Khóa luận tốt nghiệp gvhd: ncs. ThS phan Thanh Hải Khóa luận tốt nghiệp



tải về 1.29 Mb.
trang9/10
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích1.29 Mb.
#28153
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

C. THỦ TỤC KIỂM TOÁN

STT

Thủ tục

Người

Thực hiện

Tham chiếu

I. Thủ tục chung

1

Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

Thiện

E240.2

2

Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).

Thiện

E240.3

II. Kiểm tra phân tích

1

So sánh, phân tích biến động số dư phải trả nhà cung cấp năm nay so với năm trước, cũng như tỷ trọng số dư phải trả nhà cung cấp trong tổng nợ ngắn hạn và dài hạn để phát hiện sự biến động bất thường và đánh giá tính phù hợp với thay đổi trong hoạt động kinh doanh của DN.

Thiện

E240

III. Kiểm tra chi tiết

1

Thu thập bảng tổng hợp các khoản chi tiết nợ phải trả nhà cung cấp, đối chiếu với Sổ Cái, tìm hiểu bản chất số dư các khoản phải trả lớn.

Thiện

E240.4

2

2.1


2.2

2.3


Gửi thư xác nhận và thủ tục thay thế:

Lập và gửi thư xác nhận số dư nợ phải trả cho các đối tượng cần xác nhận nợ. Lập bảng tổng hợp theo dõi thư xác nhận và đối chiếu số được xác nhận với số liệu trên sổ chi tiết, xác định nguyên nhân chênh lệch (nếu có).

Gửi thư xác nhận lần thứ 2 nếu không nhận được hồi đáp.

Trường hợp không trả lời, thực hiện các thủ tục thay thế như: kiểm tra các khoản thanh toán phát sinh sau ngày kết thúc năm hoặc kiểm tra chứng từ chứng minh tính hiện hữu của nghiệp vụ mua hàng (hợp đồng, hóa đơn, phiếu giao hàng, ...) Trong năm.



Thiện

E240.4

3

Kiểm tra các khoản trả trước cho nhà cung cấp: Thu thập danh sách các khoản trả tiền trước cho nhà cung cấp, đối chiếu với Sổ Cái, đối chiếu các khoản trả trước cho nhà cung cấp với điều khoản trả trước quy định trong hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ, xem xét mức độ hoàn thành giao dịch tại ngày khóa sổ kế toán và đánh giá tính hợp lý của các số dư trả trước lớn cho nhà cung cấp .

Thiện

E240.4

4

Kiểm tra các khoản nợ chưa được ghi sổ:

Thiện

E240.4

4.1

Đối chiếu các hóa đơn chưa thanh toán tại ngày kiểm toán với số dư nợ phải trả đã ghi nhận tại ngày khóa sổ;







4.2

Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng/thanh toán sau _____ ngày kể từ ngày khóa sổ;







4.3

Kiểm tra các chứng từ gốc, so sánh ngày phát sinh nghiệp vụ với ngày ghi nhận trên sổ sách để đảm bảo tính đúng kỳ.







5

Kiểm tra cách hạch toán có liên quan đến các trường hợp trao đổi phi tiền tệ (đổi hàng), các yêu cầu với nhà phân phối trên cơ sở các chứng từ liên quan (nếu có.

N/A




6

Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ nợ (nếu có), kiểm tra hợp đồng, biên bản thỏa thuận và chuyển nợ giữa các bên.

N/A




7

Kiểm tra việc đánh giá lại đối với các số dư phải trả, số dư trả trước cho nhà cung cấp có gốc ngoại tệ tại ngày khóa sổ kế toán và cách hạch toán chênh lệch tỷ giá.

N/A




8

Kiểm tra cách ghi nhận lãi phải trả đối với các số dư nợ nhà cung cấp đã quá hạn (nếu có) và so sánh với số đã ghi sổ.

Thiện

E240.4

IV. Thủ tục kiểm toán khác













    1. KẾT LUẬN

Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:

Chữ ký của người thực hiện:________(đã ký)______



Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):

..........................................................................................................................................



Giấy làm việc:


CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC


Tên khách hàng:

Công ty TNHH XYZ

Người lập

Ngày

Chủ đề:



TK 331

Thiện

17/03/2011

Người kiểm tra

N
Trang: .../...
gày

Niên độ:

Năm 2010

Tr. Hiền

17/03/2011







SDĐK

5.189.141.904

272.022.218 (Dư Nợ)

PY













4.917.119.686 (Dư Có)










SPSN

200.776.621.431













SPSC

205.989.060.516













SDCK

10.401.580.989

272.022.218 (Dư Nợ)

TB, GL













10.673.603.207 (Dư Có)







TB, GL: Khớp với số liệu trên Bảng CĐPS và Sổ cái

PY: Khớp với báo cáo kiểm toán năm trước

Kết luận: đồng ý với số liệu của đơn vị.

Mục tiêu: Đảm bảo các khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn là có thực, thuộc nghĩa vụ thanh toán của DN; đã được hạch toán chính xác, đầy đủ; được đánh giá và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

Nguồn gốc số liệu: BCTC, sổ sách của đơn vị và Báo cáo kiểm toán năm 2009 của Công ty kiểm toán và kế toán AAC.

Trong đó sổ sách của đơn vị bao gồm:



  • Hợp đồng mua hàng

  • Hóa đơn tài chính

  • Phiếu giao (nhận) hàng

  • Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 331

  • Các biên bản xác nhận công nợ

  • Bảng cân đối kế toán năm 2009 (Sau kiểm toán)

  • Bảng cân đối kế toán năm 2010 (Trước kiểm toán)

  • Bảng cân đối số phát sinh



CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC


Tên khách hàng:

Công ty TNHH XYZ

Người lập

Ngày

Chủ đề:



TK 331

(Các thủ tục chung)



Thiện

17/03/2011

Người kiểm tra

N
Trang: .../...
gày

Niên độ:

Năm 2010

Tr. Hiền

17/03/2011

  1. Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng và việc thực hiện các nguyên tắc nhất quán và theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

  2. Đối chiếu số liệu đầu năm




BCTC 31/12/2008

Sổ sách đơn vị 1/1/2009

Chênh lệch

TK 331

5.189.141.904

5.189.141.904

-

Kết luận: 1/ Không có thay đổi nguyên tắc kế toán áp dụng và việc thực hiện các nguyên tắc nhất quán và theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

2/ Số dư đầu kỳ của TK331 khớp đúng với Báo cáo kiểm toán năm trước (năm 2009).



CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC


Tên khách hàng:

Công ty TNHH XYZ

Người lập

Ngày

Chủ đề:



TK 331

(Thủ tục phân tích)



Thiện

17/03/2011

Người kiểm tra

N
Trang: .../...
gày

Niên độ:

Năm 2010

Tr. Hiền

17/03/2011

Thực hiện:




Năm 2009 (sau kiểm toán)

Năm 2010 (trước kiểm toán)

Biến động

VND

%

Phải trả người bán

6.112.778.988

10.673.603.207

4.560.824.219

74,61

Trả trước cho người bán

923.637.084

272.022.218

-651.614.866

70,55

Phải trả người bán tăng 4.560.824.219 đồng tương ứng với tỷ lệ 74,61% chủ yếu là do công nợ với tập đoàn Hòa Phát. Tính có thực của nghĩa vụ nợ trên được xác thực qua đối chiếu công nợ của Tập Đoàn Hòa Phát tại thời điểm 31/12/2009. Về chính sach thanh toán với Hòa Phát không có gì thay đối (Thời hạn thanh toán sau 25 ngày nhận hàng).

Trả trước cho người bán giảm 651.614.866 đồng tương ứng với tỷ lệ 70,55%. Khoản giảm trên nguyên nhân chính do khoản ứng trước tiền hàng với Công ty TNHH Xi măng Luks năm 2008 hàng hóa đã về.



Kết luận: Không có gì biến động bất thường với công nợ phải trả nên bỏ qua các thủ tục phân tích khác.

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC


Tên khách hàng:

Công ty TNHH XYZ

Người lập

Ngày

Chủ đề:



TK 331

Kiểm tra chi tiết



Thiện

17/03/2011

Người kiểm tra

N
Trang: .../...
gày

Niên độ:

Năm 2010

Tr. Hiền

17/03/2011

1. Đối chiếu chi tiết công nợ với tổng hợp, giải thích công nợ phải trả lớn bất thường

    • Đối chiếu trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết công nợ




Số liệu tổng hợp

Số liêu chi tiết




Dư Nợ

272.022.218

272.022.218



Dư Có

10.673.603.207

10.673.603.207



: Đã đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết và sổ cái.

    • Chọn mẫu công ty có công nợ lớn cuối năm

Tập đoàn Hòa Phát

8.081.152.279 (đã đối chiếu công nợ)



Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế

1.010.079.574 (đã đối chiếu công nợ)



Công ty TNHH Xi măng Luks

1.135.145.775 (đã thanh toán trong năm 2010)




: Đã kiểm tra biên bản xác nhận công nợ

2. Gửi thư xác nhận, kiểm tra các khoản ứng trước lớn

Mục tiêu

- Chỉ có những khoản phải trả người bán có hiệu lực mới được phản ánh trên các báo cáo tài chính.

- Các khoản phải trả người bán thể hiện số tiền phải trả người bán của doanh nghiệp tại ngày lập bảng cân đối kế toán.

Phần lớn công nợ đã được đối chiếu tại thời điểm 31/12/2009. Ngoài ra KTV thực hiện kiểm tra việc thanh toán công nợ sau ngày kết thúc niên độ.

 Chấp nhận số liệu nợ phải trả của đơn vị.

3. Thực hiện kiểm tra các khoản xác nhận công nợ


  • Qua kiểm tra KTV phát hiện ra một số vấn đề sau:

  • Số tiền trên bảng xác nhận công nợ phải trả cho công ty Hoàn Hảo là 200.000.000 đồng nhưng trên sổ sách lại là 100.000.000 đồn.

Kế toán công ty giải thích: do cuối ngày 31/12/2010 sau khi đơn vị nhận được biên bản xác nhận thì kế toán đã chuyển tiền trả tiền hàng cho Công ty Hoàn Hảo nên số liệu trên biên bản xác nhận công nợ là lớn hơn sổ sách => KTV kiểm tra chứng từ.

 Đồng ý với đơn vị.



  • Qua kiểm tra KTV nhận thấy trên sổ chi tiết và chứng từ, kế toán đơn vị hạch toán nhầm một khoản ứng trước bằng tiền mặt của khách hàng An Phú với giá trị 50.000.000 (tiền mua xi măng) vào khoản phải trả công ty An Hòa.

 Đề nghị kiểm tra, hiệu chỉnh (Nợ TK 111/Có TK 131 (ƯT): 50.000.000)

  • Cuối năm đơn vị ứng trước cho Công ty CP Thuận An 203.950.000 đồng thi công cửa hàng Xăng dầu Thanh Thủy. Trong hợp đồng có quy định điều khoản trên

 Chấp nhận số liệu ứng trước cho người bán này.

  • Một khoản công nợ chưa được đối chiếu, xác nhận đầy đủ tại ngày 31/12/2010, (Khoản ứng trước cho công ty xi măng Thạch Thủy), cụ thể:

Tên tk

Số liệu sổ sách

Số còn phải xác nhận

TK 331_Dư Nợ “phải trả người bán”

103.603.207

103.603.207



CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC


Tên khách hàng:

Công ty TNHH XYZ

Người lập

Ngày

Chủ đề:



TK 331

(Thủ tục phân tích-Kiểm tra các khoản nợ chưa được ghi sổ)



Thiện

17/03/2011

Người kiểm tra

N
Trang: .../...
gày

Niên độ:

Năm 2010

Tr. Hiền

17/03/2011

Thực hiện: Kiểm tra các hóa đơn mua hàng chưa thanh toán sau ngày kết thúc niên độ đảm bảo việc ghi nhận công nợ phù hợp niên độ. (Chọn mẫu hóa đơn có số tiền lớn tháng 12).

Chứng từ

Nội dung

Số tiền

Ghi chú

PN1/12

Nhập xăng dầu Cty Xăng dầu Huế

245.000.053

Đúng niên độ

PN02/12

Nhập xăng dầu Cty Xăng dầu Huế

65.322.000

Đúng niên độ

PN03/12

Nhập xăng dầu Cty Xăng dầu Huế

122.074.179

Đúng niên độ

PN24/12

Sắt thép Hòa Phát

800.841.462

Đúng niên độ

PN25/12

Sắt thép Hòa Phát

812.342.212

Đúng niên độ




CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC


Tên khách hàng:

Công ty TNHH XYZ

Người lập

Ngày

Chủ đề:



TK 331

(Kiểm tra chi tiết chứng từ phát sinh vào chi phí)



Thiện

17/03/2011

Người kiểm tra

N
Trang: .../...
gày

Niên độ:

Năm 2010

Tr. Hiền

17/03/2011

Kiểm tra hóa đơn mua hàng trong kỳ

Dùng phương pháp chọn mẫu CMA để xác định mẫu:



Giá trị khoản mục phải trả người bán trên BCTC

10.673.603.207

Mức trọng yếu chi tiết

443.897.251

R (RRKT)

0,7

J (Bước nhảy)

634.138.930

Số ngẫu nhiên

65

Tổng thể chọn lấy mẫu

186.735.410.514

Số mẫu được chọn

295

Kết quả chọn mẫu do kiểm toán viên chọn kết hợp với chương trình chọn mẫu CMA.

Chứng từ

Diễn giải

Số tiền




07/06

Nhập kho xăng-Cty xăng Miền Trung

2.329.760.952



22/07

Mua gạch lát nền

170.549.100














08/12

Mua dầu Diezen

2.051.312.500



14/12

Mua sắn xi măng nhập kho

421.426.702



: Đã đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết và sổ cái.

Kết luận: Qua kiểm tra KTV nhận thấy các mẫu được chọn đều hạch toán đúng và đều đã được đối chiếu.

Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh có đối ứng chi phí, kiểm tra các bút toán lạ

  • Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh có đối ứng chi phí, Kiểm tra bút toán lạ

- Kiểm toán viên sẽ tiến hành xem qua sổ cái tài khoản 331 của đơn vị XYZ, đặc biệt chú trọng đến các nghiệp vụ phát sinh có của tài khoản 331 đối ứng với tài khoản loại 6, xem các nghiệp vụ hạch toán vào chi phí có phù hợp với các nguyên tắc và chế độ kế toán không.

Tiến hành kiểm tra kiểm toán viên sẽ ghi ra một số các nghiệp vụ lưu ý cần trao đổi với khách hàng.



Bảng 2.2.3: Bảng ghi chú các nghiệp vụ cần trao đổi. (phát sinh Có TK331)

Chứng từ-ngày

Nội dung

TKĐƯ

Số tiền

Ghi chú

PK13-2/12/10

Phần mềm kế toán Bravo

213

28.724.400

Không có biên bản bàn giao đưa vào sử dụng

PX49-29/12/10

Xuất nhớt cấp công trình Hà Giang

623

113


9.945.454

994.546


Không đóng dấu tròn

PK47-31/12/10

Mua ô tô tải

211

133


833.333.333

41.666.667



Ngày hóa đơn: 26/3

Không hợp đồng, biên bản bàn giao




Kết luận: Qua tiến hành kiển tra KTV không phát hiện bút toán lạ tuy nhiên phát hiện một số nghiệp vụ thiếu chứng từ kèm theo. -> KTV đề nghị đơn vị bổ sung.

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC


Tên khách hàng:

Công ty TNHH XYZ

Người lập

Ngày

Chủ đề:



TK 331

(Kiểm tra số dư gốc ngoại tệ)



Thiện

17/03/2011

Người kiểm tra

N
Trang: .../...
gày

Niên độ:

Năm 2010

Tr. Hiền

17/03/2011

Kết luận: Không có công nợ ngoại tệ


CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC


Tên khách hàng:

Công ty TNHH XYZ

Người lập

Ngày

Chủ đề:



TK 331

(Kiểm tra lãi phải trả đối với công nợ quá hạn)



Thiện

17/03/2011

Người kiểm tra

N
Trang: .../...
gày

Niên độ:

Năm 2010

Tr. Hiền

17/03/2011

Thực hiện: Kiểm tra thời gian thanh toán cho nhà cung cấp của đơn vị tại các hợp đồng mua hàng. (Kiểm tra hợp đồng đối với các nhà cung cấp lớn).

Kết luận: Qua quá trình kiểm tra KTV nhận thấy trong hợp đồng mua bán thường quy định trả tiền hàng lần trước mới lấy hàng lần sau. Nên đơn vị không có công nợ quá hạn.


CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC


Tên khách hàng:

Công ty TNHH XYZ

Người lập

Ngày

Chủ đề:



TK 331

(Thư xác nhận công nợ)



Thiện

17/03/2011

Người kiểm tra

N
Trang: .../...
gày

Niên độ:

Năm 2010

Tr. Hiền

17/03/2011

Ngày 11 tháng 03 năm 2011

Người nhận: Nguyễn Văn An

Công ty: Công ty Xi Măng An Hòa

Địa chỉ: 123 Hùng Vương_Thành phố Huế_Tỉnh Thừa Thiên Huế

Fax: 0514333555


Kính thưa Quý vị,

Về việc: xác nhận số dư cho mục đích kiểm toán

“Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC” đang thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010 của Công ty chúng tôi. Nhằm mục đích kiểm toán báo cáo tài chính của chúng tôi, rất mong Quý vị điền thông tin về các khoản nợ của Công ty chúng tôi trên sổ sách của Quý vị tại ngày 31/12/2010 vào phần cuối của thư này và gửi trực tiếp đến kiểm toán viên của chúng tôi theo địa chỉ sau:




CÔNG TY CP XYZ

Địa chỉ

:

Số 1, Đường Hùng Vương, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

Người nhận

:

Phan Quốc Việt

Điện thoại

:

0514 345679


Fax

:

(0514) 345678



Lưu ý: Tất cả các xác nhận qua fax phải có bản chính/ hoặc xác nhận bản gốc được gửi bằng đường bưu điện theo sau.

Xin cảm ơn sự hợp tác của Quý vị.

Kính thư


Phan Quốc Việt

(Chữ ký, họ tên, chức danh, đóng dấu)

Xác nhận của Công ty ………………………………..


Sổ kế toán của chúng tôi phản ánh các khoản nợ với Quý vị tại ngày 31/12/2010 là:

Số tiền chúng tôi phải trả Quý vị: 200.000.000 đồng










Chữ ký:

Đóng dấu(nếu có)
Tên: Nguyễn Văn An










Chức vụ: Kế toán trưởng


III. Hoàn thành kiểm toán

III.1. Phê duyệt phát hành BCKT và thư quản lý



CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN

Tên khách hàng: Công ty CP XYZ

Ngày khóa sổ: 31/12/2010

Nội dung: PHÊ DUYỆT PHÁT HÀNH BCKT VÀ THƯ QL

B110

1




Tên

Ngày




Ng.thực hiện

Thiện

17/03/2011




Ng.soát xét 1

Trần Hiền

17/03/2011




Ng.soát xét 2












  1. MỤC TIÊU

Đảm bảo cuộc kiểm toán đã được kiểm soát chặt chẽ từ khâu lập kế hoạch kiểm toán đến khi kết thúc kiểm toán, tuân thủ các cmkit VN; các bằng chứng kiểm toán thích hợp đã được thu thập đầy đủ phục vụ cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán.

  1. NỘI DUNG KIỂM TRA

    Nội dung

    Thành viên BGĐ

    Chủ nhiệm kiểm toán

    Lập kế hoạch kiểm toán

    1. Đã lập kế hoạch kiểm toán và đánh giá rủi ro thực hiện theo phương pháp kiểm toán của Công ty và được phản ánh trong “Tổng hợp Kế hoạch kiểm toán” (A810).

    

    

    2. Đã lập “Chấp nhận và giữ khách hàng cũ” (A120) và đồng ý với các kết luận chung về chấp nhận KH.

    

    

    3. Đã thảo luận với thành viên BGĐ trong trường hợp rủi ro được đánh giá là cao hơn mức trung bình (A620).

    

    

    4. Nhóm kiểm toán đã thực hiện đầy đủ cam kết về tính độc lập và xử lý các vấn đề liên quan đến mâu thuẫn lợi ích (nếu có) (A270/A280).

    

    

    5. Hợp đồng kiểm toán đã được lập trước khi tiến hành kiểm toán (A210).

    

    

    Thực hiện kiểm toán

    1. Hệ thống kế toán và hệ thống KSNB đã được tìm hiểu và đánh giá trong quá trình thực hiện kiểm toán (A400, C100-C500).

    

    

    2. Đã kết luận về độ tin cậy của hệ thống KSNB cũng như đánh giá ảnh hưởng việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản (A400, C100-C500).

    

    

    3. Đã soát xét đầy đủ các giấy tờ làm việc cần thiết gồm kế hoạch kiểm toán, các bảng phân tích, bằng chứng kiểm toán để khẳng định kết luận kiểm toán là phù hợp.

    

    

    4. Đã phản ánh đầy đủ mức trọng yếu, các bút toán điều chỉnh, sự kiện bất thường, các vấn đề quan trọng khác trong “Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết” (B120).

    

    

    Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo

    1. Đã tổng hợp đầy đủ các nội dung quan trọng trong “Tổng hợp Kết quả Kiểm toán” (B410).

    

    

    2. Đã soát xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính cho đến ngày phát hành BCKT, bao gồm cả vấn đề về tính hoạt động liên tục (H150).

    

    

    3. Đã thu thập đầy đủ Thư giải trình của BGĐ về những vấn đề chung của DN hoặc Thư xác nhận của người thứ ba hoặc của luật sư về những khoản công nợ bất thường của DN trước khi phát hành BCKT (B440/B450).

    

    

    4. Đã soát xét việc trình bày BCKT theo quy định của Công ty (B310).

    

    

    5. Thư QL đã bao gồm tất cả những vấn đề quan trọng về kế toán, hệ thống KSNB, thuế cần báo cáo với BGĐ và những điểm trong Thư QL năm trước đã được cập nhật (B210).

    

    

  2. KẾT LUẬN

Các công việc đã thực hiện, các bằng chứng kiểm toán đã thu thập đã được lưu lại đầy đủ trong hồ sơ kiểm toán và thích hợp để đưa ra ý kiến kiểm toán.

III.2 Sự kiện phát sinh sau

Sau khi thực hiện xong cuộc kiểm toán, trưởng đòan kiểm toán sẽ xem xét đến các sự kiện kết thúc sau ngày kết toán, đảm bảo không có vấn đề gì ảnh hưởng đến giả định hoạt động liên tục có ảnh hưởng đến kết quả kiểm toán. Đơn vị B&C không có các sự kiện phát sinh sau ngày kết toán.



III.3 Soát xét giấy làm việc chi tiết

Trưởng đoàn kiểm toán sẽ thu thập tất cả các giấy tờ làm việc của các thành viên trong đoàn và tổng hợp lại trên biên bản trao đổi ý kiến, rà soát lại một lần nữa các tài khoản đã kiểm toán và đối chiếu trên bảng cân đối xem có tài khoản nào chưa được kiểm toán không.



CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN

Tên khách hàng: Công ty CP XYZ

Ngày khóa sổ: 31/12/2010

Nội dung: SOÁT XÉT GIẤY LÀM VIỆC CHI TIẾT

B130

1




Tên

Ngày




Ng.thực hiện

Thiện

17/03/2011




Ng.soát xét 1

Trần Hiền

17/03/2011




Ng.soát xét 2












Tham chiếu

Câu hỏi

Người hỏi/Ngày

Trả lời

Người trả lời/Ngày




Không có











III.4 Biên bản trao đổi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Huế, ngày 19 tháng 03 năm 2011

Kính gửi: Ban Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Cổ phần XYZ

Thực hiện hợp đồng Kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2009 với công ty Cổ phần XYZ, Công ty Kiểm toán và Kế toán AAC đã tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2009 của Công ty Cổ phần XYZ.

Qua công tác kiểm toán, chúng tôi nhận thấy rằng: Công tác kế toán tại công ty được tổ chức cơ bản phù hợp với quy định hiện hành. Tuy nhiên, để góp phần thực hiện tốt hơn công tác tài chính kế toán của Công ty, chúng tôi đề nghị Công ty xem xét, bổ sung và hoàn thiện một số nội dung sau đây:



1. Về hàng tồn kho

Một số khoản chênh lệch khi kiểm kê, cụ thể tại kho An Hòa số trên sổ sách lớn hơn thực tế, số tiền: 3.730.000 đồng và Công ty chưa phản ánh khoản này.

 Đề nghị hạch toán, tiến hành điều tra nguyên nhân và xử lý.

Nợ TK 138/Có TK 156 3.730.000


  1. Về công nợ

- Một khoản công nợ chưa được đối chiếu, xác nhận đầy đủ tại ngày 31/12/2010, (Khoản ứng trước cho công ty xi măng Thạch Thủy), cụ thể:

Tên tk

Số liệu sổ sách

Số còn phải xác nhận

+ TK 331_Dư Nợ “phải trả người bán”

103.603.207

103.603.207

- Một số khoản hạch toán nhầm, cụ thể: khoản ứng trước bằng tiền mặt của khách hàng An Phú với giá trị 50.000.000 (tiền mua xi măng) đơn vị đã hạch toán vào khoản phải trả công ty An Hòa.

 Đề nghị kiểm tra, hiệu chỉnh (Nợ TK 111/Có TK 131 (ƯT): 50.000.000)

3. Một số trường hợp thiếu hóa đơn chứng từ, cụ thể (phát sinh Có TK331)


Chứng từ-ngày

Nội dung

TKĐƯ

Số tiền

Ghi chú

PK13-2/12/10

Phần mềm kế toán Bravo

213

28.724.400

Không có biên bản bàn giao đưa vào sử dụng.

PX49-29/12/10

Xuất nhớt cấp công trình Hà Giang

623

113


9.945.454

994.546


HĐGTGT không có mã số thuế.

PK47-31/12/10

Mua ô tô tải

211

133


833.333.000

41.666.650



Ngày hóa đơn: 26/3

Không hợp đồng, biên bản bàn giao.


Trên đây, là một số điểm mà chúng tôi xét thấy cần lưu ý với Công ty trong công tác kế toán năm 2010, hy vọng rằng với những thông tin này sẽ giúp cho Quý vị có những chỉ đạo thích hợp để khắc phục những nhược điểm nêu trên nhằm thực hiện tôt hơn công tác kế toán – tài chính của Công ty.

Nhân dịp này chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và sự hợp tác tốt đẹp của Quý vị trong quá trình chúng tôi tiến hành kiểm toán.

Đại diện Đoàn Kiểm toán

Trưởng đoàn

Trần Hiền



III.5. Danh mục bút toán điều chỉnh và phân loại lại

CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN

Tên khách hàng: Công ty CP XYZ

Ngày khóa sổ: 31/12/2010

Nội dung: DANH MỤC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH VÀ PHÂN LOẠI LẠI

B360

1




Tên

Ngày




Ng.thực hiện

Thiện

19/03/2011




Ng.soát xét 1

Trần Hiền

19/03/2011




Ng.soát xét 2












TK

Nội dung điều chỉnh

Tham chiếu

Nợ






1. Điều chỉnh xử lý khoản hàng tồn kho thiếu khi kiểm kê

[D540.11]







138

Phải thu khác




3.730.000




156

Hàng tồn kho







3.730.000




Cộng




3.730.000

3.730.000




2. Điều chỉnh xử lý một số khoản hạch toán nhầm (khoản ứng trước của khách hàng An Phú vào khoản phải trả công ty An Hòa).

[E240.4]







331

Phải trả nhà cung cấp




50.000.000




131_ƯT

Người bán ứng trước







50.000.000




Cộng




50.000.000

50.000.000

III.6. Tổng hợp kết quản kiểm toán

CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN

Tên khách hàng: Công ty CP XYZ

Ngày khóa sổ: 31/12/2010

Nội dung: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN

B410

1 1




Tên

Ngày




Người thực hiện

T.Hiền

19/03/2011




Người soát xét 1

Th.Hiền

19/03/2011




Người soát xét 2












I. Tổng hợp kết quả kiểm tra các vấn đề phát hiện trong giai đoạn lập kế hoạch

#

Nội dung

Tài khoản ảnh hưởng

Kết quả kiểm toán

1

Không có








II. Tổng hợp các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm toán

Trong phần này, KTV cần tổng hợp kết quả kiểm toán cho từng khoản mục trọng yếu và trình bày kết quả tổng hợp theo các nội dung gồm kết luận kiểm toán đối với khoản mục trọng yếu, các vấn đề còn tồn tại cần giải quyết, trao đổi với các chủ nhiệm kiểm toán, thành viên BGĐ và KH.


TK

Khoản mục trọng yếu

Vấn đề phát sinh

Hướng xử lý

1

Hàng tồn kho

Khoản hàng tồn kho thiếu khi kiểm kê (số tiền 3.730.000 VND)

Nợ TK 138

Có TK 156



2

Nợ phải trả người bán

Hạch toán nhầm khoản ứng trước của khách hàng An Phú vào khoản phải trả công ty An Hòa (Số tiền: 50.000.000 VND).

Nợ TK 331

Có TK131(ƯT)




III. Xem xét lại mức trọng yếu đã xác định ở giai đoạn lập kế hoạch (A710)

Tiêu chí xác định mức trọng yếu (tổng tài sản) là Phù hợp. Lý do Có thể phản ánh quy mô hoạt động

Tỷ lệ % áp dụng để xác định mức trọng yếu (1%)là Phù hợp.

Sự cần thiết phải thay đổi mức trọng yếu: Không. Lý do: Mức trọng yếu thực hiện đã phù hợp với mục tiêu kiểm toán chu trình mua vào và thanh toán.




IV. Các vấn đề lưu ý trong năm sau

Trong phần này, KTV cần ghi chép lại các vấn đề cần lưu ý khi thực hiện cuộc kiểm toán năm sau.


Каталог: file -> downloadfile7
downloadfile7 -> CHỦ ĐỀ 1: ĐỘng lưỢNG. ĐỊnh luật bảo toàN ĐỘng lưỢng dạng 1: Tính động lượng của vật
downloadfile7 -> BỘ CÂu hỏi rung chuông vàng tỉnh cực bắc của nước ta là tỉnh nào?
downloadfile7 -> Trường thpt yên Lạc Trắc nghiệm sinh học Chuyên đề : Di truyền giới tính và Di truyền liên kế với giới tính
downloadfile7 -> Tiểu luận Thương mại quốc tế MỤc lụC
downloadfile7 -> Cách dùng từ as các từ thuộc về ngữ pháp thường gặp 07
downloadfile7 -> Bảng chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng Chú thích
downloadfile7 -> CÂu hỏI trắc nghiệm môn lt khung gầm chưƠng I: BỐ trí chung trêN ÔTÔ
downloadfile7 -> ChuyêN ĐỀ VỀ phưƠng pháP ĐỘng lực học I. Nội dung phương pháp động lực học
downloadfile7 -> HÓa học và chuyển hóa acid amin
downloadfile7 -> CÂu hỏi trắc nghiệm acid nucleic

tải về 1.29 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương