TIÊu chuẩn ngành 14tcn 59: 2002 nhóm d


Bảng 3.2: Tải trọng động khi đổ bê tông



tải về 0.74 Mb.
trang2/11
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích0.74 Mb.
#2959
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

Bảng 3.2: Tải trọng động khi đổ bê tông


Biện pháp đổ hỗn hợp bê tông
vào trong cốp pha


Tải trọng ngang tác dụng vào cốp pha, 10 Pa (kG/m2)

  1. Đổ bằng máng, phễu, ống vòi voi hoặc trực tiếp bằng đường ống từ máy bơm bê tông.

  2. Đổ trực tiếp từ các thiết bị vận chuyển có dung tích  0,20m3.

  3. Như trên, nhưng có dung tích từ 0,2 - 0,8/m3.

  4. Như trên, nhưng có dung tích > 0,8m3.

200



200

400


600

Bảng 3.3. ứng suất cho phép của gỗ để tính cốp pha và chống đỡ

TT

Trạng thái ứng suất

Trị số ứng suất cho phép , 104 Pa (0,1kG/cm2)

Ghi chú

Tính cốp pha

Tính đà giáo chống đỡ

1

Chịu uốn

1500

1200




2

Chịu kéo

1500

1200

Nếu gỗ có khuyết tật giảm 30%

3

Chịu nén dọc thớ

1500

1200




4

Chịu nén ngang thớ gỗ khi toàn bộ chịu lực

230

180




5

Chịu nén ngang thớ gỗ cục bộ

380

300

Đầu tự do của gỗ không nhỏ hơn chiều dày và >10 cm

6

Chịu nén ngang thớ ở lỗ bu lông, dưới rông đen

450

450

Xem hình 3.1 và chú thích

7

ứng suất ở lỗ mộng

(1200 đến 300)

Tuỳ theo góc  và tính theo công thức của chú thích (4).

8

ứng suất cắt khi chịu uốn

220

220




9

ứng suất cắt ở mộng

120




Chiều dài chịu cắt L 2 lần chiều cao của thanh gỗ và 10 lần chiều sâu của lỗ mộng.

10

ứng suất nén trên mặt trượt của gỗ làm nền

200







Chú thích bảng 3.3:

  1. Trong mọi trường hợp tính toán, trị số trong bảng 3.3 phải nhân với hệ số điều chỉnh trong bảng 3.4;

  2. Khi độ ẩm của gỗ quá 30% hay gỗ ngâm trong nước thì phải nhân thêm với hệ số 0,85;

  3.  nén dọc thớ hay uốn nếu gỗ vuông tiết diện lớn hơn 300 cm2, hoặc gỗ tròn  15cm thì phải nhân thêm với hệ số 1,5;

  4. Công thức tính "ứng suất ở lỗ mộng":





Hình 3.1




Trong đó:


-  - ứng suất nén dọc thớ trị số ở dòng thứ 3 bảng 3.3;

-  90o - ứng suất nén ngang thớ trị số ở dòng thứ 5 bảng 3.3;

-  - góc nghiêng (hình 3.1).

Khi tính toán thiết kế tại các vị trí 4, 6, 7, 9 ở hình 3.1 thì lấy trị số tương ứng ở cột thứ tự hàng 4, 6, 7, 9 của bảng 3.3.



Bảng 3.4: Hệ số điều chỉnh đối với các loại gỗ khi xác định 

Một vài loại gỗ thường gặp

q (T/m3) khi W = 15%

Hệ số của các loại ứng suất

Khô, nén dọc và uốn

Nén ngang

Cắt

Máu chó lá nhỏ, Cáng lò, Tai chua, Bồ quân.

0,65-0,75

1,2

1,2

1,0

Dẻ trắng, Sang, Côm lá bạc, Ươi sui, Bồ kết, Kề đuôi dông, Xoan đào, Giàng giàng, Mít, Sau sau côm tầng.

0,55-0,65

1,0

1,0

1,0

Gòn, Gáo rừng, Sồi bộp, Máu chó lá to, Núc nắc, Phay vi, Tung trắng, Sấu, Mò cua, Bông bạc.

0,45-0,51

0,9

0,9

0,9

Xung, Thôi chanh xoan, Tung, Vông, Cơi, Dâu gia xoan, Gạo, Quao, Lai nhà, Muống trắng.

< 0,45

0,8

0,8

0,8

3.1.3. Yêu cầu đối với công tác gia công cốp pha:

  1. Mặt cốp pha phải nhẵn theo yêu cầu của mặt bê tông thiết kế;

  2. Cạnh cốp pha phải phẳng và nhẵn đảm bảo gia công ghép kín;

  3. Các tấm cốp pha không nên quá nặng để dễ dàng ghép được;

  4. Khoảng cách các nẹp ngang phải được xác định bằng tính toán.

3.1.4. Dựng lắp cốp pha và giằng chống phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  1. Việc vận chuyển cốp pha cần đảm bảo an toàn, không làm hư hỏng cốp pha;

  2. Cột chống phải kê chắc, không bị lún trượt; Nên dùng nêm điều chỉnh có góc nghiêng < 25o;

  3. Hạn chế nối các bộ phận chủ yếu, bố trí nối so le; Việc nối phải dùng thanh nẹp và bu lông, diện tích thanh nẹp không được nhỏ hơn bộ phận được nối;

  4. Phương pháp lắp dựng phải đảm bảo dễ tháo lắp, bộ phận tháo trước không ảnh hưởng đến bộ phận tháo sau;

  5. Đối với các kết cấu quan trọng, kết cấu yêu cầu độ chính xác cao cần bố trí thêm mốc quan trắc để dễ dàng kiểm tra công tác lắp dựng cốp pha;

  1. Các kết cấu để điều chỉnh vị trí cốp pha (giằng, tăng đơ, vít v.v…) phải đảm bảo vững chắc, không bị biến dạng khi chịu lực lớn;

  2. Đảm bảo kín giữa cốp pha với nền hoặc bê tông đổ trước, tránh mất nước xi măng;

  3. Các lỗ đặt trước phải để theo yêu cầu thiết kế;

  1. Đối với kết cấu có chiều cao lớn phải lắp đặt để đổ bê tông thuận lợi, dễ đầm chặt, không bị phân tầng;

  2. Dung sai sau khi lắp dựng xong quy định ở bảng 3.5.

3.1.5. Tháo dỡ cốp pha

a) Bê tông đủ chịu lực mới được dỡ cốp pha, thời gian tối thiểu quy định như sau:



  • Đối với cốp pha thẳng đứng: mùa đông, đủ 23 ngày; Mùa hè, đủ 12 ngày;

  • Đối với cốp pha chịu tải trọng: bê tông phải đạt cường độ tối thiểu qui định trong bảng 3.6.

b) Các nguyên tắc khi tháo dỡ cốp pha:

  • Tránh làm hư hỏng mặt ngoài, sứt mẻ bê tông; hư hỏng cốp pha;

  • Tháo ván đứng trước, kiểm tra chất lượng bê tông xem có cần phải xử lý không;

  • Tháo từ trên xuống, bộ phận thứ yếu trước, bộ phận chủ yếu sau;

  • Phải tháo nêm hoặc hộp cát trước khi tháo cột chống;

  • Tháo cột chống: phải theo chỉ dẫn thiết kế thi công. Phải tháo dỡ dần và kiểm tra biến hình của công trình, nếu không có hiện tượng nguy hiểm mới được dỡ bỏ hoàn toàn;

  • Cần tu sửa, phân loại, bảo quản ngăn nắp cốp pha đã tháo dỡ, không làm ảnh hưởng đến thi công và an toàn lao động;

  • Chỉ được chất tải 100% khi bê tông đạt mác thiết kế.

3.1.6. Cầu công tác

  1. Cầu công tác phải chắc chắn, bằng phẳng, ít rung động cả khi đổ bê tông, không ảnh hưởng đến các công tác khác; Cần kiểm tra trước khi cho cầu làm việc;

  2. Cầu công tác phải đủ rộng để đi lại, vận chuyển và tránh nhau dễ dàng;

  3. Có lan can hai bên cầu chắc chắn và cao từ 0,8 m trở lên;

  4. Mép cầu phải có nẹp gờ hai bên cao từ 0,15 m trở lên;

  5. Ván ghép cầu: dùng ván chắc chắn, khe ghép ván phải < 1 cm.

3.1.7. Một số yêu cầu đối với cốp pha di chuyển ngang và cốp pha di chuyển đứng

  1. Đối với các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép có chiều dài lớn (đường hầm, cống dài v.v…) cần áp dụng cốt pha di chuyển ngang. Hệ chống đỡ phải chắc chắn, tháo, lắp di chuyển nhanh chóng, không bị biến dạng hoặc hư hỏng;

  2. Đối với các kết cấu có chiều cao lớn (đập, tường, cột v.v…), cần áp dụng cốp pha dịch chuyển theo chiều cao;

Căn cứ vào tính chất, thời hạn đổ, mác, tốc độ đổ bê tông, kinh phí làm cốp pha v.v… để lựa chọn phương án thi công bằng thủ công (chiều cao khối đổ nhỏ) hay thi công bằng cơ giới (chiều cao khối đổ lớn hơn 1,2m);


tải về 0.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương