QCVN 81: 2014/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG DU THUYỀN
National Technical Regulation on Classification and Construction of Pleasure Yacht
Lời nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng du thuyền, QCVN 81: 2014/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 82/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG DU THUYỀN
National Technical Regulation on Classification and Constructions of Pleasure Yacht
MỤC LỤC
I QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.2 Tài liệu viện dẫn, giải thích từ ngữ và xác định các thông số cơ bản
1.3 Các trạng thái tải trọng
1.4 Hướng dẫn vận hành cho chủ tàu
1.5 Điều kiện khí tượng thủy văn
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
PHẦN 1 QUY ĐỊNH CHUNG VỀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT, PHÂN CẤP VÀ KIỂM TRA CHU KỲ
Chương 1 Quy định chung
1.1 Quy định chung
Chương 2 Kiểm tra phân cấp
2.1 Kiểm tra phân cấp trong đóng mới
2.2 Kiểm tra phân cấp các tàu được đóng mới không có sự giám sát của Đăng kiểm
2.3 Hoán cải
Chương 3 Kiểm tra chu kỳ và kiểm tra bất thường
3.1 Quy định chung
3.2 Kiểm tra chu kỳ
3.3 Kiểm tra bất thường
3.4 Khối lượng kiểm tra
PHẦN 2 THÂN TÀU
Chương 1 Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Các yêu cầu chung
1.3 Định nghĩa
Chương 2 Thân tàu bằng thép
2.1 Quy định chung
2.2 Tôn vỏ
2.3 Đáy đơn
2.4 Đáy đôi
2.5 Kết cấu mạn
2.6 Boong và sàn
2.7 Vách và hầm trục chân vịt
2.8 Mút mũi và mút đuôi
2.9 Cột chống và xà chống va
2.10 Sống mũi, sống đuôi, sống ky, giá bánh lái và giá chữ nhân, đạo lưu cố định
2.11 Bệ máy và bệ nồi hơi
2.12 Thượng tầng, lầu và boong nâng
2.13 Vách quây giếng máy
2.14 Mạn giả
Chương 3 Thân tàu bằng hợp kim nhôm
3.1 Quy định chung
3.2 Quy định chung đối với quy cách kết cấu thân tàu
3.3 Các yêu cầu đặc biệt
Chương 4 Thân tàu bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh
4.1 Quy định chung
4.2 Quy định chung đối với quy cách kết cấu thân tàu
PHẦN 3 THIẾT BỊ, HỆ THỐNG THIẾT BỊ VÀ PHỤ TÙNG
Chương 1 Quy định chung
1.1 Yêu cầu chung
1.2 Các định nghĩa
1.3 Phạm vi giám sát
1.4 Vật liệu và hàn
1.5 Các tải quán tính
1.6 Các kết cấu cần sự gia cường đặc biệt
Chương 2 Hệ thống thiết bị lái
2.1 Quy định chung
2.2 Thông số thiết kế ban đầu
2.3 Thiết kế tấm bánh lái
2.4 Trục lái
2.5 Bánh lái ngoài tàu
2.6 Liên kết bánh lái và trục lái
2.7 Bạc trục lái
2.8 Giá đỡ bánh lái và gót ky
2.9 Cần lái và séc tơ lái
2.10 Máy lái
2.11 Hầm trục lái
Chương 3 Hệ thống thiết bị neo
3.1 Quy định chung
3.2 Đặc trưng cung cấp của neo
3.3 Neo
3.4 Xích neo và dây neo
3.5 Hầm xích
3.6 Bố trí hệ thống thiết bị neo trên tàu
3.7 Máy neo
Chương 4 Hệ thống thiết bị buộc và kéo tàu
4.1 Quy định chung
4.2 Các phương tiện buộc tàu
4.3 Vị trí của hệ thống thiết bị buộc trên tàu
4.4 Hệ thống thiết bị kéo
4.5 Dây kéo và dây buộc tàu
Chương 5 Hệ thống buồm
5.1 Quy định chung
5.2 Tải trọng cho phép
5.3 Kích thước hệ dây buồm
5.4 Tính toán hệ cột buồm
5.5 Vật liệu của hệ cột và hệ dây chằng
5.6 Cố định và thao tác dây chằng
5.7 Buồm
Chương 6 Cột tín hiệu
6.1 Quy định chung
6.2 Cột có dây đỡ
6.3 Cột không có dây đỡ
6.4 Cột có kết cấu đặc biệt
Chương 7 Lan can bảo vệ trên boong hở
7.1 Quy định chung
7.2 Lan can bảo vệ (guard rails)
7.3 Dây chống bão (storm safety rails)
7.4 Buộc đai an toàn
7.5 Be chắn sóng
7.6 Lan can trên tàu buồm
Chương 8 Lối thoát chính và lối thoát sự cố
8.1 Quy định chung
8.2 Đường thoát của tàu có chiều dài thân tàu từ 15 m trở xuống
8.3 Đường thoát của tàu lớn hơn 15 m
Chương 9 Miệng hầm, cửa ra vào, cửa húp lô, cửa sổ, nắp hầm, lỗ người chui
9.1 Định nghĩa và giải thích
9.2 Quy định chung
9.3 Tính kín thời tiết
9.4 Cửa ra vào ở bên ngoài
9.5 Cửa húp lô
9.6 Nắp bịt
9.7 Miệng hầm, cửa trời và cửa húp lô phẳng trên boong
9.8 Các yêu cầu đối với vật liệu
9.9 Lỗ người chui
Chương 10 Khu điều khiển
10.1 Các định nghĩa
10.2 Quy định chung
10.3 Các đặc điểm chính và kết cấu đặc trưng
10.4 Yêu cầu về chiều cao đáy tối thiểu của khu điều khiển thoát nước nhanh
10.5 Chiều cao ngưỡng và các lỗ khoét trong khu điều khiển
10.6 Yêu cầu kín nước
10.7 Thoát nước của khu điều khiển thoát nước nhanh
10.8 Thời gian thoát nước
10.9 Số lượng lỗ thoát nước
10.10 Kích thước lối thoát nước
10.11 Thoát nước cho hộp sống chính và các lỗ hở khác
10.12 Ống thoát nước
10.13 Các phụ tùng của lỗ thoát nước
10.14 Lỗ thông gió hở cố định
Chương 11 Thiết bị tín hiệu
11.1 Quy định chung
11.2 Nguồn cấp của tàu cho thiết bị tín hiệu
11.3 Trang bị pháo hiệu
Chương 12 Trang bị ghế ngồi, buồng ở và phụ tùng dự trữ
12.1 Trang bị ghế ngồi, buồng ở
12.2 Phụ tùng dự trữ cho trang thiết bị tàu
PHẦN 4 ỔN ĐỊNH, DỰ TRỮ LỰC NỔI VÀ MẠN KHÔ
Chương 1 Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Các định nghĩa và giải thích
1.3 Các yêu cầu chung về kỹ thuật
1.4 Thử nghiêng và kiểm tra khối lượng tàu không
1.5 Sự thay đổi các quy định
Chương 2 Ổn định
2.1 Các tiêu chuẩn ổn định cơ bản
2.2 Tính toán các thông số của ngoại lực
2.3 Mô men nghiêng cho phép lớn nhất
2.4 Đường cong cánh tay đòn hồi phục
2.5 Chiều cao tâm nghiêng
2.6 Các yêu cầu đối với góc vào nước
2.7 Các yêu cầu bổ sung về ổn định
Chương 3 Dự trữ lực nổi
3.1 Quy định chung
3.2 Phân khoang
Chương 4 Các yêu cầu đối với thành phần tạo lực nổi
4.1 Yêu cầu
Chương 5 Biện pháp chống ngập
5.1 Quy định chung
5.2 Các lỗ hở trên thân tàu
Chương 6 Mạn khô và dấu mạn khô
6.1 Quy định chung
6.2 Đường boong và dấu mạn khô
6.3 Ấn định mạn khô tối thiểu
6.4 Giá trị mạn khô theo bảng và chiều cao điểm vào nước
6.5 Thước nước
PHẦN 5 HỆ THỐNG MÁY TÀU
Chương 1 Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Định nghĩa/ Giải thích
Chương 2 Hệ thống máy tàu
2.1 Phạm vi áp dụng
2.2 Phạm vi giám sát kỹ thuật
2.3 Công suất động cơ chính
2.4 Thiết bị điều khiển và trạm điều khiển, phương tiện thông tin liên lạc
2.5 Buồng máy
2.6 Bố trí máy và thiết bị
2.7 Bố trí két dầu đốt
2.8 Bọc bề mặt sinh nhiệt
2.9 Hệ trục
2.10 Chân vịt
2.11 Dao động xoắn
2.12 Phương tiện lái chủ động
2.13 Vật liệu và hàn
Chương 3 Hệ thống máy
3.1 Phạm vi áp dụng, phạm vi giám sát kỹ thuật
3.2 Động cơ đốt trong
3.3 Hộp số, khớp ly hợp
3.4 Máy phụ
3.5 Các máy trên boong
3.6 Thiết bị dẫn động bằng thủy lực
Chương 4 Các hệ thống và đường ống
4.1 Phạm vi áp dụng
4.2 Ống kim loại
4.3 Ống nhựa
4.4 Phụ tùng ống
4.5 Lắp đặt đường ống
4.6 Hệ thống hút khô, hệ thống dằn
4.7 Đường ống thông hơi, ống tràn, ống đo
4.8 Hệ thống khí xả
4.9 Hệ thống thông gió
4.10 Hệ thống dầu đốt
4.11 Hệ thống dầu bôi trơn
4.12 Hệ thống làm mát của động cơ đốt trong
4.13 Hệ thống không khí nén
4.14 Hệ thống khí hóa lỏng
4.15 Hệ thống sưởi không khí và các thiết bị sưởi trong phòng
PHẦN 6 TỰ ĐỘNG HÓA
Chương 1 Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng và các yêu cầu cơ bản
1.2 Định nghĩa và giải thích
1.3 Phạm vi giám sát kỹ thuật
1.4 Tài liệu kỹ thuật
Chương 2 Thiết kế thiết bị tự động hóa
2.1 Máy chính được tự động hóa
2.2 Hệ thống điện được tự động hóa
2.3 Hệ thống nồi hơi được tự động hóa
2.4 Hệ thống hút khô tự động buồng máy
2.5 Hệ thống máy nén khí được tự động hóa
2.6 Các tổ bơm được tự động hóa
2.7 Bố trí thiết bị trong buồng lái
2.8 Bố trí thiết bị trong buồng máy
2.9 Hệ thống báo động, bảo vệ và chỉ báo cho hệ thống máy
PHẦN 7 THIẾT BỊ ĐIỆN
Chương 1 Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Định nghĩa và giải thích
1.3 Phạm vi giám sát kỹ thuật
Chương 2 Các yêu cầu chung
2.1 Bố trí thiết bị điện
2.2 Điều kiện hoạt động
2.3 Vật liệu
2.4 Yêu cầu về kết cấu và bảo vệ thiết bị điện
2.5 Nối mát bảo vệ
2.6 Bảo vệ chống sét
2.7 Thiết bị điện kiểu an toàn
2.8 Tính tương thích điện từ
Chương 3 Nguồn điện
3.1 Nguồn điện chính
3.2 Tổ ắc quy
3.3 Trang bị điện sự cố
3.4 Nguồn điện bên ngoài
3.5 Nguồn điện thay thế
Chương 4 Phân phối điện năng
4.1 Quy định chung
4.2 Phân phối điện năng
4.3 Bảng điện
Chương 5 Truyền động máy điện và thiết bị điện
5.1 Quy định chung
5.2 Thiết bị đóng ngắt và điều khiển
5.3 Truyền động và điều khiển thiết bị lái
5.4 Truyền động điện máy neo và tời chằng buộc
5.5 Truyền động điện cho các bơm
5.6 Truyền động điện cho các quạt thông gió
Chương 6 Chiếu sáng
6.1 Quy định chung
6.2 Mạch cấp nguồn chiếu sáng chính
6.3 Chiếu sáng sự cố
6.4 Công tắc trong các mạch chiếu sáng
6.5 Ổ cắm
6.6 Độ rọi
6.7 Các đèn hàng hải
Chương 7 Thông tin liên lạc nội bộ và tín hiệu
Chương 8 Bảo vệ
8.1 Quy định chung
8.2 Bảo vệ máy phát
8.3 Bảo vệ các động cơ điện
8.4 Bảo vệ máy lái
Chương 9 Cáp điện
9.1 Quy định chung
9.2 Lựa chọn cáp điện cho các phụ tải
9.3 Lắp đặt cáp điện
9.4 Vật liêu cách điện
Chương 10 Các yêu cầu bổ sung đối với hệ thống và thiết bị được thiết kế dùng cho điện áp vượt quá điện áp an toàn
10.1 Quy định chung
10.2 Tiếp mát bảo vệ
10.3 Thiết bị chống dòng điện rò (RCD)
10.4 Hướng dẫn sử dụng cho chủ tàu
PHẦN 8 THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ NGHI KHÍ HÀNG HẢI
Chương 1 Quy định chung
Chương 2 Thiết bị vô tuyến điện
2.1 Yêu cầu về chức năng
2.2 Cấu trúc của thiết bị vô tuyến điện
2.3 Nguồn cấp
Chương 3 Thiết bị hàng hải
3.1 Quy định chung
3.2 La bàn từ
3.3 Máy thu hệ thống vô tuyến hàng hải
PHẦN 9 THIẾT BỊ CỨU SINH
Chương 1 Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Các định nghĩa
Chương 2 Trang bị
2.1 Quy định chung
2.2 Các yêu cầu kỹ thuật chung
2.3 Các yêu cầu đặc tính đối với thiết bị cứu sinh
2.4 Cất giữ thiết bị cứu sinh trên tàu
PHẦN 10 PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
Chương 1 Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Các định nghĩa và giải thích
1.3 Phạm vi giám sát kỹ thuật
1.4 Các hồ sơ kỹ thuật
Chương 2 Phòng cháy bằng kết cấu
2.1 Quy định chung
2.2 Các yêu cầu về bố trí
2.3 Các yêu cầu về vật liệu và thiết kế phòng cháy
2.4 Bảo vệ các thiết bị nấu và đun nóng
2.5 Bảo vệ buồng máy và các két nhiên liệu
2.6 Phòng xông hơi
2.7 Lò sưởi cục bộ (kiểu kín/ hở)
Chương 3 Trang thiết bị chữa cháy
3.1 Quy định chung
3.2 Phân cấp sự cháy theo ISO 3941:1977
3.3 Bố trí thiết bị chữa cháy
3.4 Thiết bị chữa cháy cho không gian nhà bếp
3.5 Thiết bị chữa cháy của buồng máy
3.6 Các không gian kín khác
3.7 Boong hở
Chương 4 Bình chữa cháy xách tay
4.1 Phạm vi áp dụng
4.2 Quy định chung
4.3 Kiểu, dung lực và số lượng của thiết bị chữa cháy xách tay
Chương 5 Hệ thống chữa cháy
5.1 Quy định chung
5.2 Yêu cầu về lắp đặt
5.3 Hệ thống chữa cháy CO2
5.4 Hệ thống chữa cháy bằng phun sương aerosol
5.5 Hệ thống chữa cháy chính bằng nước
Chương 6 Vận hành
Chương 7 Lượng công chất chữa cháy yêu cầu
7.1 Quy định chung
7.2 Lượng CO2 thiết kế của hệ thống chữa cháy cố định dùng CO2
7.3 Lượng thiết kế của công chất tạo sương đối với hệ thống chữa cháy dùng sương
Chương 8 Thông tin được hiển thị
Chương 9 Thử các thiết bị đốt hở
Chương 10 Hướng dẫn vận hành cho chủ tàu
5.1 Thiết bị chữa cháy
5.2 Quy định chung
PHẦN 11 VẬT LIỆU
Chương 1 Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng
PHẦN 12 PHƯƠNG TIỆN NGĂN NGỪA Ô NHIỄM
Chương 1 Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Định nghĩa
1.3 Tài liệu kỹ thuật
Chương 2 Kết cấu, thiết bị và hệ thống thiết bị của tàu để ngăn ngừa ô nhiễm dầu
2.1 Quy định chung
2.2 Định nghĩa
2.3 Thu gom và chứa chất thải dầu
2.4 Bố trí thu gom, đường ống và xả chất thải dầu
Chương 3 Phương tiện ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải
3.1 Quy định chung
3.2 Áp dụng
3.3 Định nghĩa
3.4 Phạm vi giám sát
3.5 Hệ thống nước thải
3.6 Yêu cầu đối với két chứa
3.7 Hướng dẫn vận hành cho chủ tàu
3.8 Lắp đặt hệ thống vệ sinh điển hình
3.9 Thiết bị xử lý nước thải
3.10 Hệ thống nghiền và khử trùng nước thải
Chương 4 Yêu cầu đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do rác thải
4.1 Quy định chung
4.2 Lò đốt rác
4.3 Thùng đựng rác
PHẦN 13 CÁC YÊU CẦU BỔ SUNG
Chương 1 Yêu cầu bổ sung đối với tàu có số khách nhiều hơn 12 người
1.1 Quy định chung
1.2 Yêu cầu kỹ thuật
Chương 2 Yêu cầu bổ sung đối với tàu có chiều thân tàu lớn hơn 24 mét đến 85 mét
2.1 Quy định chung
2.2 Các định nghĩa
2.3 Các yêu cầu kỹ thuật
III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1.1 Quy định chung
1.2 Ký hiệu phân cấp
1.3 Quy định về giám sát kỹ thuật
1.4 Thủ tục cấp giấy chứng nhận cho tàu
IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách nhiệm của các chủ tàu, công ty khai thác tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu
1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1.3 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A: Các kiểu chất dẻo cốt sợi thủy tinh nên sử dụng
Phụ lục B: Cơ lý tính của chất dẻo cốt sợi thủy tinh
Phụ lục C Tính toán quy cách cơ cấu thân tàu
Phụ lục D Các dữ liệu hỗ trợ để tính toán ổn định
Phụ lục E Sổ kiểm tra kỹ thuật du thuyền
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG DU THUYỀN
National Technical Regulation on Classification and Constructions of Pleasure Yacht
I QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.1 Phạm vi điều chỉnh
1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau đây viết tắt là “Quy chuẩn”) áp dụng cho việc phân cấp và đóng du thuyền cũng như các tàu sử dụng vào mục đích vui chơi, giải trí không tham gia hoạt động thương mại và hoạt động trong vùng biển Việt Nam (sau đây viết tắt là “tàu”).
2 Quy chuẩn này áp dụng cho:
(1) Các tàu có chiều dài thân tàu như định nghĩa ở 1.2.3-2 từ 2,5 đến 24 mét với số lượng hành khách không quá 12 người cùng với hành lý đi kèm;
(2) Các tàu tự hành với thân tàu di chuyển theo chế độ bơi, chế độ chuyển tiếp và/hoặc chế độ lướt với tốc độ nhỏ hơn 14 m/s bất kể công suất của động cơ chính;
(3) Các tàu không tự hành và tàu bến nổi bao gồm các tàu có lắp đặt động cơ và các thiết bị mà tổng công suất bộ lai sơ cấp từ 100 kW trở lên;
(4) Vật liệu và các sản phẩm dự định lắp đặt cho các tàu ở trên.
3 Quy chuẩn này có thể áp dụng cho các tàu không thuộc phạm vi ở 1.1.1-2(1) và (2) trên với điều kiện tàu thỏa mãn các yêu cầu của Phần 13 Mục II của Quy chuẩn này và/hoặc Phần 2 Mục II QCVN 54: 2013/BGTVT.
4 Quy chuẩn này không áp dụng cho các tàu:
- Tàu thể thao, tàu chiến, tàu đua, bao gồm cả tàu huấn luyện;
- Ca nô hở, thuyền sử dụng bơi chèo hoặc đạp chân;
- Tàu trượt nước;
- Ván lướt sóng;
- Phao bè tự thổi có bọc vải;
- Mô tô nước cá nhân;
- Thủy phi cơ sử dụng hiệu ứng bề mặt;
- Tàu ngầm;
- Tàu cổ;
- Các tàu thí nghiệm cũng như các tàu nhỏ sử dụng như một thiết bị trên tàu (xuồng, bè cứu sinh).
1.1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến các tàu thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 là Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây trong Quy chuẩn này viết tắt là “Đăng kiểm”); các chủ tàu; cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác tàu.
1.2 Tài liệu viện dẫn, giải thích từ ngữ và xác định các thông số cơ bản
1.2.1 Tài liệu viện dẫn
1 TCVN 3903-1984: Quy phạm đóng tàu gỗ - Yêu cầu kỹ thuật, ban hành theo số 162/QĐ ngày 22/05/1984 của Ủy ban Khoa học và kỹ thuật nhà nước.
2 QCVN 21: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, ban hành theo Thông tư số 12/2010/TT-BGTVT ngày 21/04/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3 QCVN 23: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy phạm thiết bị nâng hàng tàu biển, ban hành theo Thông tư số 11/2010/TT-BGTVT ngày 21/04/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4 Thông tư 32/2011/TT-BGTVT: Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam ngày 19/04/2011 ban hành kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT ngày 12/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
5 QCVN 42: 2012/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trang bị an toàn tàu biển, ban hành theo Thông tư số 28/2012/TT-BGTVT ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
6 QCVN 51: 2012/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ xi măng lưới thép, ban hành theo Thông tư số 54/2012/TT- BGTVT ngày 26/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
7 QCVN 56: 2013/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu chất dẻo cốt sợi thủy tinh ban hành theo Thông tư số 06/2013/TT-BGTVT ngày 02/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
8 QCVN 54: 2013/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc, ban hành theo Thông tư số 11/2013/TT-BGTVT ngày 22/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
9 Thông tư 15/2013/TT-BGTVT: Thông tư về biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa ngày 16/07/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
10 A753(18): Nghị quyết về hướng dẫn áp dụng ống nhựa trên tàu được thông qua ngày 04/11/1993 bởi Tổ chức Hàng hải quốc tế.
11 A.653(16): Nghị quyết về Khuyến nghị cải tiến quy trình thử lửa đối với vật liệu phủ bề mặt dễ cháy của vách, trần và boong được thông qua ngày 19/10/1989 bởi Tổ chức Hàng hải quốc tế.
12 A.952(23): Nghị quyết về biểu tượng bằng hình đối với sơ đồ kiểm soát cháy trên tàu được thông qua ngày 05/12/2003 bởi Tổ chức Hàng hải quốc tế.
13 FPT Code: Bộ luật quốc tế về áp dụng quy trình thử lửa của Tổ chức Hàng hải quốc tế.
14 MSC.1/Circ.1228: Thông tư hướng dẫn sửa đổi đối với Thuyền trưởng để tránh các tình huống nguy hiểm trong điều kiện biển bất lợi được chấp nhận bởi cuộc họp 82 của tiểu ban an toàn hàng hải của Tổ chức Hàng hải quốc tế MSC 82 ngày 11/01/2007.
15 ISO 13929:2001 Small craft - Steering gear - Geared link systems (Tiêu chuẩn quốc tế về Máy lái và hệ thống hộp số truyền động của tàu nhỏ).
16 ISO 8847:1987 Small craft - Steering gear - Cable and pulley systems (Tiêu chuẩn quốc tế về Máy lái và hệ thống cáp và ròng rọc của tàu nhỏ).
17 EN 28848: 1993 Small craft - Remote steering system (Tiêu chuẩn Châu Âu về hệ thống lái từ xa của tàu nhỏ).
18 EN 29775: 1993 Small craft - Remote steering system for single outboard motor of 15 kW đến 40 kW power (Tiêu chuẩn Châu Âu về hệ thống lái điều khiển từ xa đối với động cơ ngoài tàu đơn có công suất từ 15 đến 40 kW).
19 ISO 11812: 2001 Small craft - Watertight cockpits and quick-draining cockpits (Tiêu chuẩn quốc tế về khu vực điều khiển kính nước và khu vực điều khiển thoát nước nhanh của tàu nhỏ).
20 ISO 15084: 2003 Small craft - Anchoring, mooring and towing - Strong points (Tiêu chuẩn quốc tế về các neo, buộc và kéo và các điểm gia cường của tàu nhỏ).
21 ISO 12217-1: 2002 Small craft - Stability and buoyancy assessment and categorization - Part 1: Non-sailing boats of hull length greater than or equal to 6 m (Tiêu chuẩn quốc tế về phân loại và đánh giá ổn định và sức nổi của tàu nhỏ - Phần 1 tàu không có buồm với chiều dài thân tàu lớn hơn hoặc bằng 6 m).
22 ISO 12217-2: 2002 Small craft - Stability and buoyancy assessment and categorization - Part 2: Sailing boats of hull length greater than or equal to 6 m (Tiêu chuẩn quốc tế về phân loại và đánh giá ổn định và sức nổi của tàu nhỏ - Phần 2 tàu buồm với chiều dài thân tàu lớn hơn hoặc bằng 6 m).
23 ISO 8665 Small craft - Marine propulsion engines and systems - Power measurements and declaration (Tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống và động cơ động lực hàng hải của tàu nhỏ - Đo và thông báo công suất).
24 ISO 11592: 2001 Small craft less than 8 m length of hull. Determination of maximum propulsion power rating (Tiêu chuẩn về tàu nhỏ có chiều dài nhỏ hơn 8 m. Xác định công suất định mức lớn nhất).
25 ISO 7840:2004 Small craft - Fire-resistant fuel hoses (Tiêu chuẩn quốc tế cho tàu nhỏ - Ống nhiên liệu chống cháy).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |