Khoa ngôn ngữ VÀ VĂn hoá nga sổ tay sinh viêN


TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM CHẤM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



tải về 3.73 Mb.
trang18/35
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích3.73 Mb.
#3535
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   35

TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM CHẤM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Khoá luận tốt nghiệp (KLTN) được chấm theo thang điểm 10, có lẻ đến một chữ số thập phân và được quy đổi sang điểm chữ (Xem Quy định về đào tạo, phần 9.2.). Điểm KLTN được thông báo công khai chậm nhất là một tuần sau khi các Hội đồng chấm KLTN hoàn thành nhiệm vụ.

Điểm KLTN hoặc điểm các môn học thay thế được tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học.

Sinh viên có KLTN bị điểm F, phải đăng ký làm lại KLTN hoặc phải đăng ký học các môn học thay thế theo quy định.

TIÊU CHÍ CHẤM KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

của giáo viên phản biện


STT

TIÊU CHÍ

ĐIỂM

TỐI ĐA


1

Đề tài có tính cấp thiết: xuất phát từ nhu cầu thực tế của dạy-học và nghiên cứu

1

2

Mục đích nghiên cứu rõ ràng, phạm vi nghiên cứu phù hợp

1

3

Có sự phù hợp giữa tên đề tài với mục đích và nội dung công trình

1

4

Về nội dung của đề tài:

  1. Có giá trị khoa học: tổng hợp và phân tích có đánh giá, phê phán, tài liệu tham khảo có liên quan và phù hợp với nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài;

  2. Có ý nghĩa thực tiễn: những kết luận và đề xuất của đề tài có khả năng áp dụng vào giải quyết những vấn đề thực tiễn giáo dục và nghiên cứu;

  3. Bố cục của công trình khoa học, hợp lý.

2

2,5


1

5

Về cách thức trình bày của công trình:

  1. Theo đúng yêu cầu về hình thức, có đầy đủ các phần, phông chữ, co chữ theo hướng dẫn;

  2. Ngôn ngữ của công trình phù hợp với văn phong khoa học, không có lỗi về ngữ pháp, chính tả …

0,5
1






TỔNG ĐIỂM

10

Tiêu chí đánh giá PHẦN TRÌNH BÀY của sinh viên tại Hội đồng bảo vệ KLTN




STT

Tiêu chí

Điểm tối đa

1

Trình bày nội dung chính của luận văn một cách đầy đủ, khúc triết, có logic chặt chẽ

5 điểm

2

Khả năng thực hành tiếng tốt (có độ chính xác trong phát âm, ngữ pháp, dùng từ v.v.; độ lưu loát, trôi chảy; độ phức hợp, đa dạng của ngôn ngữ sử dụng cao)

2 điểm

3

Các câu trả lời chính xác, đầy đủ; độ nhanh nhạy, phản ứng tốt

2 điểm

4

Phong thái tự tin, bình tĩnh khi trình bày và trả lời câu hỏi

0,5 điểm

5

Đảm bảo quy định về thời gian trình bày (không quá 15 phút)

0,5 điểm




Tổng số điểm trình bày

10 điểm

E. QUI TRÌNH TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN NĂM HỌC 2013-2014




TT

Đơn vị chịu trách nhiệm

Thời gian,

thời hạn

Nội dung công việc

1

Phòng

KHCN


- Tháng 9, đầu tháng 10/2014

- 2 ngày, kể từ ngày BGH phê duyệt kế hoạch.



- Lập và trình BGH phê duyệt kế hoạch triển khai hoạt động sinh viên NCKH.

- Gửi thông báo kế hoạch triển khai hoạt động sinh viên NCKH tới các Khoa, Đoàn Thanh niên, các Phòng Hành chính Tổng hợp, Công tác chính trị - học sinh, sinh viên, Đào tạo.



2

Khoa

- 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo

- Thông báo kế hoạch triển khai hoạt động sinh viên NCKH tới các bộ môn và sinh viên thuộc sự quản lý của Khoa.

3

Đoàn Thanh niên

- 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo

- Phổ biến rộng rãi về hoạt động sinh viên NCKH tới sinh viên toàn trường.

4

Khoa

- Tháng 10, 11/2014

- Tổ chức giới thiệu các đề tài, các hướng và các nhóm nghiên cứu cho sinh viên có nguyện vọng tham gia NCKH.

- Tổ chức cho sinh viên đăng ký đề tài với Khoa.

- Tổ chức hội nghị KHSV về phương pháp nghiên cứu, cách trình bày một công trình NCKH (Báo cáo viên do khoa hoặc Phòng KHCN mời).


5

Khoa

- Tháng 11/2014

- Khoa xem xét, sơ duyệt các đề tài và phân công giáo viên hướng dẫn.

6

Khoa

- Ngày 15/12/2013

- Muộn nhất là ngày 15/12 Khoa gửi Danh sách SV NCKH của khoa về Phòng NCKH: bản cứng nộp tại phòng 311 A1, bản mềm theo địa chỉ: khcnulis@yahoo.com và ngan_do2001@yahoo.com.

Danh sách (Theo mẫu đính kèm) bao gồm: Tên sinh viên, các thông số sinh viên (Mã SV; Ngày tháng năm sinh; Nam/Nữ; Số ĐT, E-mail; Tên đề tài; Tên giáo viên hướng dẫn (Kèm số ĐT, E-mail).



7

Phòng

KHCN


- Tháng 1/2015

- Đề xuất và trình Ban Giám hiệu ra quyết định thành lập Ban tổ chức Hội nghị sinh viên NCKH cấp Trường.

8

Khoa,

Khối


- Từ 03/3 đến 14/3/2015

- Tổ chức HNNCKHSV cấp khối và xếp hạng theo điểm, xét duyệt, nộp kết quả lên Khoa.

9

Khoa

- 05 ngày trước ngày HĐ cấp Khoa họp

- Đề xuất danh sách HĐ chấm công trình NCKHSV cấp Khoa gồm 05 thành viên, bộ môn TLGD và NN&VHVN là 03 thành viên, gửi về phòng KHCN.

10

Phòng KHCN

- 03 ngày sau khi có danh sách HĐ cấp Khoa gửi lên

Đề xuất và trình BGH ra quyết định thành lập:

- Hội đồng chấm công trình khoa học SV cấp Khoa

- Hội đồng chấm công trình khoa học SV cấp Trường


11

Trường,

Khoa


- Từ 20/3 đến 26/3/2014


- Tổ chức TUẦN LỄ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN:

+ Căn cứ danh sách chọn lọc từ cấp Khối, tổ chức cho sinh viên bảo vệ trước HĐ cấp Khoa

+ HĐ cấp Khoa chỉ tổ chức họp khi có ít nhất 4/5 số thành viên có mặt, ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có ý nghĩa tham khảo. Hội đồng đánh giá theo những tiêu chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT để xét chọn giải nhất, giải nhì, giải ba.

- Chậm nhất là ngày 30/3 Khoa gửi về Phòng KHCN:

1. Danh sách tham dự Hội nghị NCKHSV cấp Trường (Theo mẫu đính kèm) và Tóm tắt của các công trình đó.

2. Danh sách dự xét giải thưởng NCKHSV cấp Trường (Theo mẫu đính kèm)

+ Bản nhận xét đánh giá chi tiết của từng công trình

+ Báo cáo toàn văn các công trình dự xét giải



12

Phòng KHCN

- Từ 31/3 đến 04/4/2014

- Tổng hợp danh sách SVNCKH Khoa gửi và các hồ sơ liên quan để đề nghị HĐ cấp Trường chấm, xét giải.

13

Phòng KHCN, HĐ cấp trường

- Từ 07/4 đến 11/4/2014

- Chấm và xét giải thưởng sinh viên NCKH cấp Trường căn cứ vào hồ sơ Phòng KHCN tổng hợp từ các Khoa gửi về.

- Chấm duyệt các công trình đề nghị giải nhất, nhì do sinh viên trực tiếp trình bày.

- Chấm và xét chọn các công trình xuất sắc để gửi đi tham dự giải của ĐHQGHN và Bộ GD-ĐT.


14

Phòng KHCN

- Từ 07/4 đến 18/4/2014

- Biên tập và in kỷ yếu Hội nghị KHSV cấp Trường.


15

Phòng KHCN

- Từ 14/4 đến 18/4/2014

- Trình BGH ra quyết định khen thưởng sinh viên NCKH.

16

Trường,

Các khoa


- Ngày 25/4/2015

- Hội nghị NCKHSV cấp Trường.

17

Phòng KHCN

- 05 ngày kể từ ngày có kết quả của HĐ cấp Trường và sau khi có thông báo của Bộ và ĐHQG về số lượng công trình được gửi đi dự thi.

- Rà soát lại Danh sách sinh viên có công trình được gửi đi dự thi giải thưởng NCKHSV cấp ĐHQG, cấp Bộ.

- Thông báo cho Khoa và những sinh viên đủ điều kiện nộp hồ sơ đăng ký dự thi Giải thưởng sinh viên NCKH cấp ĐHQG và cấp Bộ theo kế hoạch của ĐHQGHN và Bộ GD&ĐT để tiến hành bổ sung nâng cấp công trình.



18

Khoa có sinh viên được gửi công trình dự thi cấp Bộ, cấp ĐHQG

- Theo thông báo của Phòng KHCN (hay 10 ngày trước hạn nộp của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN)

- Nộp công trình dự thi có chữ kí phê duyệt của BCN Khoa cùng hồ sơ dự thi.

19

Phòng KHCN

- Theo thời hạn của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN

- Gửi công trình dự thi đi phản biện nhận xét, ra quyết định và hoàn thành hồ sơ, gửi các công trình đi dự thi.

Các văn bản, Danh sách cần nộp cả bản cứng và bản mềm theo địa chỉ sau:

- Bản cứng nộp tại phòng 311 A1

- Bản mềm theo địa chỉ: khcnulis@yahoo.com và ngan_do2001@yahoo.com

III. Tổ chức tuần lễ NCKH sinh viên

- Thời gian tổ chức tuần lễ KHSV: 25/4/2015.

- Phòng KHCN làm đầu mối kết hợp với Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các phòng HCTH, TC-KT, CT &CTHSSV và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm về tổ chức (khánh tiết, cơ sở vật chất, kinh phí tổ chức, …).

- Các khoa đào tạo chịu trách nhiệm về nội dung, hình thức và chất lượng các báo cáo.

- BCH Đoàn trường và Hội sinh viên chịu trách nhiệm chủ trì các Hội nghị KHSV và có trách nhiệm động viên khích lệ các đoàn viên tham gia NCKH sinh viên.

IV. Chế độ đối với NCKH sinh viên

1. Chế độ đối với cán bộ hướng dẫn sinh viên NCKH:

1.1. Cán bộ giảng dạy có trách nhiệm tham gia hướng dẫn NCKHSV theo phân công của khoa trong kế hoạch giảng dạy hàng năm. Cán bộ hướng dẫn một công trình NCKHSV năm thứ ba trở xuống được tính tối đa 10 giờ chuẩn.

1.2. Cán bộ hướng dẫn NCKHSV được tính điểm NCKH theo các mức như sau:

- Công trình NCKHSV cấp Khối: 10 điểm

- Công trình NCKHSV cấp Trường: 15 điểm

- Công trình NCKHSV cấp ĐHQG/Bộ GD&ĐT: 20 điểm



2. Chế độ đối với sinh viên NCKH:

2.1. Điểm thưởng cho những công trình NCKHSV đạt giải được cộng vào điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung tích lũy để làm căn cứ xét học bổng, xét chuyển tiếp vào học ở bậc sau đại học và các quyền lợi khác, không dùng để xếp loại học lực hoặc xác định hạng tốt nghiệp.

2.2. Mức tính điểm thưởng được qui định như sau:

- Đạt giải cấp ĐHQGHN hoặc cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo:

Giải nhất: 0,20 điểm

Giải nhì: 0,15 điểm

Giải ba: 0,10 điểm

Giải khuyến khích: 0,07 điểm

- Đạt giải cấp trường:

Giải nhất: 0,10 điểm

Giải nhì: 0,07 điểm

Giải ba: 0,05 điểm

2.3. Nếu công trình NCKH do nhiều sinh viên cùng thực hiện thì điểm thưởng chia đều cho số sinh viên cùng tham gia.

2.4. Nếu sinh viên đạt nhiều giải thưởng NCKH ở các cấp (cấp trường, cấp ĐHQGHN, Bộ Giáo dục và Đào tạo) thì chỉ được cộng điểm thưởng một lần ở mức giải cao nhất.

2.5. Công trình NCKH của sinh viên năm thứ ba trở xuống được thay cho một môn tự chọn có điều kiện thuộc khối kiến thức chuyên ngành nghiệp vụ và được tích lũy vào kết quả học tập chung của học kỳ của năm học cũng như của khóa học; đồng thời được tính đến khi xét học bổng, xét học tiếp sau đại học và các quyền lợi khác nếu có đủ các điều kiện sau đây:

- Được hội đồng cấp khoa đánh giá cho điểm (qui về thang điểm 10) và qui định thay cho môn học nào trong chương trình đào tạo của ngành học.

- Sinh viên có nguyện vọng

V. Kinh phí và số lượng báo cáo cho NCKH sinh viên

1. HNKHSV cấp khối

a. Kinh phí cho 01 HNKHSV cấp khối:

- Báo cáo được chọn: 100.000đồng/01 báo cáo

- Giáo viên hướng dẫn: 100.000đồng/01 báo cá0

- Kinh phí đóng tuyển tập: 100.000 (nộp trường 01 quyển và lưu ở khoa 01 quyển)

b. Số lượng báo cáo:

- Khoa SP t. Anh: 140 báo cáo Khoa P.Đông: 40 báo cáo

- Khoa Trung: 42 báo cáo Khoa P.Tây: 21 báo cáo

- Khoa Nga: 20 báo cáo Khoa Hàn: 20 báo cáo

- Khoa Pháp: 42 báo cáo BM TLGD: 10 báo cáo

BM Ngôn ngữ: 10 báo cáo

2. HNKHSV cấp trường:

a. Kinh phí cho 01 HNKHSV cấp trường:

- Báo cáo được chọn: 200.000đồng/01 báo cáo

- Giáo viên hướng dẫn: 200.000đồng/01 báo cáo

- Kinh phí tổ chức và in kỷ yếu theo dự trù.

- Bồi dưỡng chủ tịch đoàn và ban thư ký: 50.000/người

- Khách mời: Trong trường: 50.000 đồng/người

Ngoài trường: 50.000 dồng/người

b. Số lượng báo cáo:

- Khoa SP t. Anh: 30 báo cáo Khoa P.Đông: 10 báo cáo

- Khoa Trung: 10 báo cáo Khoa P.Tây: 6 báo cáo

- Khoa Nga: 6 báo cáo Khoa Hàn: 6 báo cáo

- Khoa Pháp: 10 báo cáo BM TLGD: 3 báo cáo

BM Ngôn ngữ: 3 báo cáo



3. Số lượng công trình gửi xét giải thưởng NCKHSV cấp trường:

- Khoa SP t. Anh: 20 công trình Khoa P.Đông: 8 công trình

- Khoa Trung: 8 công trình Khoa P.Tây: 5 công trình

- Khoa Nga: 5 công trình Khoa Hàn: 5 công trình

- Khoa Pháp: 8 công trình BM TLGD: 2 công trình

BM Ngôn ngữ: 2 công trình



4. Kinh phí tổ chức chấm công trình tham dự giải NCKHSV:

- Cấp khối: Giám khảo: 20.000 đồng/công trình

- Cấp khoa: Giám khảo: 30.000 đồng/công trình

- Cấp trường: Giám khảo: 100.000 đồng/công trình

+ Hướng dẫn, tập huấn cho Hội đồng chấm thi: 30.000 đồng/ người

+ Hội đồng: Chủ tịch, Phó chủ tịch và thư ký: 200.000 đồng/ hội đồng

+ Tổ chức phí: theo dự trù

5. Khen thưởng:

Giải tập thể cấp khoa: 1.000.000 đồng/khoa



Giải

Thưởng cho sinh viên NCKH

Thưởng cho giáo viên hướng dẫn

Cấp ĐHQG

Cấp Trường

Giải nhất

2.000.000

700.000

400.000

Giải nhì

1.000.000

500.000

300.000

Giải ba

700.000

400.000

250.000

Giải khuyến khích

500.000

200.000

200.000


tải về 3.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   35




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương