NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC 6
TRÊN BỆNH PHẨM SINH THIẾT PHỔI XUYÊN THÀNH 6
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN 6
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA MỘT SỐ PHÁC ĐỒ KHÁNG VIRUS TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM HIV/AIDS 12
NGHIÊN CỨU NHỮNG RỐI LOẠN TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN ĐANG ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA NỘI 2 BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN 21
Lê Thị Thu Hiền, Hoàng Thị Hồng, Bùi Thị Lan Hương 21
GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH THOÁI HÓA KHỚP GỐI 25
Lưu Thị Bình, Nguyễn Văn Thóa, Vương Thúy Vân 25
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN THIẾU MÁU TAN MÁU ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN 32
Nguyễn Kiều Giang 32
Nguyễn Thế Tùng, Nguyễn Vũ Phương, Nguyễn Thu Hạnh 44
- Thiết kế nghiên cứu : mô tả cắt ngang. 45
- Chỉ tiêu nghiên cứu 45
* Các xét nghiệm thăm dò: Đếm số lượng tiểu cầu, thời gian prothrombin 45
(PT), thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa (APTT), định lượng fibrinogen, thrombin time(TT), định lượng D- dimer, định lượng các yếu tố đông máu 45
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 46
Bảng 3.1. Phân bố mẫu theo tuổi, giới, nơi ở 46
Đặc điểm 46
n 46
% 46
p 46
Tuổi Trung bình (SD) 46
42,1 ± 13,3 46
Nhỏ nhất 46
2 46
Lớn nhất 46
78 46
Giới : Nữ 46
462 46
51,3 46
p > 0,05 46
Nam 46
438 46
48,7 46
Địa phương : TPTN 46
272 46
30,2 46
p < 0,01 46
Các Huyện 46
628 46
69,8 46
- Nhận xét: Tuổi trung bình của những bệnh nhân phẫu thuật là 42,1, không có sự khác biệt giữa hai giới. Bệnh nhân đến từ các huyện chiếm tỷ lệ cao hơn nhóm bệnh nhân ở thành phố. 46
Bảng 3.2. Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu theo các nhóm bệnh lý phẫu thuật 47
Phân nhóm bệnh 47
Bệnh nhân phẫu thuật 47
n 47
% 47
Nhóm bệnh ngoại khoa 47
542 47
60,2 47
Nhóm bệnh sản khoa 47
297 47
33,0 47
Nhóm bệnh khác 47
61 47
6,8 47
Tổng số 47
900 47
100 47
- Nhận xét: 47
Trong các bệnh nhân phẫu thuật ngoại khoa chiếm tỷ lệ cao nhất, tiếp theo là sản khoa và các chuyên khoa khác. 47
Bảng 3.3. Triệu chứng xuất huyết 47
Triệu chứng 47
n 47
% 47
Có xuất huyết 47
31 47
3,4 47
Không xuất huyết 47
869 47
96,6 47
Tổng số 47
900 47
100 47
- Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có biểu hiện xuất huyết trên lâm sàng là 3,4%. 47
Bảng 3.4. Triệu chứng xuất huyết theo nhóm bệnh 47
Phân loại 47
Nhóm ngoại khoa 47
Nhóm sản khoa 47
Nhóm bệnh khác 47
n 47
% 47
n 47
% 47
n 47
% 47
Có xuất huyết 47
16 47
2,9 47
9 47
3,0 47
6 47
9,8 47
Không xuất huyết 47
526 47
97,1 47
288 47
97 47
55 47
91,2 47
Tổng số 47
542 47
100 47
297 47
100 47
61 47
100 47
- Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có biểu hiện xuất huyết trên lâm sàng ở nhóm phẫu thuật ngoại khoa là 2,9%, sàn khoa là 3,0% và các phẫu thuật khác là 9,8%. 47
Bảng 3.5. Các loại xuất huyết 47
Loại xuất huyết 47
Nhóm ngoại khoa 47
Nhóm sản khoa 47
Nhóm bệnh khác 47
n 47
% 47
n 47
% 47
n 47
% 47
Dưới da 47
5 47
31,25 47
2 47
22,2 47
1 47
16,7 47
Niêm mạc 47
4 47
25,0 47
3 47
33,3 47
3 47
50,0 47
Dưới da + Niêm mạc 47
2 47
12,5 47
1 47
11,2 47
2 47
33,4 47
Nội tạng 47
5 47
31,25 47
3 47
33,3 47
0 47
0,0 47
Tổng 47
16 47
100 47
9 47
100 47
6 47
100 47
Bảng 3.6. Kết quả nghiên cứu về số lượng tiểu cầu 48
Nhóm ngoại khoa 48
Nhóm sản khoa 48
Nhóm bệnh khác 48
Số lượng TC 48
n 48
% 48
n 48
% 48
n 48
% 48
Số lượng TC giảm(<150G/l) 48
21 48
3,9 48
14 48
4,7 48
4 48
6,6 48
Số lượng TC bình thường 48
521 48
96,1 48
283 48
95,3 48
57 48
93,4 48
Số lượng TC tăng (>450G/l) 48
0 48
0,0 48
0 48
0,0 48
0 48
0,0 48
Tổng 48
542 48
100 48
297 48
100 48
61 48
100 48
- Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có giảm số lượng tiểu cầu ở nhóm phẫu thuật ngoại khoa là 3,9%, sàn khoa là 4,7% và các phẫu thuật khác là 6,6%. Không gặp trường hợp nào có số lượng tiểu cầu tăng. 48
Bảng 3.7 Kết quả nghiên cứu đông máu huyết tương 48
Nhóm ngoại khoa 48
Nhóm sản khoa 48
Nhóm bệnh khác 48
XN bất thường 48
n 48
% 48
n 48
% 48
n 48
% 48
Tỷ lệ % PT giảm (<70%) 48
5 48
0,9 48
2 48
0,7 48
1 48
1,6 48
INR > 1,25 48
5 48
0,9 48
2 48
0,7 48
1 48
1,6 48
APTT kéo dài 48
(> 39 giây) 48
3 48
0,6 48
1 48
0,3 48
1 48
1,6 48
TT kéo dài 48
1 48
0,19 48
0 48
0,0 48
0 48
0.0 48
Fibrinogen giảm 48
(<2g/l) 48
9 48
1,6 48
4 48
1,3 48
0 48
0,0 48
48
- Tỷ lệ bệnh nhân có biểu hiện xuất huyết trên lâm sàng trước phẫu thuật là 3,4%. 50
- Tỷ lệ bệnh nhân có biểu hiện xuất huyết trên lâm sàng ở nhóm phẫu thuật ngoại khoa là 2,9%, sản khoa là 3,0% và các phẫu thuật khác là 9,8%. 50
- Trong nhóm bệnh nhân có biểu hiện xuất huyết ở các nhóm bệnh, thường gặp là xuất huyết dưới da(31,2%, 22,2% và 16,7%) và xuất huyết nội tạng(31,2%, 33,3%). 50
- Tỷ lệ bệnh nhân có giảm số lượng tiểu cầu ở nhóm phẫu thuật ngoại khoa là 3,9%, sàn khoa là 4,7% và các phẫu thuật khác là 6,6%. Không gặp trường hợp nào có số lượng tiểu cầu tăng trong nhóm đối tượng nghiên cứu. 50
TÌNH HÌNH THAI DỊ DẠNG VÀ THÁI ĐỘ XỬ TRÍ TẠI KHOA PHỤ SẢN 51
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN NĂM 2012 51
THỰC TRẠNG TỰ HỌC MÔN GIẢI PHẪU CỦA SINH VIÊN CHÍNH QUI ĐƯỢC ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ TẠI BỘ MÔN GIẢI PHẪU HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-DƯỢC THÁI NGUYÊN 56
Nguyễn Thị Sinh, Hoàng Thị Lệ Chi 56
ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG VÕNG 65
MẠC TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 65
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN 65
NGHIÊN CỨU TẦN XUẤT MỘT SỐ KHÁNG NGUYÊN NHÓM MÁU TẠI TRUNG TÂM HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU THÁI NGUYÊN 72
Phạm Thị La*, Nguyễn Văn Tư*, Nguyễn Kiều Giang*, 72
Vũ Bích Vân**, Cao Minh Phương** 72
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CIPROFLOXACIN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN 79
Lương Văn Đức, Trần Văn Tuấn 79