3. PHƯƠNG PHÁP ĐO 3.1. Điều kiện đo kiểm
Các phép đo kiểm được xác định trong quy chuẩn này phải được thực hiện tại các điểm tiêu biểu nằm trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố.
Tại những điểm mà chỉ tiêu kỹ thuật thay đổi tuỳ thuộc vào các điều kiện môi trường, các phép đo kiểm phải được thực hiện trong đủ loại điều kiện môi trường (trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố) để kiểm tra tính tuân thủ đối với các yêu cầu kỹ thuật bị ảnh hưởng.
Thông thường mọi phép đo kiểm chỉ cần thực hiện trong các điều kiện đo kiểm bình thường nếu không có các quy định khác.
Hệ đo quy định cho mỗi phép đo kiểm được mô tả trong Phụ lục D.
3.2. Giải thích các kết quả đo
Các kết quả ghi trong báo cáo đo kiểm đối với các phép đo mô tả trong quy chuẩn này phải được giải thích như sau:
-
Giá trị đo được liên quan với giới hạn tương ứng sẽ được sử dụng để quyết định xem thiết bị có đáp ứng các yêu cầu của quy chuẩn hay không;
-
Giá trị độ không đảm bảo đo đối với phép đo mỗi tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
-
Đối với mỗi phép đo, giá trị ghi được của độ không đảm bảo đo phải bằng hoặc nhỏ hơn các giá trị quy định trong các Bảng 25 và 25a.
Theo quy chuẩn này, đối với các phương pháp đo kiểm, các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính toán theo TR 100 028 [11] và phải tương ứng với hệ số mở rộng (hệ số phủ) k = 1,96 (hệ số này quy định mức độ tin cậy là 95 % trong trường hợp những phân bố đặc trưng độ không đảm bảo đo thực tế là chuẩn Gauss).
Bảng 25 và 25a được dựa trên hệ số mở rộng này.
Bảng 25 - Độ không đảm bảo cực đại của hệ đo kiểm
Tham số
|
Các điều kiện
|
Độ không đảm bảo
|
Mặt nạ phổ phát xạ
|
Do sự lọt sóng mang đối với các phép đo chỉ định trong độ rộng băng 1 MHz gần với sóng mang (từ 4 MHz đến 8 MHz), sự tích phân phép đo sử dụng nhiều phép đo độ rộng băng hẹp hơn có thể là cần thiết để đạt được độ chính xác nêu trên. Nhiễu từ ACLR của bộ tạo tín hiệu phải dưới mức nhiễu từ ACLR của Trạm gốc theo TS 125 141 tối thiểu là 10 dB.
|
±1,5 dB
|
Các phát xạ giả
|
Đối với "Các phát xạ giả":
f ≤ 2,2 GHz
2,2 GHz < f ≤ 4 GHz
f > 4 GHz
|
±1,5 dB
±2,0 dB
±4,0 dB
|
|
Trong các băng UTRA và các băng thu cùng tồn tại:
đối với các kết quả > -60 dBm
đối với các kết quả < -60 dBm
|
±2,0 dB
±3,0 dB
|
|
Nhiễu từ ACLR của bộ tạo tín hiệu phải dưới mức nhiễu từ ACLR của Trạm gốc theo TS 125 141 tối thiểu là 10 dB.
|
|
Công suất ra cực đại
|
|
±0,7 dB
|
Các đặc tính xuyên điều chế đầu vào
|
Công thức:
RSS: sai số mức CW1, 2 x sai số mức CW2, và sai số đo (sử dụng tất cả các sai số = ±0,5 dB)
|
±1,2 dB
|
Tăng ích ngoài băng
|
Độ lệch 5 MHz
|
±0,5 dB
|
Sự lấy chuẩn trong việc bố trí đo kiểm phải được thực hiện mà không có thiết bị cần đo kiểm để đạt được sự chính xác.
|
Xuyên điều chế ra
|
Mặt nạ phổ phát xạ
|
±2,1 dB
|
|
|
|
RSS: 2x sai số của mức tín hiệu nhiễu và sai số của mức đo phát xạ phổ. (giả thiết sai số của mức tín hiệu nhiễu là 1 dB)
|
|
Do sự lọt sóng mang đối với các phép đo chỉ định trong độ rộng băng 1 MHz gần với sóng mang (từ 4 MHz đến 8 MHz), sự tích phân phép đo sử dụng nhiều phép đo độ rộng băng hẹp hơn có thể là cần thiết để đạt được độ chính xác nêu trên.
|
|
Nhiễu từ ACLR của bộ tạo tín hiệu phải dưới mức nhiễu từ ACLR của Trạm gốc theo TS 125 141 tối thiểu là 10 dB.
|
|
Đối với "Các phát xạ giả":
f ≤ 2,2 GHz
2,2 GHz < f ≤ 4 GHz
f > 4 GHz
|
±1,5 dB
±2,0 dB
±4,0 dB
|
|
Trong các băng UTRA và các băng thu cùng tồn tại:
đối với các kết quả > -60 dBm
đối với các kết quả < -60 dBm
|
±2,0 dB
±3,0 dB
|
|
Nhiễu từ ACLR của bộ tạo tín hiệu phải dưới mức nhiễu từ ACLR của Trạm gốc theo TS 125 141 tối thiểu là 10 dB.
|
|
|
Tín hiệu nhiễu phải có mức phát xạ giả dưới các mức phát xạ giả đã quy định trong 2.2.3.2 ít nhất là [10 dB].
|
|
Hệ số nén kênh lân cận
|
|
±0,7 dB
|
Bảng 25a - Độ không đảm bảo đo cực đại đối với các phát xạ bức xạ
Tham số
|
Độ không đảm bảo đối với kích thước EUT ≤ 1 m
|
Độ không đảm bảo đối với kích thước EUT > 1 m
|
Công suất bức xạ RF hiệu dụng từ 30 MHz đến 180 MHz
|
6 dB
|
6 dB
|
Công suất bức xạ RF hiệu dụng từ 180 MHz đến 4 GHz
|
4 dB
|
6 dB
|
Công suất bức xạ RF hiệu dụng từ 4 GHz đến 12,75 GHz
|
6 dB
|
9 dB
|
Công suất truyền dẫn RF
|
1 dB
|
1 dB
|
CHÚ THÍCH: Giá trị này có thể giảm xuống 6 dB khi có thêm thông tin về đặc tính bức xạ điện thế của EUT.
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với các đo kiểm RF, phải chú ý rằng độ không đảm bảo trong các Bảng 25 và 25a áp dụng cho Hệ đo kiểm hoạt động với tải danh định 50 Ω và không bao gồm các hiệu ứng của hệ vì sự không thích ứng giữa EUT và Hệ đo kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Phần 2, Phụ lục G của TR 100 028 hướng dẫn cách tính toán các thành phần của độ không đảm bảo liên quan đến sự không thích ứng.
CHÚ THÍCH 3: Nếu Hệ đo kiểm đối với phép đo kiểm có độ không đảm bảo đo lớn hơn mức đã chỉ định trong các Bảng 25 và 25a, thì thiết bị này có thể vẫn được sử dụng, với điều kiện phải thực hiện điều chỉnh như sau:
Bất cứ độ không đảm bảo sinh ra thêm trong Hệ đo kiểm vượt quá độ không đảm bảo đã chỉ định trong các Bảng 25 và 25a đều phải được sử dụng để siết chặt các Yêu cầu đo kiểm - làm cho phép đo kiểm khó được thông qua hơn (với một số đo kiểm, ví dụ các phép đo kiểm ở máy thu, điều này có thể yêu cầu thay đổi các tín hiệu kích thích).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |