HỆ THỐNG DỮ LIỆU PHỤC VỤ CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU -
Số liệu thống kê thuộc niên giám thống kê tỉnh Bình Dương cung cấp. Hệ thống số liệu này cung cấp những thông tin mang tính khái quát về tình hình phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương cũng như 5 nhóm ngành công nghiệp mà nhóm nghiên cứu Đề án thực hiện.
-
Số liệu thống kê do Cục thống kê tỉnh Bình Dương cung cấp. Hệ thống số liệu này được cung cấp tới mã ngành cấp 3 và cấp 4 trong hệ thống phân ngành kinh tế quốc dân hiện đang áp dụng. Hệ thống số liệu này khá chi tiết đối với 5 nhóm ngành được khảo sát là dệt – may, da – giày, cơ khí, điện tử - tin học, chế biến gỗ. Với hệ thống số liệu được phân ngành cấp 3, cấp 4 nên có giá trị to lớn trong phân tích, đánh giá sâu về 5 nhóm ngành công nghiệp hỗ trợ được nghiên cứu.
-
Số liệu điều tra, khảo sát. Báo cáo đã tổ chức điều tra khảo sát công phu với 300 doanh nghiệp được khảo sát, bao gồm 127 doanh nghiệp sản xuất nguyên phụ liệu, 173 doanh nghiệp sản xuất thành phẩm. Các số liệu khảo sát có giá trị to lớn trong phân tích đánh giá sâu về hiện trạng phát triển và đưa ra những định hướng phát triển của các ngành công nghiệp hỗ trợ ngành dệt – may, da – giày, cơ khí, điện tử - tin học, chế biến gỗ. Số lượng doanh nghiệp được điều tra khảo sát nêu trên đảm bảo tính đại diện, kết quả điều tra khảo sát có thể được dùng để suy rộng.
-
Số liệu từ các đề án, dự án quy hoạch tổng thể, quy hoạch ngành tỉnh Bình Dương, quy hoạch ngành Trung ương. Hệ thống số liệu này có giá trị to lớn trong việc đưa ra các định hướng phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bình Dương, phân bố không gian lãnh thổ các ngành công nghiệp hỗ trợ trong những giai đoạn tiếp theo.
-
Ngoài ra, Đề án đính kèm Bảng giải trình các ý kiến đóng góp trong cuộc hợp với các sở ngành vào tháng 12 năm 2010. Chúng tối đánh giá cao các ý kiến đóng góp và phần giải trình của Ban chủ nhiệm đề án.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Phần I PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG Đánh giá hiện trạng phát triển các ngành công nghiệp dệt - may; da - giày; cơ khí chế tạo; điện tử - tin học, chế biến gỗ. 1.1.1Đánh giá vị trí vai trò của các ngành công nghiệp dệt - may; da - giày; cơ khí chế tạo; điện tử - tin học, chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây, góp phần quan trọng vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao vị thế của tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước. năm 2000 giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Bình Dương chỉ chiếm 6,7% tổng giá trị sản xuất công nghiệp Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, đến năm 2009 con số này là 17,42%. Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương phát triển dựa trên nền tảng khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
1.1.1.1Đóng góp của ngành công nghiệp dệt - may; da - giày; cơ khí chế tạo; điện tử - tin học, chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dương trên các khía cạnh giải quyết việc làm.
Các ngành công nghiệp dệt – may, da – giày, cơ khí chế tạo, điện tử – tin học, chế biến gỗ thu hút nhiều lao động vào làm việc, tốc độ tăng bình quân lao động làm việc ở các ngành này cao hơn tốc độ tăng chung của toàn ngành công nghiệp. Ngành có tốc độ tăng trưởng cao là dệt may, điện tử tin học và chế biến gỗ.
Bảng 1: Lao động các ngành công nghiệp
Stt
|
Ngành
|
Lao động (Người)
|
Tốc độ tăng bình quân
|
|
|
2000
|
2005
|
2010
|
2001 - 2005
|
2006 - 2010
|
2001 - 2010
|
1
|
Toàn ngành công nghiệp
|
126.682
|
378.777
|
602.335
|
24,49
|
9,72
|
16,87
|
2
|
LĐ của 5 ngành nghiên cứu
|
79.918
|
286.065
|
464.745
|
29,05
|
10,19
|
19,25
|
2.1
|
Dệt - May
|
14.389
|
56.046
|
115.836
|
31,25
|
15,63
|
23,19
|
2.1.1
|
Sản phẩm dệt
|
3.986
|
10.966
|
19.834
|
22,43
|
12,58
|
17,41
|
2.1.2
|
Trang phục
|
10.403
|
45.080
|
96.002
|
34,08
|
16,32
|
24,89
|
2.2
|
Da - Giày
|
33.243
|
98.900
|
110.837
|
24,37
|
2,31
|
12,8
|
2.3
|
Cơ khí chế tạo
|
8.618
|
34.090
|
55.068
|
31,66
|
10,07
|
20,38
|
2.3.1
|
Các sản phẩm từ kim loại
|
2.750
|
14.412
|
24.498
|
39,28
|
11,19
|
24,45
|
2.3.2
|
Máy móc thiết bị
|
900
|
3.308
|
6.710
|
29,74
|
15,19
|
22,25
|
2.3.3
|
Thiết bị điện
|
2.934
|
9.156
|
14.648
|
25,56
|
9,85
|
17,44
|
2.3.4
|
Xe có động cơ
|
271
|
1.560
|
2.432
|
41,92
|
9,29
|
24,54
|
2.3.5
|
Phương tiện vận tải khác
|
1.763
|
5.654
|
6.780
|
26,25
|
3,7
|
14,42
|
2.4
|
Điện tử - Tin học
|
2.001
|
5.719
|
23.921
|
23,37
|
33,13
|
28,16
|
2.4.1
|
SX thiết bị văn phòng và máy tính
|
0
|
59
|
167
|
|
23,13
|
|
2.4.2
|
Radio, tivi, TB truyền thông
|
2.001
|
5.660
|
23.754
|
23,12
|
33,22
|
28,07
|
2.5
|
Chế biến gỗ
|
21.667
|
91.310
|
159.083
|
33,33
|
11,74
|
22,06
|
2.5.1
|
Sản phẩm gỗ và lâm sản
|
14.616
|
18.387
|
24.346
|
4,7
|
5,78
|
5,23
|
2.5.2
|
Giường tủ bàn ghế
|
7.051
|
72.923
|
134.737
|
59,56
|
13,06
|
34,31
|
Nguồn: Tính toán từ Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương
Các ngành công nghiệp dệt may, da giày, cơ khí, điện tử tin học và chế biến gỗ có nhiều đóng góp vào giải quyết việc làm. Lao động của 5 nhóm ngành này chiếm trên 75% lao động của toàn ngành công nghiệp. Những ngành có tỷ trọng lao động cao và có xu hướng gia tăng là công nghiệp chế biến gỗ, dệt may. Lao động ngành cơ khí chế tạo và điện tử tin học chiếm tỷ trọng thấp nhưng tăng lên khá nhanh.
Bảng 2: Cơ cấu lao động các ngành công nghiệp (%)
Stt
|
Ngành
|
2000
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
1
|
Toàn ngành công nghiệp
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
2
|
LĐ 5 ngành so với toàn ngành CN
|
63,09
|
75,52
|
76,66
|
77,53
|
78,27
|
77,26
|
77,16
|
2.1
|
Dệt - May
|
11,36
|
14,80
|
15,20
|
15,77
|
18,29
|
19,18
|
19,23
|
2.2
|
Da - Giày
|
26,24
|
26,11
|
23,36
|
23,94
|
21,28
|
18,94
|
18,40
|
2.3
|
Cơ khí chế tạo
|
6,80
|
9,00
|
9,21
|
8,91
|
9,25
|
9,36
|
9,14
|
2.4
|
Điện tử - Tin học
|
1,58
|
1,51
|
1,73
|
2,01
|
3,25
|
3,69
|
3,97
|
2.5
|
Chế biến gỗ
|
17,10
|
24,11
|
27,16
|
26,90
|
26,20
|
26,09
|
26,41
|
Nguồn: Tính toán từ Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương
Sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp tỉnh Bình Dương đã thu hút nhiều lao động và dân nhập cư từ những địa phương khác đến. Trong 10 năm qua, từ 2000 – 2010 dân số tỉnh Bình Dương tăng lên gấp đôi, từ 779 ngàn lên 1.620 ngàn người, tốc độ tăng dân số bình quân 7,59%/năm giai đoạn 2001 - 2010, cao nhất nước.
1.1.1.2Đóng góp các ngành công nghiệp dệt may, da giày, cơ khí, điện tử – tin học, chế biến gỗ vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
Tăng trưởng giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp dệt may, da giày, cơ khí, điện tử – tin học, chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dương tính theo giá so sánh năm 1994 bình quân cao hơn mức tăng trưởng của toàn bộ ngành công nghiệp của tỉnh trong giai đoạn 2001 - 2010. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất giai đoạn 2006 – 2010 chậm hơn so với giai đoạn 2001 – 2005 do kinh tế chịu ảnh hưởng bởi cuộc khủng khoảng năm 2008. Mặt khác, giai đoạn 2001 – 2005 xuất phát điểm của các ngành công nghiệp thấp hơn so với giai đoạn 2006 – 2010 nên dễ đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn.
Bảng 3: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành công nghiệp giai đoạn 2001 – 2010
Stt
|
Ngành
|
GTSX giá SS 1994 – Tr. Đồng
|
Tốc độ tăng bình quân - %/năm
|
|
|
2000
|
2005
|
2010
|
2001 - 2005
|
2006 - 2010
|
2001 - 2010
|
1
|
Toàn ngành công nghiệp
|
9.282
|
42.578
|
105.683
|
35,61
|
19,94
|
27,54
|
2
|
Của 5 ngành nghiên cứu
|
2.978
|
21.036
|
52.530
|
47,85
|
20,08
|
33,24
|
2.1
|
Dệt – May
|
652
|
3.430
|
7.696
|
39,37
|
17,55
|
27,99
|
2.1.1
|
Sản phẩm dệt
|
220
|
1.289
|
2.988
|
42,42
|
18,32
|
29,81
|
2.1.2
|
Trang phục
|
432
|
2.141
|
4.708
|
37,71
|
17,07
|
26,97
|
2.2
|
Da – Giày
|
406
|
3.270
|
7.163
|
51,77
|
16,98
|
33,24
|
2.3
|
Cơ khí chế tạo
|
932
|
6.901
|
16.325
|
49,25
|
18,79
|
33,15
|
2.3.1
|
Các sản phẩm từ kim loại
|
220
|
2.495
|
7.150
|
62,48
|
23,44
|
41,62
|
2.3.2
|
Máy móc thiết bị
|
70
|
1.140
|
2.562
|
74,64
|
17,58
|
43,3
|
2.3.3
|
Thiết bị điện
|
328
|
1.466
|
4.864
|
34,9
|
27,1
|
30,94
|
2.3.4
|
Xe có động cơ
|
226
|
1.264
|
907
|
41,12
|
-6,42
|
14,92
|
2.3.5
|
Phương tiện vận tải khác
|
87
|
536
|
842
|
43,71
|
9,46
|
25,42
|
2.4
|
Điện tử - Tin học
|
308
|
1.510
|
5.078
|
37,4
|
27,44
|
32,33
|
2.4.1
|
SX thiết bị văn phòng và máy tính
|
0
|
9
|
125
|
|
70,35
|
|
2.4.2
|
Radio, tivi, TB truyền thông
|
308
|
1.502
|
4.953
|
37,24
|
26,96
|
32
|
2.5
|
Chế biến gỗ
|
679
|
5.925
|
16.267
|
54,22
|
22,38
|
37,38
|
2.5.1
|
Sản phẩm gỗ và lâm sản
|
435
|
1.238
|
2.509
|
23,28
|
15,18
|
19,16
|
2.5.2
|
Giường tủ bàn ghế
|
244
|
4.687
|
13.758
|
80,54
|
24,03
|
49,64
|
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương
Tốc độ tăng trưởng cao về giá trị sản xuất cho thấy công nghiệp tỉnh Bình Dương còn non trẻ và còn nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai.
Các ngành công nghiệp dệt – may, da – giày, cơ khí chế tạo, điện tử – tin học, chế biến gỗ mặc dù có tốc độ tăng trưởng bình quân cao hơn tốc độ tăng của toàn ngành công nghiệp nhưng đóng góp vào tốc độ tăng trưởng của toàn ngành công nghiệp đạt thấp, đặc biệt là trong hai năm 2008, 2009. Năm 2008 giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp tỉnh Bình Dương tăng 21%/năm so với năm 2007 nhưng các ngành công nghiệp này chỉ đóng góp 4,95 điểm phần trăm vào tốc độ tăng trưởng. Những ngành có đóng góp cao nhất vào tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất là công nghiệp cơ khí và công nghiệp chế biến gỗ.
Bảng 4: Đóng góp của các ngành công nghiệp dệt – may, da – giày, cơ khí chế tạo, điện tử – tin học, chế biến gỗ vào tốc độ tăng trưởng GTSX công nghiệp
Stt
|
Ngành
|
ĐVT
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
1
|
Tốc độ tăng
toàn ngành CN
|
%
|
33,02
|
40,18
|
38,05
|
12,12
|
58,92
|
23,92
|
24,86
|
20,91
|
10,28
|
20,32
|
2
|
Đóng góp 5
ngành so với
toàn ngành CN
|
Điểm %
|
15,97
|
15,76
|
20,74
|
21,44
|
22,08
|
15,75
|
12,94
|
4,95
|
3,30
|
13,74
|
2.1
|
Dệt - May
|
“
|
1,11
|
3,92
|
4,03
|
4,07
|
1,94
|
2,61
|
1,99
|
0,01
|
0,90
|
1,58
|
2.2
|
Da - Giày
|
“
|
0,14
|
1,76
|
3,34
|
2,05
|
5,85
|
2,80
|
0,43
|
1,16
|
0,92
|
1,12
|
2.3
|
Cơ khí chế tạo
|
“
|
9,16
|
3,70
|
8,45
|
6,91
|
5,78
|
2,95
|
6,02
|
1,13
|
0,64
|
4,25
|
2.4
|
Điện tử - Tin học
|
“
|
1,42
|
0,26
|
0,52
|
0,94
|
2,70
|
1,60
|
1,74
|
0,43
|
0,16
|
1,77
|
2.5
|
Chế biến gỗ
|
“
|
4,14
|
6,12
|
4,40
|
7,47
|
5,82
|
5,80
|
2,76
|
2,22
|
0,69
|
5,01
|
Nguồn: Tính toán từ Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương
1.1.1.3 Đóng góp các ngành công nghiệp dệt may, da giày, cơ khí, điện tử – tin học, chế biến gỗ vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh.
Giai đoạn 2000 – 2010 tỷ trọng giá trị sản xuất theo giá thực tế các ngành công nghiệp dệt – may, giày – da, cơ khí, điện tử, chế biến gỗ so với toàn ngành công nghiệp tỉnh Bình Dương có sự gia tăng đáng kể, chủ yếu là công nghiệp cơ khí và công nghiệp chế biến gỗ. Tỷ trọng giá trị sản xuất của các ngành này tăng từ 34,7% năm 2000 lên 51,3% năm 2010, công nghiệp chế biến gỗ tăng từ 7,5% năm 2000 lên 17,8% vào năm 2010. Công nghiệp cơ khí tăng từ 9,3% năm 2000 lên 16,7% vào năm 2010. Các ngành công nghiệp còn lại hầu như không tăng, thậm chí có xu hướng giảm. Trong nhóm ngành công nghiệp cơ khí, ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm từ kinh loại, sản xuất máy móc thiết bị, sản xuất thiết bị điện gia tăng đáng kể về tỷ trọng trong khi đó ngành công nghiệp sản xuất động cơ, công nghiệp sản xuất phương tiện vận tải khác giảm dần tỷ trọng. Tỷ trọng giá trị sản xuất nhóm ngành chế biến gỗ gia tăng chủ yếu dựa vào ngành sản xuất giường tủ bàn ghế, tăng từ 3% năm 2000 lên 14,4% vào năm 2010.
Như vậy, những ngành có đóng góp quan trọng vào chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh Bình Dương tập trung vào hai nhóm ngành chính là cơ khí và chế biến gỗ.
Bảng 5: Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành công nghiệp đệt may, giày da, cơ khí, điện – điện tử, chế biến gỗ so với toàn bộ ngành công nghiệp tỉnh Bình Dương (ĐVT:%).
Stt
|
Ngành
|
Cơ cấu GTSX giá TT
(%)
|
Động thái tăng giảm cơ cấu GTSX
(%)
|
|
|
2000
|
2005
|
2010
|
2001 - 2005
|
2006 - 2010
|
2001 - 2010
|
1
|
Toàn ngành công nghiệp
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
|
|
2
|
Của 5 ngành nghiên cứu
|
34,73
|
53,18
|
51,25
|
18,45
|
-1,94
|
16,52
|
2.1
|
Dệt – May
|
9,14
|
7,64
|
7,59
|
-1,50
|
-0,05
|
-1,55
|
2.1.1
|
Sản phẩm dệt
|
2,36
|
2,65
|
3,18
|
0,29
|
0,53
|
0,82
|
2.1.2
|
Trang phục
|
6,78
|
4,99
|
4,41
|
-1,79
|
-0,58
|
-2,37
|
2.2
|
Da – Giày
|
5,16
|
7,47
|
4,71
|
2,31
|
-2,75
|
-0,45
|
2.3
|
Cơ khí chế tạo
|
9,26
|
18,59
|
17,78
|
9,33
|
-0,81
|
8,52
|
2.3.1
|
Các sản phẩm từ kim loại
|
1,77
|
6,91
|
7,76
|
5,14
|
0,85
|
5,99
|
2.3.2
|
Máy móc thiết bị
|
0,82
|
2,10
|
3,07
|
1,29
|
0,97
|
2,26
|
2.3.3
|
Thiết bị điện
|
2,77
|
4,60
|
5,00
|
1,83
|
0,40
|
2,23
|
2.3.4
|
Xe có động cơ
|
3,00
|
3,46
|
1,12
|
0,45
|
-2,34
|
-1,88
|
2.3.5
|
Phương tiện vận tải khác
|
0,90
|
1,52
|
0,83
|
0,62
|
-0,69
|
-0,07
|
2.4
|
Điện tử - Tin học
|
3,67
|
2,97
|
4,23
|
-0,70
|
1,27
|
0,57
|
2.4.1
|
SX thiết bị văn phòng và máy tính
|
0,00
|
0,03
|
0,20
|
0,03
|
0,17
|
0,20
|
2.4.2
|
Radio, tivi, TB truyền thông
|
3,67
|
2,93
|
4,03
|
-0,73
|
1,10
|
0,36
|
2.5
|
Chế biến gỗ
|
7,49
|
16,52
|
16,93
|
9,02
|
0,41
|
9,43
|
2.5.1
|
Sản phẩm gỗ và lâm sản
|
4,47
|
2,93
|
2,54
|
-1,54
|
-0,39
|
-1,93
|
2.5.2
|
Giường tủ bàn ghế
|
3,03
|
13,59
|
14,39
|
10,56
|
0,80
|
11,37
|
Nguồn: tính toán từ niên giám thống kê tỉnh Bình Dương
Đóng góp của ngành công nghiệp dệt – may, da – giày chưa tương xứng với tỷ lệ sử dụng lao động của ngành này. Công nghiệp dệt – may, da – giày chiếm tỷ trọng cao về lao động nhưng tỷ trọng giá trị sản xuất trong toàn ngành công nghiệp khá thấp. Năm 2010 xét mối tương quan giữa tỷ trọng lao động công nghiệp dệt – may, da – giày, cơ khí, điện tử - tin học, chế biến gỗ trong toàn bộ lao động ngành công nghiệp và mối tương quan của tỷ trọng giá trị sản xuất các ngành này với giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp thì thấy rằng giá trị sản xuất của các ngành này chiếm 1% trong giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp thì lao động chiếm đến 1,6% tổng lao động toàn ngành công nghiệp, trong đó dệt – may và da – giày chiếm tỷ trọng lao động cao nhất, ngành cơ khí chiếm tỷ trọng thấp nhất. Điều này cho thấy hiệu quả của các ngành công nghiệp dệt – may, da – giày là không cao.
Bảng 6: Hệ số tương quan giữa tỷ trọng lao động và tỷ trọng giá trị sản xuất các ngành công nghiệp đệt may, giày da, cơ khí, điện – điện tử, chế biến gỗ so với toàn bộ ngành công nghiệp tỉnh Bình Dương2 (ĐVT: lần).
Ngành
|
2000
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
Toàn ngành công nghiệp
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
LĐ 5 ngành so với toàn ngành CN
|
1,82
|
1,42
|
1,43
|
1,42
|
1,61
|
1,59
|
1,60
|
Dệt - May
|
1,24
|
1,94
|
2,00
|
2,04
|
2,62
|
2,74
|
2,54
|
Da - Giày
|
5,09
|
3,50
|
3,05
|
3,89
|
4,18
|
3,72
|
3,60
|
Cơ khí chế tạo
|
0,73
|
0,48
|
0,51
|
0,44
|
0,52
|
0,53
|
0,55
|
Điện tử - Tin học
|
0,43
|
0,51
|
0,57
|
0,54
|
0,90
|
1,02
|
1,15
|
Chế biến gỗ
|
2,28
|
1,46
|
1,56
|
1,60
|
1,71
|
1,70
|
1,73
|
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương
Xét trên khía cạnh năng suất lao động, 5 nhóm ngành công nghiệp được nghiên cứu có năng suất lao động thấp hơn năng suất lao động bình quân toàn ngành công nghiệp. Các ngành công nghiệp dệt – may và da – giày có năng suất lao động khá thấp, đặc biệt là đối với ngành công nghiệp da – giày. Ngành công nghiệp có năng suất lao động cao nhất là công nghiệp cơ khí và điện tử – tin học.
Bảng 7: Năng suất lao động tính theo chỉ tiêu giá trị sản xuất giá thực tế
ĐVT: Tr.đồng/người/năm
Stt
|
Ngành
|
2000
|
2005
|
2010
|
1
|
Toàn ngành CN
|
114,91
|
235,62
|
450,46
|
2
|
5 nhóm ngành nghiên cứu
|
63,26
|
165,92
|
299,19
|
2.1
|
Dệt - May
|
92,49
|
121,67
|
177,77
|
2.1.1
|
Sản phẩm dệt
|
86,14
|
215,64
|
435,05
|
2.1.2
|
Trang phục
|
94,92
|
98,81
|
124,61
|
2.2
|
Da - Giày
|
22,60
|
67,39
|
115,39
|
2.3
|
Cơ khí chế tạo
|
156,50
|
486,74
|
876,18
|
2.3.1
|
Các sản phẩm từ kim loại
|
93,94
|
428,02
|
859,49
|
2.3.2
|
Máy móc thiết bị
|
132,09
|
567,32
|
1.243,04
|
2.3.3
|
Thiết bị điện
|
137,39
|
448,28
|
926,02
|
2.3.4
|
Xe có động cơ
|
1.613,80
|
1.977,81
|
1.250,95
|
2.3.5
|
Phương tiện vận tải khác
|
74,32
|
240,12
|
331,31
|
2.4
|
Điện tử - Tin học
|
266,74
|
462,86
|
480,01
|
2.4.1
|
SX thiết bị văn phòng và máy tính
|
|
515,42
|
3.303,00
|
2.4.2
|
Radio, tivi, TB truyền thông
|
266,74
|
462,32
|
460,16
|
2.5
|
Chế biến gỗ
|
50,35
|
161,44
|
288,73
|
2.5.1
|
Sản phẩm gỗ và lâm sản
|
44,50
|
142,03
|
282,67
|
2.5.2
|
Giường tủ bàn ghế
|
62,49
|
166,33
|
289,82
|
Nguồn: Tính toán từ số liệu niên giám thống kê tỉnh Bình Dương
Tóm lại, các ngành công nghiệp dệt – may, da – giày, cơ khí, điện tử - tin học, chế biến gỗ có những đóng góp quan trọng vào giải quyết việc làm, hình thành nên những ngành công nghiệp mà tỉnh có thế mạnh như cơ khí, chế biến đồ gỗ xuất khẩu,… Công nghiệp cơ khí, chế biến gỗ có những đóng góp quan trọng vào tốc độ tăng trưởng, đồng thời cũng là ngành có những đóng góp quan trọng vào chuyển dịch cơ cấu công nghiệp. Công nghiệp dệt – may và da – giày chiếm tỷ trọng lớn về lao động nhưng tỷ trọng giá trị sản xuất thấp cho thấy những ngành này không mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |