Thuyết minh quy hoạch chung khu kinh tế VŨng áng I: Phần mở đầu


Quy hoạch các khu chức năng chính



trang8/21
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích3 Mb.
#1580
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   21

4.7.3. Quy hoạch các khu chức năng chính


  1. Các khu cảng - công nghiệp:

Các khu cảng, công nghiệp và kho tàng có tổng diện tích khoảng 3.700 ha, bao gồm các khu vực như sau:

  • Khu phi thuế quan: có tổng diện tích đất khoảng 730 ha, bao gồm: Cảng Sơn Dương có quy mô diện tích đất khoảng 410 ha với 30 bến tàu, có khả năng tiếp nhận tàu 25 vạn tấn, công suất lưu chuyển hàng hóa tiềm năng khoảng 35 triệu tấn hàng hóa/năm; Khu dịch vụ thương mại – tài chính và công nghiệp hậu cảng quy mô khoảng 320 ha. Vị trí lựa chọn xây dựng khu phi thuế quan có điều kiện để tổ chức hàng rào cứng, tạo thành khu biệt lập, ngăn cách với các khu chức năng khác.

  • Khu cảng Vũng Áng: tổng diện tích 265 ha, bao gồm: Khu cảng có diện tích đất khoảng 150 ha với 26 bến tàu, có khả năng tiếp nhận tàu 5 vạn tấn, công suất lưu chuyển hàng hóa tiềm năng khoảng 13 triệu tấn hàng hóa/năm; Khu dịch vụ và công nghiệp hậu cảng quy mô khoảng 100 ha và khu kho cảng xăng dầu quy mô khoảng 15 ha (không kể nhà máy nhiệt điện công suất 1.200MW trên qũy đất khoảng 50 ha).

  • Khu tổ hợp công nghiệp thép (bao gồm công nghiệp luyện thép – chế biến và các công nghiệp hậu thép): Tổng diện tích 1.300 ha, được quy hoạch tại khu vực tiếp giáp với nhà máy đóng tàu và tiếp cận thuận lợi từ QL1A, có điều kiện thuận lợi để triển khai xây dựng ngay trong giai đoạn đợt đầu.

  • Khu công nghiệp đóng tàu hoặc công nghiệp gắn với cảng nước sâu: Được bố trí tiếp giáp với khu vực cảng Sơn Dương, quy mô khoảng 320 ha.

  • Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 2: Công suất 1.200 MW, được bố trí tiếp giáp với tổ hợp công nghiệp thép tại xã Kỳ Phương, quy mô khoảng 140 ha.

  • Các khu công nghiệ, đa ngành: Tổng diện tích đất khoảng 795 ha. Được bố trí tại khu vực phía Đông đường vào cảng hiện hữu, kết hợp với Khu công nghiệp Vũng Áng 1 thành tổ hợp công nghiệp đa ngành và được bố trí hai bên QL1A hiện nay tại khu vực phía Đông xã Kỳ Phương, khai thác lợi thế tiếp giáp khu công nghiệp thép và QL1A hiện hữu.

  • Khu công nghiệp sạch: Tổng diện tích đất khoảng 90 ha. Được quy hoạch tại Kỳ Liên - Phía Tây khu công nghiệp thép.

Bảng 1 2: Quy hoạch các khu công nghiệp

Ký hiệu

Hạng mục

Diện tích đất

Lao động

2005

Đến 2015

Đến 2025

Định hình

Đến 2015

Đến 2025

Định hình

CN1a

Cảng Vũng Áng




75

150

150

300

750

750

CN1b

Dịch vụ hậu cảng Vũng Áng




50

100

100

750

1.500

2.000

CN1c

Kho xăng dầu

15

15

15

15

74

74

74

CN1d

Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1




50

50

50

250

250

250

CN2a

Cảng Sơn Dương







410

410

0

4.050

12.300

CN2b

Dịch vụ hậu cảng Sơn Dương, công nghiệp chế biến, lắp ráp







120

120

0

1.725

3.550

CN3

Khu công nghiệp hậu cảng







140

140

0

3.500

7.000

CN4

Dịch vụ hậu cảng Sơn Dương, công nghiệp chế biến, lắp ráp







60

60

0

900

1.800

CN5

Công nghiệp đóng tàu hoặc các ngành CN gắn kết trực tiếp với cảng




320

320

320

4.800

6.400

9.600

CN6

Tổ hợp luyện thép, công nghiệp hậu thép




1.300

1.300

1.300

12.900

25.400

38.350

CN7

Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 2




140

140

140

700

700

700

CN8a

Kho tàng, công nghiệp đa ngành







85

85

0

2.125

4.250

CN8b

Kho tàng, công nghiệp đa ngành







215

215

0

5.375

10.750

CN9

Kho tàng, công nghiệp đa ngành

125

125

250

250

2.500

6.250

12.500

CN10

Kho tàng, công nghiệp đa ngành

60

60

120

120

1.200

3.000

6.000

CN13

Kho tàng, công nghiệp đa ngành







45

45

0

825

1.350

CN14

Kho tàng, công nghiệp đa ngành







80

80

0

1.525

2.400

CN15

Công nghiệp sạch










90

0

0

2.700




Tổng

200

2.135

3.600

3.690

23.474

64.349

116.324



  1. Khu công nghệ cao, trung tâm giáo dục chuyên nghiệp, đào tạo nguồn nhân lực :

  • Tổng diện tích đất khoảng 700 ha, được quy hoạch tại:

- Khu vực tiếp giáp với QL1A - phía Tây đường vào cảng Vũng Áng hiện nay, là không gian chuyển tiếp giữa khu đô thị và Khu công nghiệp Vũng Áng;

- Tại Khu vực Nam Kỳ Trinh (phía Nam QL1A hiện nay), giữa khu công viên hồ Tàu Voi và công viên – trung tâm TDTT hồ Mộc Hương, khai thác vị trí thuận lợi về môi trường và cảnh quan.

- Trên trục chính nối từ QL1A vào cảng Sơn Dương, là không gian chuyển tiếp giữa trung tâm thương mại – tài chính và khu đô thị Kỳ Long.

- Khu vực phía Nam công viên vui chơi giải trí hồ Tàu Voi được quy hoạch dự trữ phát triển cho giai đoạn sau năm 2025.



Trong đó, trung tâm đào tạo nguồn nhân lực tại Vũng Áng được quy hoạch phục vụ cho nhu cầu phát triển của Khu kinh tế và một phần phục vụ cho khu vực phía Nam Hà Tĩnh, phía Bắc tỉnh Quảng Bình cũng như khu vực miền Trung. Các ngành nghề chính cần thiết đào tạo bao gồm: cơ khí – luyện kim, đóng sửa tàu thuyền, điện tử, điện lạnh, du lịch, sư phạm, quản lý kinh tế... Quy mô đến năm 2025 là khoảng 25.000 học sinh.

Bảng 13: Quy hoạch các Khu công nghệ cao, trung tâm giáo dục chuyên nghiệp

Ký hiệu

Hạng mục

Diện tích đất

Đến 2015

Đến 2025

Định hình

DH1

Trung tâm dạy nghề, giáo dục chuyên nghiệp, khu công nghệ cao

120

120

120

DH2

Trung tâm dạy nghề, giáo dục chuyên nghiệp, khu công nghệ cao




380

380

DH3

Trung tâm dạy nghề, giáo dục chuyên nghiệp, khu công nghệ cao







140

DH4

Trung tâm dạy nghề, giáo dục chuyên nghiệp, khu công nghệ cao




25

25

DH5

Trung tâm dạy nghề, giáo dục chuyên nghiệp, khu công nghệ cao




35

35




Tổng

120

560

700



  1. Các khu trung tâm thương mại tài chính, giao dịch và dịch vụ tổng hợp

Ngoài khu trung tâm thương mại tài chính quy mô khoảng 80 ha nằm trong khu phi thuế quan, các khu trung tâm thương mại tài chính, giao dịch và dịch vụ tổng hợp khác quy mô khoảng 435 ha, được quy hoạch bao gồm:

Khu trung tâm thương mại – tài chính gắn với khu dịch vụ hậu cảng Sơn Dương và gắn với không gian sinh thái hồ phía Nam núi Càn.



Các khu trung tâm dịch vụ khu công nghiệp và các trung tâm giao dịch, trưng bày triển lãm, quảng bá sản phẩm được quy hoạch gắn với các khu công nghiệp và khai thác lợi thế dọc các trục chính đô thị và QL1A hiện nay.

Bảng 14: Quy hoạch các khu trung tâm thương mại tài chính và dịch vụ tổng hợp

TT

Hạng mục

Diện tích (ha)

Đến 2015

Đến 2025

Định hình




Khu công nghiệp đa ngành hiện hữu (KCN Vũng Áng I) mở rộng










TT10

Trung tâm dịch vụ tổng hợp

40

80

80

TT11

Trung tâm dịch vụ tổng hợp




65

65




Khu công nghiệp đa ngành tại Kỳ Liên - Kỳ Phương










TT16a

Trung tâm dịch vụ khu công nghiệp




25

25

TT16b

Trung tâm dịch vụ tổng hợp dọc QL1A







60

TT18

Trung tâm dịch vụ tổng hợp dọc QL1A







30




Khu vực công viên hồ trung tâm










TT19a

Trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp




80

80

TT19b

Trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp




40

40

TT19c

Trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp




40

40

TT20

Trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp




15

15

TT21

Trung tâm dịch vụ thương mại và tài chính




80

80




Tổng

40

425

515



Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương