Phụ lục II nguyên tắC, NỘi dung và KẾt cấu tài khoản kế toáN


Tài khoản 9550 - Dự toán chi ĐTXDCB



tải về 1.34 Mb.
trang14/15
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.34 Mb.
#2211
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

2. Tài khoản 9550 - Dự toán chi ĐTXDCB

2.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi ĐTXDCB phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4 (bao gồm dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền).



2.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán chi ĐTXDCB được phê duyệt cấp 3 của cấp có thẩm quyền

- Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án).

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN (chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí).



2.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh dự toán kinh phí ĐTXDCB của đơn vị dự toán cấp 4 được phân bổ.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí ĐTXDCB dự toán cấp 4.

Bên Có:

- Điều chỉnh giảm dự toán kinh phí ĐTXDCB của đơn vị dự toán cấp 4.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí ĐTXDCB dự toán cấp 4.

Số dư Nợ:

- Phản ánh dự toán kinh phí ĐTXDCB của đơn vị dự toán cấp 4 được sử dụng.



Tài khoản 9550 - Dự toán chi ĐTXDCB có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 9551 - Dự toán chi ĐTXDCB giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi ĐTXDCB giao trong năm phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4 bằng dự toán, và bằng lệnh chi tiền.



Tài khoản 9551 - Dự toán chi ĐTXDCB giao trong năm có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9552 - Dự toán chi ĐTXDCB giao trong năm bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi ĐTXDCB giao trong năm bằng dự toán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

+ Tài khoản 9553 - Dự toán chi ĐTXDCB giao trong năm bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí ĐTXDCB giao trong năm bằng lệnh chi tiền phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

(2) Tài khoản 9556 - Dự toán chi ĐTXDCB ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi ĐTXDCB ứng trước phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4 bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền.



Tài khoản 9556 - Dự toán chi ĐTXDCB ứng trước có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9557 - Dự toán chi ĐTXDCB ứng trước bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi ĐTXDCB ứng trước bằng dự toán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

+ Tài khoản 9458 - Dự toán chi ĐTXDCB ứng trước bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi ĐTXDCB ứng trước bằng lệnh chi tiền phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

3. Tài khoản 9560 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác

3.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4 (bao gồm dự toán chi chi đầu tư phát triển khác giao trong năm bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; dự toán chi chi đầu tư phát triển khác ứng trước bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền).



3.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán chi đầu tư phát triển khác được phê duyệt cấp 4 của cấp có thẩm quyền

- Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN (chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí).



3.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh dự toán kinh phí đầu tư phát triển khác của đơn vị dự toán cấp 4 được phân bổ.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí đầu tư phát triển khác dự toán cấp 4.

Bên Có:

- Điều chỉnh giảm kinh phí đầu tư phát triển khác của đơn vị dự toán cấp 4.



Số dư Nợ:

- Phản ánh dự toán kinh phí đầu tư phát triển khác của đơn vị dự toán cấp 4 được sử dụng.



Tài khoản 9560 – Dự toán chi đầu tư phát triển khác có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 9561 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi đầu tư phát triển khác giao trong năm phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4 bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền.



Tài khoản 9561 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác giao trong năm có 2 tài khoản cấp 3 chi tiết như sau:

+ Tài khoản 9562 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác giao trong năm bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí phát triển khác giao trong năm bằng dự toán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

+ Tài khoản 9563 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác giao trong năm bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí đầu tư phát triển khác giao trong năm bằng lệnh chi tiền phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

(2) Tài khoản 9566 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí đầu tư phát triển khác ứng trước phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4 bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền.



Tài khoản 9566 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác ứng trước có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9567 - Dự toán kinh phí đầu tư phát triển khác ứng trước bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí đầu tư phát triển khác bằng dự toán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

+ Tài khoản 9568 - Dự toán chi đầu tưphát triển khác ứng trước bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí phát triển khác ứng trước bằng lệnh chi tiền phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán trung gian cho đơn vị dự toán cấp 4.

4. Tài khoản 9570 - Dự toán chi kinh phí uỷ quyền

4.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4 (bao gồm dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên giao trong năm, dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên ứng trước; dự toán chi kinh phí ủy quyền đầu tư giao trong năm, dự toán chi kinh phí ủy quyền đầu tư ứng trước dự toán; dự toán chi kinh phí ủy quyền khác giao trong năm, dự toán chi kinh phí ủy quyền khác ứng trước).



4.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán kinh phí ủy quyền được phê duyệt của đơn vị dự toán cấp 3 được phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 4 của cấp có thẩm quyền.

- Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau::

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN.

4.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh dự toán kinh phí ủy quyền của đơn vị dự toán cấp 4 được giao.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí ủy quyền đơn vị dự toán cấp 4.

Bên Có:

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí ủy quyền đơn vị dự toán cấp 4.



Số dư Nợ:

- Phản ánh dự toán kinh phí ủy quyền đơn vị dự toán cấp 4 được sử dụng.



Tài khoản 9570 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 9571 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4 (bao gồm dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên, dự toán chi kinh phí ủy quyền đầu tư và khác)



Tài khoản 9571 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền giao trong năm có 3 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9572 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên giao trong năm phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

+ Tài khoản 9573 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền đầu tư giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền đầu tư giao trong năm phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

+ Tài khoản 9574 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền giao trong năm khác: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền giao trong năm khác phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

(2) Tài khoản 9575 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền tạm cấp: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền do KBNN hoặc cơ quan tài chính tạm cấp cho đơn vị sử dụng ngân sách bằng kinh phí ủy quyền theo quy định của Luật Ngân sách.

(3) Tài khoản 9576 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền ứng trước phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4 (bao gồm dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên, dự toán chi kinh phí ủy quyền)



Tài khoản 9576 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền ứng trước có 3 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9577 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên ứng trước phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

+ Tài khoản 9578 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền đầu tư ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền đầu tư ứng trước phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

+ Tài khoản 9579 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền ứng trước khác: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền ứng trước khác phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.



5. Tài khoản 9580 - Dự toán chi viện trợ

5.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ của đơn vị dự toán cấp 4 được phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 3 của cấp có thẩm quyền cho đơn vị dự toán cấp 4 (bao gồm dự toán chi viên trợ giao trong năm bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; dự toán chi viên trợ ứng trước bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền).



5.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ:

+ Dự toán chi viện trợ được phê duyệt của đơn vị dự toán cấp 4 được phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 của cấp có thẩm quyền.

+ Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN.



5.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh dự toán chi viện trợ của đơn vị dự toán cấp 4 được phân bổ.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán chi viện trợ của đơn vị dự toán cấp 4.

Bên Có:

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán chi viện trợ của đơn vị dự toán cấp 4.



Số dư Nợ:

- Phản ánh dự toán chi viện trợ đơn vị dự toán cấp 4 được sử dụng.



Tài khoản 9580 - Dự toán chi viện trợ có 3 tài khoản cấp 2 chi tiết như sau:

(1) Tài khoản 9581 - Dự toán chi viện trợ tạm cấp: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ tạm cấp trong năm của đơn vị dự toán cấp 4 (bao gồm dự toán chi viên trợ tạm cấp trong năm bằng dự toán, bằng lệnh chi).



Tài khoản 9581 - Dự toán chi viện trợ tạm cấp có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9582 - Dự toán chi viện trợ bằng dự toán tạm cấp: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ bằng dự toán tạm cấp trong của đơn vị dự toán cấp 4.

+ Tài khoản 9583 - Dự toán chi viện trợ bằng lệnh chi tiền tạm cấp: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ bằng lệnh chi tiền tạm cấp trong của đơn vị dự toán cấp 4.

(2) Tài khoản 9586 - Dự toán chi viện trợ giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ giao trong năm của đơn vị dự toán cấp 4 được phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 3 của cấp có thẩm quyền (bao gồm dự toán chi viên trợ giao trong năm bằng dự toán, bằng lệnh chi).



Tài khoản 9586 - Dự toán chi viện trợ giao trong năm có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9587 - Dự toán chi viện trợ bằng dự toán giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ bằng dự toán giao trong năm phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

+ Tài khoản 9588 - Dự toán chi viện trợ bằng lệnh chi tiền giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ bằng lệnh chi tiền giao trong năm phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

(3) Tài khoản 9591 - Dự toán chi viện trợ ứng trước: Tài khoản này dùng để phản ánh dự toán chi viện trợ ứng trước ngân sách năm sau trong phạm vi cho phép của quỹ ngân sách theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, như: các nhiệm vụ chi quan trọng, cấp bách được xác định thuộc dự toán năm sau nhưng phải thực hiện ngay trong năm, chưa được bố trí trong dự toán và nguồn dự phòng không đáp ứng được.



Tài khoản 9591 - Dự toán chi viện trợ ứng trước có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

- Tài khoản 9592 - Dự toán chi viện trợ bằng dự toán ứng trước: Tài khoản này dùng để phản ánh dự toán chi viện trợ ứng trước ngân sách năm sau trong phạm vi cho phép của quỹ ngân sách theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bằng dự toán.

- Tài khoản 9593 - Dự toán chi viện trợ bằng lệnh chi tiền ứng trước: Tài khoản này dùng để phản ánh dự toán chi viện trợ ứng trước ngân sách năm sau trong phạm vi cho phép của quỹ ngân sách theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bằng lệnh chi tiền.

VI. NHÓM 96 – DỰ TOÁN KHÁC


  1. Tài khoản 9610 – Điều chỉnh dự toán

1.1 Mục đích

Tài khoản này dùng để điều chỉnh dự toán trong trường hợp cần thiết do thực hiện sai phương án phân bổ dự toán hoặc cần phải điều chỉnh theo yêu cầu của cơ quan tài chính.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Chỉ sử dụng tài khoản này trong các trường hợp điều chỉnh dự toán, không sử dụng tài khoản này để phân bổ dự toán.

- Việc thực hiện các bút toán điều chỉnh liên quan thực hiện theo quy trình của hệ thống.

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh số dự toán được kết chuyển từ các tài khoản dự toán cần điều chỉnh đi.



Bên Có:

- Phản ánh số dự toán được kết chuyển đến các tài khoản dự toán cần được điều chỉnh đến.

Tài khoản này không có số dư.

Tài khoản 9610 – Điều chuyển dự toán có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 9611 - Điều chuyển dự toán.



2. Tài khoản 9620 – Dự toán chi chuyển giao

2.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách, gồm: Giữa Ngân sách Trung ương và Ngân sách cấp tỉnh; giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện; giữa ngân sách huyện và ngân sách xã.



2.2. Nguyên tắc hạch toán

- Kế toán cần căn cứ vào nội dung của văn bản giao dự toán để hạch toán vào tài khoản chi tiết và nhiệm vụ chi phù hợp.

- Tài khoản này được chi tiết để kiểm soát số dư tài khoản 1974 - Tạm ứng dự toán chi chuyển giao. Tài khoản này kết hợp với mã tổ chức ngân sách tương ứng.

2.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Dự toán chi chuyển giao được phân bổ cho tổ chức ngân sách tương ứng.

- Dự toán chi chuyển giao được điều chỉnh tăng.

Bên Có:

- Dự toán chi chuyển giao đã phân bổ cho tổ chức ngân sách tương ứng được điều chỉnh giảm.



Số dư Nợ:

- Dự toán chi chuyển giao được phân bổ cho tổ chức ngân sách tương ứng.



Tài khoản 9620 - Dự toán chi chuyển giao có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 9621 - Dự toán chi chuyển giao ngân sách giao trong năm: Tài khoản này phản ánh số dự toán chi chuyển giao được giao trong năm.



Tài khoản 9621 - Dự toán chi chuyển giao ngân sách giao trong năm có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9622 - Dự toán chi chuyển giao ngân sách bằng dự toán giao trong năm.

+ Tài khoản 9623 - Dự toán chi chuyển giao ngân sách bằng lệnh chi tiền giao trong năm.

(2) Tài khoản 9626 - Dự toán chi chuyển giao ngân sách ứng trước: Tài khoản này phản ánh số dự toán chi chuyển giao ứng trước cho các năm sau.



Tài khoản 9626 - Dự toán chi chuyển giao ngân sách ứng trước có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9627 - Dự toán chi chuyển giao ngân sách bằng dự toán ứng trước.

+ Tài khoản 9628 - Dự toán chi chuyển giao ngân sách bằng lệnh chi tiền ứng trước.

3. Tài khoản 9630 - Dự toán đối chiếu và hủy

Tài khoản 9630 - Dự toán đối chiếu và hủy có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 9631 – Dự toán bị hủy

Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh dự toán bị hủy theo quy định của cơ chế tài chính.



Nguyên tắc hạch toán

Tài khoản này sử dụng trong trường hợp hủy dự toán đã được phân bổ cho các đơn vị sử dụng ngân sách.



Kết cấu và nội dung tài khoản

Số dự toán bị hủy được kết chuyển từ các tài khoản dự toán theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền vào bên Nợ của tài khoản này. Trong quá trình vận hành, đội xử lý trung tâm sẽ thực hiện quy trình xử lý số dư của tài khoản này.



(2) Tài khoản 9632 - Dự toán đối chiếu với KBNN

Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh dự toán do CQTC nhập để đối chiếu dự toán do KBNN đã nhập theo quy trình nghiệp vụ quy định (áp dụng trong trường hợp CQTC  chưa thực hiện việc nhập dự toán vào hệ thống).



Nguyên tắc hạch toán

Tài khoản này CQTC sử dụng nhập dự toán của đơn vị sử dụng ngân sách, để đối chiếu với số liệu của KBNN đã nhập đảm bảo khớp đúng.



Kết cấu và nội dung tài khoản

Số dự toán của đơn vị sử dụng ngân sách để đối chiếu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền vào bên Nợ của Tài khoản này. Trong quá trình vận hành, đội xử lý trung tâm sẽ thực hiện quy trình xử lý số dư của tài khoản này.



4. Tài khoản 9660 - Dự toán khác đơn vị cấp 1

4.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí chi từ Quỹ dự trữ tài chính, chi trả nợ theo quy định của cơ chế tài chính của cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị dự toán cấp 1.



4.2. Nguyên tắc hạch toán

Tài khoản này sử dụng trong trường hợp cấp dự toán để bổ sung Quỹ dự trữ tài chính và chi trả nợ trong trường hợp có dự toán.



4.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Dự toán cấp để bổ sung Quỹ dự trữ tài chính.

- Dự toán bố trí để chi trả nợ.

- Dự toán được điều chỉnh tăng để bổ sung Quỹ dự trữ tài chính và chi trả nợ.



Bên Có:

- Điều chỉnh hủy, giảm bổ sung Quỹ dự trữ tài chính, chi trả nợ.

Tài khoản này không có số dư.

Tài khoản 9660 - Dự toán khác đơn vị cấp 1 có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

+ Tài khoản 9667 - Dự toán khác đơn vị cấp 1.



Tài khoản 9667 - Dự toán khác đơn vị cấp 1 có 1 tài khoản cấp 3 như sau:

Tài khoản 9669 - Dự toán khác bằng lệnh chi tiền đơn vị cấp 1.



5. Tài khoản 9690 - Dự toán khác đơn vị cấp 4

5.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí chi từ Quỹ dự trữ tài chính, chi trả nợ theo quy định của cơ chế tài chính của cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị dự toán cấp 4.



5.2. Nguyên tắc hạch toán

Tài khoản này sử dụng trong trường hợp cấp dự toán để bổ sung Quỹ dự trữ tài chính và chi trả nợ trong trường hợp có dự toán.



5.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Dự toán cấp để bổ sung Quỹ dự trữ tài chính.

- Dự toán bố trí để chi trả nợ. 

- Dự toán được điều chỉnh tăng để bổ sung Quỹ dự trữ tài chính và chi trả nợ.



Bên Có:

- Điều chỉnh hủy, giảm bổ sung Quỹ dự trữ tài chính, chi trả nợ.

Tài khoản này không có số dư.

Tài khoản 9690 - Dự toán khác đơn vị cấp 4 có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

+ Tài khoản 9697 - Dự toán khác đơn vị cấp 4



Tài khoản 9697 - Dự toán khác đơn vị cấp 4 có 1 tài khoản cấp 3 như sau:

Tài khoản 9699 - Dự toán khác bằng lệnh chi tiền đơn vị cấp 4.



VII. NHÓM 99 - TÀI SẢN KHÔNG TRONG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

1. Tài khoản 9910 - Tài sản giữ hộ

1.1. Mục đích

- Tài khoản này phản ánh số lượng tài sản được KBNN giữ hộ, bảo quản hộ cho Nhà nước, các cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân.

- Tài sản do các cơ quan chức năng (công an, kiểm lâm, ...) tạm giữ đang chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền cũng được phản ánh trên tài khoản này.

1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Kế toán tài khoản tài sản giữ hộ phải căn cứ vào chứng từ kế toán: Phiếu nhập kho, Biên bản giao nhận tài sản, Phiếu xuất kho và các giấy tờ (hóa đơn, chứng từ, …) liên quan khác.

- Kế toán tài sản giữ hộ được theo dõi chi tiết theo từng loại tài sản; ngoại tệ giữ hộ được theo dõi chi tiết đến loại nguyên tệ, mệnh giá nguyên tệ; giấy tờ có giá được theo dõi chi tiết theo chủng loại (kỳ phiếu, trái phiếu, công trái, ..); kim khí quý, đá quý được theo dõi chi tiết theo chủng loại và chi tiết theo các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết (Mã loại tài sản)

+ Mã KBNN.

1.3. Kết cấu tài khoản

Bên Nợ:


  • Phản ánh số tài sản nhận giữ hộ đã nhập kho.

Bên Có:

- Phản ánh số tài sản nhận giữ hộ đã xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền (trả lại người gửi, chuyển vào thu NSNN, …).



Số dư Nợ:

Tài sản giữ hộ còn ở trong kho của KBNN.



Tài khoản 9910 Tài sản giữ hộ có 4 tài khoản cấp 2 sau:

(1) Tài khoản 9911 - Tài sản giữ hộ.

(2) Tài khoản 9912 - Ngoại tệ giữ hộ.

(3) Tài khoản 9913 - Giấy tờ có giá giữ hộ.

(4) Tài khoản 9914 - Kim loại quý, đá quý giữ hộ.

2. Tài khoản 9920 - Tài sản tạm giữ chờ xử lý

2.1. Mục đích

Tài khoản này phản ánh số lượng từng loại tài sản tạm giữ chờ xử lý của các đơn vị, tổ chức, cá nhân theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.



2.2. Nguyên tắc hạch toán

- Kế toán tài khoản này phải căn cứ vào chứng từ kế toán: Quyết định tạm giữ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho và các hóa đơn, chứng từ liên quan khác.

- Kế toán tài sản tạm giữ chờ xử lý được hạch toán chi tiết theo từng loại tài sản, từng đơn vị tài sản: nhà, xe máy, vật quý (kim khí quý, đá quý), ... và chi tiết theo các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết (Mã loại tài sản)

+ Mã KBNN.

2.3. Kết cấu tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh số tài sản tạm giữ chờ xử lý.



Bên Có:

Phản ánh số tài sản tạm giữ đã xử lý.



Số dư Nợ:

Phản ánh số tài sản tạm giữ chờ xử lý.



Tài khoản 9920 Tài sản tạm giữ chờ xử lý có 4 tài khoản cấp 2 sau:

(1) Tài khoản 9921 - Tài sản tạm giữ chờ xử lý.

(2) Tài khoản 9922 - Ngoại tệ tạm giữ chờ xử lý.

(3) Tài khoản 9923 - Giấy tờ có giá tạm giữ chờ xử lý.

(4) Tài khoản 9924 - Kim loại quý, đá quý tạm giữ chờ xử lý.



tải về 1.34 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương