2. NGUYÊN NHÂN
- Mất axit clohydric qua dạ dày, thận, ruột.
- Đưa thêm bicarbonate.
3. TRIỆU CHỨNG
3.1. Lâm sàng
- Triệu chứng tim mạch: giảm sức co bóp cơ tim (liên quan đến vận chuyển Ca++ qua màng tế bào), thay đổi dòng máu tới mạch vành, ngộ độc digoxin.
- Triệu chứng thần kinh cơ: tăng trương lực cơ, co giật do tổn thương não.
- Ảnh hưởng đến chuyển hóa: hạ kali máu, giảm can xi máu, giảm phosphat máu, bất thường chức năng của các enzyme.
- Ảnh hưởng đến vận chuyển ô xy: tăng khả năng gắn oxy vào Hb và tăng hoạt tính của 2,3 – DPG.
3.2. Cận lâm sàng
- Nồng độ H+ trong máu giảm và HCO3- tăng.
- pH máu tăng, hoặc trong giới hạn bình thường (còn bù).
4. Chẩn đoán
4.1. Chẩn đoán xác định
Về chẩn đoán, nên chia nguyên nhân gây nhiễm kiềm chuyển hóa theo nồng độ clorua nước tiểu là tiện lợi. Và ngược lại điều này có ý nghĩa điều trị vì nó quyết định có cho clorua để điều trị nhiễm kiềm hay không (nhiễm kiềm đáp ứng và không đáp ứng với clorua).
a) Nhiễm kiềm đáp ứng với clorua
- Có clorua niệu dưới 10 mEq/l là loại thường gặp nhất trong nhiễm kiềm chuyển hóa.
- Nó thường kèm theo mất dịch ngoài tế bào (DNTB).
b) Nhiễm kiềm kháng clorua
- Khi clorua nước tiểu > 20 mEq/l.
- Rất ít gặp.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |