7.4Công nghiệp hóa ở các nước đang phát triển 7.4.1Chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
Đặt trọng tâm phát triển công nghiệp để thay thế những hàng hóa nhập khẩu. Chiến lược này nhằm bảo hộ sản xuất trong nước, dùng các hàng rào thuế quan để nâng đỡ các ngành sản xuất non trẻ trong nước.
Chiến lược này có những mặt yếu sau:
-
Ngành công nghiệp được bảo hộ nên dễ rơi vào tình trạng trì trệ, sản xuất kém hiệu quả, kém cạnh tranh.
-
Thị trường nội địa không nuôi nổi, không có lợi thế về quy mô.
-
Xu hướng toàn cầu hóa và thế giới phẳng làm các chiến lược này có thể không tác động đến các công ty xuyên quốc gia.
-
Các nhóm lợi ích cũng dễ dàng lợi dụng chính sách này.
7.4.2Chiến lược công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu (EOI)
Chiến lược này hướng đến xuất khẩu hàng hóa ra thị trường thế giới. EOI tập trung toàn bộ nguồn lực trong nước và tăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài để phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế cạnh tranh nhằm mục đích xuất khẩu càng nhiều càng tốt. Chính sách thương mại tự do thường hữu dụng trong chiến lược này.
7.4.3Công nghiệp hóa ở một số nước -
Bài học Thái Lan về mở cửa nhanh.
-
Bài học Singapore: đứng trên vai người khổng lồ, chiến lược vệ tinh.
-
Bài học Đài Loan: chiến lược thị trường ngách.
-
Bài học Mỹ, Nhật về tổ chức hiệp hội.
7.5Các chính sách của Việt Nam -
Chính sách bảo hộ nền công nghiệp non trẻ?
-
Chính sách tập trung phát triển các tập đoàn kinh tế nhà nước?
-
Bài học Ngọt hóa bán đảo Cà Mau và chi phí cơ hội tăng lên.
-
Bài học đóng cửa.
-
Bài học về xây dựng chuỗi sản xuất, chuỗi liên kết.
-
Bài học đi tắt đón đầu và lý thuyết chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm.
-
Bài học thuế quan
------------------
Phụ lục 01
Nguồn lực sản xuất và mức độ thâm dụng yếu tố sản xuất của các ngành
Mức độ thâm dụng vốn theo ngành
Hoa Kỳ (1992)
|
K/L ($/người)
|
x/may
(lần)
|
May mặc
|
8.274
|
1,0
|
Da & SP da
|
12.465
|
1,5
|
Đồ dùng nội thất
|
21.735
|
2,6
|
Kim loại cơ bản
|
123.594
|
14,9
|
SP Dầu mỏ và than
|
468.085
|
56,6
|
Nguồn: Dennis R. Appleyard et al (2006). International Economics. Fifth edition.
McGraw Hill. p.129.
Lợi thế về nguồn lực sản xuất dồi giàu
|
Hoa Kỳ
|
Việt Nam
|
r (%/năm)
|
6
|
18
|
w ($/giờ)
|
8
|
3.375 ĐVN ≈ 0,21
|
GDP/capita
($/n) 2007
|
46.000
|
2.600
|
r/w
|
thấp
|
cao
|
có sẵn/dư thừa
|
tư bản
|
lao động
|
Tỷ lệ vốn/công nhân (1990)
Quốc gia
|
K/L
|
Quốc gia
|
K/L
|
Thụy Sỹ
|
73.549
|
Hàn Quốc
|
17.995
|
Đức
|
50.116
|
Mexico
|
12.900
|
Canada
|
42.745
|
Hongkong
|
12.762
|
Nhật Bản
|
36.480
|
Argentina
|
11.244
|
Hoa Kỳ
|
34.705
|
Chile
|
9.543
|
Ý
|
31.640
|
Thái Lan
|
4.912
|
Đài Loan
|
25.722
|
Philippines
|
3.698
|
Anh
|
21.179
|
Ấn Độ
|
1.991
|
Nguồn: Steven Husted, Michael Melvin. International Economics. Fifth edition.
Addison Wesley. p.91.
Phụ lục 02
Ngoại thương Việt Nam
Tình hình xuất nhập khẩu
Quy mô và tốc độ
Bảng 01: Quy mô và tốc độ tăng trưởng ngoại thương Việt Nam (1989 – 2006)
Đơn vị tính : triệu USD
|
Kim ngạch XK
|
% thay đổi
|
Kim ngạch NK
|
% thay đổi
|
Kim ngạch XNK
|
% thay đổi
|
1989
|
1,946
|
|
2,566
|
|
4,512
|
|
1990
|
2,404
|
24
|
2,752
|
7
|
5,156
|
14
|
1991
|
2,087
|
-13
|
2,338
|
-15
|
4,425
|
-14
|
1992
|
2,581
|
24
|
2,541
|
9
|
5,122
|
16
|
1993
|
2,985
|
16
|
3,924
|
54
|
6,909
|
35
|
1994
|
4,054
|
36
|
5,826
|
48
|
9,879
|
43
|
1995
|
5,449
|
34
|
8,155
|
40
|
13,604
|
38
|
1996
|
7,256
|
33
|
11,144
|
37
|
18,399
|
35
|
1997
|
9,185
|
27
|
11,592
|
4
|
20,778
|
13
|
1998
|
9,360
|
2
|
11,500
|
-1
|
20,860
|
0
|
1999
|
11,541
|
23
|
11,742
|
2
|
23,283
|
12
|
2000
|
14,483
|
25
|
15,637
|
33
|
30,119
|
29
|
2001
|
15,029
|
4
|
16,218
|
4
|
31,247
|
4
|
2002
|
16,706
|
11
|
19,746
|
22
|
36,452
|
17
|
2003
|
20,149
|
21
|
25,256
|
28
|
45,405
|
25
|
2004
|
26,485
|
31
|
31,969
|
27
|
58,454
|
29
|
2005
|
32,447
|
23
|
36,761
|
15
|
69,208
|
18
|
2006
|
39,826
|
23
|
44,891
|
22
|
84,717
|
22
|
Nguồn: tính từ Asian Development Bank (ADB) - Key Indicators 2007 (www.adb.org/statistics)
-
Kim ngạch xuất khẩu đã tăng gấp 20 lần trong vòng 17 năm qua với tốc độ tăng bình quân là 19%. Tương tự, kim ngạch nhập khẩu tăng bình quân 18% trong giai đoạn 1989-2006. Năm 2006 kim ngạch nhập khẩu của nước ta lớn gấp 17 lần so với năm 1989. Kim ngạch xuất khẩu tăng nhanh hơn kim ngạch nhập khẩu nên nhập siêu có xu hướng giảm.
-
Tổng kim ngạch xuất-nhập khẩu không ngừng tăng nhanh trong suốt 17 năm (trung bình 19%/năm) nên đến năm 2006 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đã gấp 19 lần so với năm 1989.
-
Tốc độ tăng xuất nhập khẩu cao hơn tốc độ tăng trưởng GDP khoảng 2,7 lần nên vai trò của ngoại thương ngày càng quan trọng trong GDP. Đến năm 2004, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam đã vượt tổng sản lượng quốc nội.
Cán cân thương mại
-
1989 – 2006 : Nhập siêu kéo dài (chỉ có năm 1992 là xuất siêu). Nhập siêu kéo dài gây áp lực về cung-cầu ngoại tệ của nước ta.
-
Tỷ lệ nhập siêu trên GDP thấp nhất là 2% vào năm 2000-2001; còn cao nhất là 11% vào năm 1996. Tính tích lũy, tỷ lệ nhập siêu/GDP là 6% trong giai đoạn 1990-20063.
-
Nhìn chung từ 1990 đến 2006 do xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu nên tỉ lệ nhập siêu có giảm. Từ năm 2003 – 2006 tỷ lệ nhập siêu Việt Nam có chiều hướng giảm.
Bảng 02: Cán cân ngoại thương Việt Nam (1989 – 2006)
Đơn vị tính : triệu USD
|
Kim ngạch XK
|
Kim ngạch NK
|
Xuất khẩu ròng
|
NX/GDP (%)
|
1989
|
1,946
|
2,566
|
-620
|
|
1990
|
2,404
|
2,752
|
-348
|
-9
|
1991
|
2,087
|
2,338
|
-251
|
-5
|
1992
|
2,581
|
2,541
|
40
|
-4
|
1993
|
2,985
|
3,924
|
-939
|
-9
|
1994
|
4,054
|
5,826
|
-1,772
|
-9
|
1995
|
5,449
|
8,155
|
-2,706
|
-9
|
1996
|
7,256
|
11,144
|
-3,888
|
-11
|
1997
|
9,185
|
11,592
|
-2,407
|
-8
|
1998
|
9,360
|
11,500
|
-2,140
|
-7
|
1999
|
11,541
|
11,742
|
-201
|
-3
|
2000
|
14,483
|
15,637
|
-1,154
|
-2
|
2001
|
15,029
|
16,218
|
-1,189
|
-2
|
2002
|
16,706
|
19,746
|
-3,040
|
-5
|
2003
|
20,149
|
25,256
|
-5,107
|
-8
|
2004
|
26,485
|
31,969
|
-5,484
|
-8
|
2005
|
32,447
|
36,761
|
-4,314
|
-4
|
2006
|
39,826
|
44,891
|
-5,065
|
-3
|
1989-2006
|
20
|
17
|
8
|
-6
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |