Bảng 7 - Bảng phân cấp đất đá dùng cho công tác khoan phụt gia cố, chống thấm và xử lý nền
Cấp đất đá
|
Nhóm đất đá
|
Đất đá đại diện và phương thức
xác định
|
Lớp / đới đất đá phong hóa
|
I
|
Đất tơi xốp,
rất mềm bở
|
- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).
- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.
|
Than bùn, Đất dính dẻo chảy - chảy, đất rời kết cấu rất kém chặt - kém chặt, không có rễ cây to.
|
II
|
Đất tương đối
cứng chắc
|
- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
- Đất thuộc tầng văn hoá lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm v.v... (dưới 30%).
- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.
- Cát chảy không áp.
- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hoá hoàn toàn.
- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.
|
- Đất nhóm I lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ. Đất thuộc tầng văn hoá lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm v.v... (dưới 30%).
- Đất dính trạng thái dẻo mềm, đất rời kết cấu chặt vừa. Các loại đất này lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.
- Cát chảy không áp, Đá phấn mềm bở và Cát bột sét kết phong hoá hoàn toàn.
|
III
|
Đất cứng tới đá mềm
|
- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.
- Đá thuộc tầng văn hoá lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá v.v... trên 30%.
- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.
- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hoá bở rời. Đá Macnơ.
- Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá.
- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.
|
- Đất nhóm II có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ. Đất thuộc tầng văn hoá lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá v.v... trên 30%.
- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.
- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hoá bở rời. Đá Macnơ.
- Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá và các loại đá trên, rất yếu mẫu đá đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái; bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.
|
IV
|
Đá mềm
|
- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.
- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit v.v... bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hoá vừa.
- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.
- Tạo được vết lõm sâu đến 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.
|
- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit. Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit v.v... bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hoá vừa.
- Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn - mạnh của các đá và các loại đá trên, yếu. Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo được vết lõm sâu đến 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.
|
V
|
Đá hơi cứng
|
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.
- Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá.
- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng một nhát búa địa chất đập mạnh.
|
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia. Tup núi lửa bị Kericit hoá phong hoá vừa.
- Các sản phẩm phong hoá mạnh của các đá và các loại đá trên, yếu đến cứng trung bình. Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng một nhát búa địa chất đập mạnh.
|
VI
|
Đá cứng vừa
|
- Đá phiến Clorit thạch anh, phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.
- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ, Đunit phong hoá nhẹ đến tươi.
- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.
|
- Đá phiến Clorit thạch anh, phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp. Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ, Đunit phong hoá nhẹ đến tươi.
- Các sản phẩm phong hoá mạnh của các đá và các loại đá trên, cứng trung bình. Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.
|
VII
|
Đá tương đối cứng
|
- Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hoá nhẹ.
- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét.
- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.
- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.
|
- Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hoá nhẹ. Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna.
xi măng gắn kết là Silic và sét v.v... Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.
- Các sản phẩm phong hoá vừa của các đá và các loại đá trên, cứng trung bình. Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.
|
VIII
|
Đá khá cứng
|
- Cát kết thạch anh. Các loại đá phiến Silic, Skanơ thạch anh, Gơnat tinh thể lớn, Granit hạt thô.
- Cuội kết có thành phần là đá Macna, Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ.
- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.
|
- Cát kết thạch anh. Các loại đá phiến Silic, Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn, Granit hạt thô. Cuội kết có thành phần là đá Macna, Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ.
- Các sản phẩm phong hoá vừa đến nhẹ của các đá và các loại đá trên, cứng trung bình đến cứng. Mẫu nõn bị vỡ với một nhát búa đập mạnh. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu đá.
|
IX
|
Đá cứng
|
- Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai - Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.
- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.
- Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.
|
- Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai - Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.
- Các sản phẩm phong hoá nhẹ của các đá và các loại đá trên, cứng. Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ. Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.
|
X
|
Đá cứng
tới rất cứng
|
- Đá Skanơ grơnat, Granit hạt nhỏ, Granơdiorit, Liparit, Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.
- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.
|
- Đá Skanơ grơnat, Granit hạt nhỏ, Granơdiorit. Liparit, Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.
- Các sản phẩm phong hoá nhẹ-không phong hóa của các đá và các loại đá trên, cứng đến rất cứng. Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.
|
XI
|
Đá rất cứng
|
- Đá Quắczit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (Ngọc bích). Các loại quặng chứa sắt.
- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.
|
- Đá Quắczit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (Ngọc bích). Các loại quặng chứa sắt.
- Các sản phẩm phong hoá nhẹ - không phong hóa của các đá và các loại đá trên, rất cứng đến đặc biệt cứng. Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.
|
XII
|
Đá đặc biệt cứng
|
- Đá Quắczit các loại.
- Đá Côranhđông.
- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.
|
- Đá Quắczit các loại.
- Đá Côranhđông.
- Các sản phẩm không phong hóa của các đá và các loại đá trên, đặc biệt cứng. Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.
|
CHÚ THÍCH:
1) Tỷ lệ phần % các cấp đất đá và số lượng cấp đất đá trong một loại đất / đới phong hóa tại các bảng từ 1 đến 7 là dự kiến, phải được điều chỉnh theo tỷ lệ kết quả thí nghiệm mẫu tương ứng của từng loại đất / đới phong hóa.
2) Các chỉ tiêu cần thí nghiệm để phục vụ phân cấp đất đá:
- Đối với đất dính: Thí nghiệm thành phần hạt theo TCVN 4198 : 1995, tỷ trọng theo TCVN 4195 : 1995, giới hạn Atterberg theo TCVN 4197 : 1995, lượng ngậm nước theo TCVN 4196 : 1995, dung trọng khô theo TCVN 4202 : 1995.
- Đối với đất rời: Thí nghiệm thành phần hạt theo TCVN 4198 : 1995, tỷ trọng theo TCVN 4195 : 1995, lượng ngậm nước theo TCVN 4196 :1995, dung trọng khô theo TCVN 4202 :1995, khối lượng thể tích khô lớn nhất và nhỏ nhất theo TCVN 8721 : 2012.
- Đối với đá: Thí nghiệm cường độ kháng nén (chịu nén) ở trạng thái khô theo TCVN 7572 - 10 : 2006.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |