QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
V/v Quy định giá tính thuế tài nguyên các loại đất,
đá, cát và sạn
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT, ngày 27/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá;
Căn cứ Pháp lệnh thuế tài nguyên ngày 30/3/1990 của Hội đồng Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá và Cục trưởng Cục thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định giá tính thuế tài nguyên các loại đất, đá, cát và sạn tại các điểm khai thác trong tỉnh như sau: (có bản phụ lục kèm theo).
Điều 2: Về tỷ lệ tính thuế áp dụng theo Nghị định số 06/HĐBT ngày 07/01/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) và Thông tư Hướng dẫn số 07 ngày 07/02/1991 của Bộ Tài chính.
Điều 3: Giá quy định trên có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế và thủ trưởng các ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Lưu VT, TM, XD.
|
TM. UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Hoàng Văn Khẩn
| BẢN PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số: 1321/QĐ-UB
ngày 03/12/1996 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Tên khoản mục
|
ĐVT
|
Giá tính thuế
|
1. Đá các loại dùng trong sản xuất và xây dựng
2. Đá hộc Lý Hoà
3. Sạn xây dựng các loại
4. Cát vàng xây dựng các loại
5. Cát vàng (loại cát mịn)
6. Đất dùng trong sản xuất và xây dựng
|
đ/m3
đ/m3
đ/m3
đ/m3
đ/m3
đ/m3
|
25.000
10.000
20.000
6.000
2.500
2.500
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |