PHỤ LỤC B
TIÊU CHUẨN ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Cấp bản đồ
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Cấp phức tạp về ĐCCT
|
Khu vực đo vẽ không có bản đồ địa chất với tỷ lệ tương ứng
|
Khu vực đo vẽ có bản đồ địa chất với tỷ lệ tương ứng
|
Số điểm quan sát tổng quát trên 1 km2
|
Số hố khoan đào cần/1 km2
|
Số điểm quan sát tổng quát trên 1 km2 Trung bình
|
Số hố khoan đào cần/1 km2
|
Tình trạng đá lộ
|
Tình trạng đá lộ
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Kém
|
Trung bình
|
kém
|
Tỷ lệ nhỏ
|
1/200.000
|
I (A)
II (B)
III (C)
|
0,5
0,6
1,1
|
0,005
0,006
0,011
|
0,05
0,06
0,11
|
0,15
0,18
0,33
|
0,2
0,3
0,57
|
0,002
0,003
0,005
|
0,02
0,03
0,05
|
0,07
0,09
0,15
|
1/100.000
|
I (A)
II (B)
III (C)
|
1,0
1,5
2,2
|
0,02
0,03
0,05
|
0,1
0,15
0,22
|
0,35
0,50
0,70
|
0,60
0,84
0,96
|
0,01
0,015
0,022
|
0,05
0,07
0,11
|
0,15
0,22
0,33
|
1/50.000
|
I (A)
II (B)
III (C)
|
2,3
3,0
5,0
|
0,05
0,06
0,10
|
0,3
0,4
0,5
|
0,9
1,0
1,6
|
1,27
1,94
3,49
|
0,023
0,03
0,05
|
0,06
0,09
0,15
|
0,35
0,45
0,75
|
Tỷ lệ vừa
|
1/25.000
|
I (A)
II (B)
III (C)
|
6
8
10
|
0,3
0,4
0,5
|
1,2
1,6
2,0
|
2,4
3,0
4,0
|
|
|
|
|
1/10.000
|
I (A)
II (B)
III (C)
|
14
26
34
|
0,7
1,3
1,7
|
3,0
5,5
6,8
|
6,0
11,0
14,0
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lớn
|
1/5.000
|
I (A)
II (B)
III (C)
|
40
70
100
|
10
17
25
|
15
26
37
|
20
35
50
|
|
|
|
|
1/2.000
|
I (A)
II (B)
III (C)
|
200
350
500
|
50
87
125
|
75
128
187
|
100
175
250
|
|
|
|
|
1/1.000
|
I (A)
II (B)
III (C)
|
600
1150
1500
|
150
287
375
|
225
430
560
|
300
575
750
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC C
CẤP PHỨC TẠP VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Cấp
Các yếu tố xác định cấp
|
Đơn giản (A)
|
Trung bình (B)
|
Phức tạp (C)
|
Điều kiện địa mạo
|
Chỉ có một đơn nguyên địa mạo, bề mặt nằm ngang và không phân cắt (góc nghiêng nhỏ hơn 150)
|
Có một vài đơn nguyên địa mạo. Bề mặt nghiêng, phân cắt yếu.
|
Có nhiều đơn nguyên địa mạo. Bề mặt phân cắt mạnh. Sườn dốc trên 300.
|
Địa chất trong đới tác dụng tương hỗ của công trình và môi trường địa chất
|
Về thạch học không quá 2 lớp, đá nằm ngang hoặc hơi nghiêng. Tầng đánh dấu biểu hiện rõ. Chiều dày lớp và thế nằm không biến đổi nhiều, tính chất đất đá ít thay đổi, đá lộ nhiều.
|
Về thạch học không quá 4 lớp đá nằm nghiêng hoặc vát nhọn. Chiều dày thay đổi theo quy luật. Tính chất đất đá biến đổi theo quy luật. Đất đá cứng có mái lớp không bằng phẳng và bị phủ.
|
Thung lũng bị cắt vào các lớp đá bị phân cắt mạnh của nhiều loại đá có tuổi khác nhau, mái đá gốc không đều. Chiều dày đệ tứ lớn (có lúc trên 20m) với nhiều nguồn gốc khác nhau. Những đới phá hủy kiến tạo có nơi tới trên 20m.
|
Địa chất thủy văn
|
Nước dưới đất có thành phần hóa học đồng nhất và tàng trữ trong các lớp đất đá đồng nhất.
|
Hai hay nhiều lớp chứa nước với thành phần hóa học không đồng nhất hoặc nước có áp.
|
Nước dưới đất không đồng nhất về thành phần hóa học cả theo đường phương và chiều dày. Các lớp chứa nước trong đất đá đệ tứ cũng phức tạp. Nước có áp biến đổi nhiều theo đường phương.
|
Các quá trình địa chất trong quá trình thiên nhiên
|
Không ảnh hưởng gì tới công trình và môi trường xung quanh.
|
Có quá trình địa chất vật lý bất lợi phát triển mạnh cần có một số biện pháp để bảo vệ công trình và môi trường xung quanh.
|
Phát triển rộng rãi các quá trình địa chất vật lý. Ảnh hưởng của chúng tác động tới công trình. Cần nhiều biện pháp bảo vệ công trình và môi trường xung quanh.
|
Động đất (phân theo hệ MSK64)
|
Nhỏ hơn cấp 6.
|
Cấp 6 ÷ 7
|
Cấp 8 và lớn hơn
|
PHỤ LỤC D
PHÂN LOẠI KHỐI ĐÁ
D.1. Phân loại theo độ nứt nẻ
Mức độ nứt nẻ
|
Moduyn nứt nẻ M
(TCVN4253-86)
|
Độ nứt nẻ KKN
(%) (Theo L.I. Naystadt)
|
Chỉ tiêu RQD (%)
|
Nứt nẻ yếu
Nứt nẻ vừa
Nứt nẻ mạnh
Nứt nẻ rất mạnh
Nứt nẻ đặc biệt mạnh
|
Nhỏ hơn 1,5
Từ 1,5 ÷ 5
Từ 5 ÷ 20
Từ 20 ÷ 30
Lớn hơn 30
|
Nhỏ hơn 2
Từ 2 ÷ 5
Từ 5 ÷ 10
Từ 10 ÷ 20
Lớn hơn 20
|
90 ÷ 100 (rất tốt)
75 ÷ 90 (tốt)
50 ÷ 75 (trung bình)
25 ÷ 50 (kém)
0 ÷ 25 (rất kém)
|
Ghi chú:
1. moduyn nứt nẻ M số lượng khe nứt trên 1m đường đo.
2. Độ nứt nẻ Kkn: là tỷ số giữa tổng diện tích khe hở tạo bởi các khe nứt chiếm và diện tích đá trên một mặt cắt được thống kê nào đó.
(Si: diện tích khe hở tạo bởi khe nứt thứ i) (%)
S: Tổng diện tích đá trên một mặt cắt được thống kê nào đó.
3. RQD (Rock quality designation) do Deere đề xuất (1963)
RQD = (li: những nõn khoan có chiều dài > 10cm) (%)
L: Tổng chiều dài đoạn khoan nghiên cứu.
D.2. Phân loại theo tính thấm
Mức độ thấm
|
Hệ số thấm K
(m/ngày đêm)
|
Lượng mất nước đơn vị
|
q (l/phút.m.m)
|
Lu (Lugeon)
|
Thực tế không thấm
Thấm yếu
Thấm vừa
Thấm mạnh
Thấm rất mạnh
|
Nhỏ hơn 0,005
Từ 0,005 ÷ 0,05
Từ 0,05 ÷ 0,5
Từ 0,5 ÷ 5
Lớn hơn 5
|
Nhỏ hơn 0,01
Từ 0,01 ÷ 0,1
Từ 0,1 ÷ 1
Từ 1 ÷ 10
Lớn hơn 10
|
Nhỏ hơn 0,1
Từ 0,1 ÷ 1
Từ 1 ÷ 10
Từ 10 ÷ 100
Lớn hơn 100
|
D.3. Phân loại theo moduyn biến dạng (Theo TCVN 4253-86)
Mức độ biến dạng
|
Moduyn biến dạng trong địa khối Ex103
(KG/cm2)
|
Đá nửa cứng
- Biến dạng ít
- Biến dạng nhiều
Đá cứng
- Biến dạng ít
- Biến dạng vừa
- Biến dạng nhiều
|
Từ 10 ÷ 20
Nhỏ hơn 10
Lớn hơn 100
Từ 50 ÷ 100
Từ 20 ÷ 50
|
D.4. Phân loại theo tính chất phá hủy của đứt gãy
Đặc trưng phá hủy khối đá
|
Chiều dày đới vỡ vụn của đứt gãy hoặc chiều rộng của khe nứt
|
Chiều dài của đới phá hủy hoặc khe nứt
|
Đứt gãy bậc I – Đứt gãy sâu, ninh chấn
|
> 100m
|
> 100km
|
Đứt gãy bậc II – Đứt gãy sâu không ninh chấn hoặc một phần ninh chấn
|
10m ÷ < 100m
|
10km ÷ 100km
|
Đứt gãy bậc III
|
1m ÷ < 10m
|
1km ÷ < 10km
|
Đứt gãy bậc IV
|
10 cm ÷ < 1m
|
100m ÷ < 1km
|
Khe nứt lớn bậc V
|
2cm ÷ < 10cm
|
10 ÷ 100m
|
Khe nứt trung bình bậc VI
|
1cm ÷ 2cm
|
1 ÷ < 10m
|
Khe nứt nhỏ bậc VII
|
2mm ÷ < 1cm
|
0,1m ÷ <1m
|
Khe nứt rất nhỏ bậc VIII
|
< 2mm
|
< 0,1m
|
PHỤ LỤC E
PHÂN CẤP MỨC ĐỘ PHONG HÓA CỦA ĐÁ SỬ DỤNG TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Cấp độ phong hóa
|
Ký hiệu
|
Đặc tính
|
Phong hóa hoàn toàn (Completely Weathered)
|
P.H (C.W)
|
Đá đã bị biến màu hoàn toàn, không ánh. Hầu hết đá đã biến thành đất hoặc dăm cục, tỷ lệ dăm cục thường <5%. Dăm cục dễ bóp thành đất, tuy nhiên chúng vẫn giữ được cấu trúc của đá mẹ, bỏ vào nước thấy xuất hiện nhiều bọt khí. Dùng xẻng đào được dễ dàng. Theo bảng phân cấp đất trong thi công được xếp vào cấp đất II-III.
|
Phong hóa mạnh (Hightly Weathered)
|
P.M (H.W)
|
Đại bộ phận đá bị biến màu, hầu hết fenspat chuyển thành màu đục, các khoáng vật Fe, Mg bị mờ và chuyển thành đất sét có màu nâu. Đất chiếm <50%. Đá phần lớn mềm bở, búa đập nhẹ các khe nứt tách rời, bẻ được bằng tay, tiếng búa đập nghe đục, cấu trúc của đá mẹ vẫn tồn tại được. Bỏ vào nước không hoặc rất ít bọt khí xuất hiện. Dùng xẻng đào được, tuy đôi chỗ khó đào mà phải dùng tới xà beng hoặc đôi khi dùng cả mìn. Chúng được xếp vào đất cấp IV và một phần có thể xếp vào đá cấp IV.
|
Phong hóa vừa (Moderately Weathered)
|
P.V (M.W)
|
Bề mặt của đá và mặt khe nứt hầu hết bị biến màu, bị oxy hóa (có thể sâu theo khe nứt tới 1 – 5cm). P.V là đới trên của đá cứng, nứt nẻ khá mạnh, cấu trúc nguyên thủy của đá hoàn chỉnh, búa đập bình thường các khe nứt dễ bị tách rời, lõi đá cứng, không bẻ được bằng tay, các khoáng vật kém bền vững (như fenspat) bị phân giải gần hết hoặc bị biến mềm. Búa đập nghe tiếng vang hợi đục, đào phải dùng mìn. Chúng được xếp vào đá cấp III ÷ IV, một phần nhỏ có thể xếp vào đất cấp IV.
|
Phong hóa nhẹ (Slighly Weathered)
|
P.N
(S.W)
|
Bề mặt của đá và khe nứt có sự thay đổi màu nhẹ. Các khe nứt thường kín hoặc mở rộng không quá 1mm. Đá liền khối, cứng nhắc. Tiếng vang khi đập búa trong, cường độ giảm so với đá tươi (nguyên khối) không đáng kể, đào phải dùng mìn. Chúng được xếp vào đá cấp II ÷ cấp III.
|
Không phong hóa hay đá tươi (Unweathered or Fresh)
|
K.PH (U.W)
|
Màu đá sáng tươi, các thành phần khoáng vật tạo đá không bị biến đổi, khe nứt đặc biệt kín hoặc độ mở bé hơn 0,5 mm. Búa đập khó vỡ, tiếng vang của búa khi đập nghe trong và thanh. Đào phải dùng mìn. Chúng được xếp vào đá cấp I ÷ cấp II.
|
PHỤ LỤC G
PHÂN CẤP MỨC ĐỘ PHONG HÓA CỦA ĐÁ SỬ DỤNG TRONG CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG (THAM KHẢO)
Thuật ngữ
|
Viết tắt
|
Mô tả
|
Đá phong hóa mãnh liệt
|
IA1
|
Toàn bộ vật liệu đá đã bị phân rã và ở dạng mềm bở nhưng còn giữ được một phần cấu tạo của đá nguyên thủy. Tất cả các khoáng vật felspat và khoáng vật chứa Fe-Mg biến đổi hoàn toàn thành đất sét. Dễ dàng hút nước khi ở trong nước, đỉnh nhọn của búa dễ dàng ấn lõm trên bề mặt đá, có thể bóp vụn thành các hạt rời bằng tay và ngón tay. Vật liệu đá có thuộc tính gần như đá. Độ cứng của vật liệu đá rất mềm yếu.
|
Đá phong hóa mạnh
|
IA2
|
Phong hóa phát triển trên toàn bộ khối đá, trên một nửa phần vật liệu đá trở nên mềm yếu và tồn tại hoặc ở dạng đá liền khối hoặc các lõi đá bị biến màu hoàn toàn so với đá tươi. Tất cả các khoáng vật pelspat và khoáng vật chứa Fe-Mg biến đổi một phần thành đất sét, không dễ dàng hút nước khi ở trong nước, đỉnh nhọn của búa địa chất không thể ấn lõm trên bề mặt đá. Nõn khoan có thể bẻ gãy bằng tay thành các mẩu nhỏ, các hạt riêng biệt có thể cạy rời khỏi bề mặt, tiếng búa đục, dung trọng và cường độ chịu lực của đá giảm hẳn so với đá tươi. Độ cứng của đá đạt từ tương đối mềm yếu đến rất mềm yếu, tùy thuộc vào loại đá.
|
Đá phong hóa vừa
|
IB
|
Phong hóa phát triển toàn bộ khối đá làm đá bị ố hoặc có vệt trắng, không còn giữ được màu nguyên thủy của đá tươi. Các khoáng vật chứa Fe-Mg bị “hoen rỉ”, các tinh thể felspat bị vẩn đục (xám, các khoáng vật dễ hòa tan có thể bị rửa trôi gần hết. Sự thay đổi hoàn toàn trên bề mặt khe nứt hở và các khuyết tật khác tới độ sâu 13-50mm. Dung trọng giảm đáng kể, nõn khoan dễ bị đập vỡ bằng búa, tiếng búa không trong, nõn khoan không nhẵn, các mảnh vỡ không sắc cạnh. Đá tương đối cứng chắc đến tương đối mềm yếu, tùy thuộc vào loại đá.
|
Đá phong hóa nhẹ (đới nứt nẻ)
|
IIA
|
Thân đá bị biến màu nhẹ và cục bộ. Phong hóa trên bề mặt khe nứt hở và khuyết tật khác, oxi hóa xâm nhập tới 3mm (rất ít các khe nứt có góc xiên lớn hoặc cắt nhau, bị oxi hóa tới 13mm), một số tinh thể felspat bị đục mờ. Sự rửa trôi yếu của một số khoáng vật dễ hòa tan có thể nhận thấy được. Nõn khoan không thể đập vỡ bằng một nhát búa, tiếng búa trong, nõn khoan bằng, các mảnh vỡ sắc cạnh. Dung trọng giảm không đáng kể. Cường độ gần giống đá tươi, đá tương đối cứng chắc đến rất cứng chắc, tùy thuộc vào loại đá.
|
Đá tươi
|
IIB
|
Thân đá không bị biến màu, có thể có các khe nứt bị limonit. Khó đập vỡ bằng búa, tiếng búa vang trong. Nõn khoan bang, các mảnh vỡ sắc cạnh. Đá tương đối cứng chắc đến đặc biệt cứng chắc, tùy thuộc vào loại đá.
|
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
2. THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐCCT GIAI ĐOẠN BÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (BCĐT)
3. THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐCCT GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (DAĐT)
4. THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐCCT GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ KỸ THUẬT (TKKT)
5. THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐCCT GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG (BVTC)
6. THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐCCT GIAI ĐOẠN BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT (BCKTKT)
PHỤ LỤC A. PHÂN NHÓM MỎ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
PHỤ LỤC B. TIÊU CHUẨN ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
PHỤ LỤC C. CẤP PHỨC TẠP VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
PHỤ LỤC D. PHÂN LOẠI KHỐI ĐÁ
PHỤ LỤC E. PHÂN CẤP MỨC ĐỘ PHONG HÓA CỦA ĐÁ SỬ DỤNG TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
PHỤ LỤC G. PHÂN CẤP MỨC ĐỘ PHONG HÓA CỦA ĐÁ SỬ DỤNG TRONG CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG (THAM KHẢO)1m>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |