1.3. Vị trí làm việc và cơ hội học lên trình độ cao hơn
Vị trí làm việc
Cử nhân chuyên ngành Khảo cổ học có thể làm việc trong các lĩnh vực sau đây:
- Công tác tại các viện nghiên cứu khảo cổ học, viện bảo tàng, trung tâm di sản, ban quản lý di tích, trung tâm văn hóa, ...
- Công tác tại các cơ quan thông tấn báo chí, quản lý văn hóa, công an, hải quan,…
- Giảng dạy về khảo cổ học ở các trường đại học, cao đẳng, viện bảo tàng,…
Cơ hội học lên trình độ cao hơn
Cử nhân chuyên ngành khảo cổ học có thể theo học trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ở các chuyên ngành thuộc khoa học lịch sử như: Khảo cổ học, Lịch sử Việt Nam, Lịch sử Đảng CSVN, Lịch sử thế giới, Lưu trữ học,… hoặc các chuyên ngành gần như: Văn hóa học, Nhân học, Đông phương học, Du lịch, Lịch sử tư tưởng,…
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Thời gian đào tạo trình độ cử nhân chuyên ngành Khảo cổ học (theo thời gian tối thiểu thực hiện tích lũy đủ 140 tín chỉ):
- Văn bằng 1: chương trình đào tạo được thiết kế trong 8 học kỳ chính (tương đương 4 năm). Tuy nhiên, tuỳ theo khả năng học tập, sinh viên được rút ngắn thời gian học tối đa là 1 học kỳ chính hoặc được kéo dài thời gian học tối đa là 4 học kỳ chính (hoàn thành tối thiểu là 7 học kỳ chính và tối đa là 12 học kỳ chính, tương đương từ 3,5 đến 6 năm).
- Văn bằng 2 chính quy: chương trình đào tạo được thiết kế trong 5 học kỳ chính (tương đương 2,5 năm). Tuy nhiên, tuỳ theo khả năng học tập, sinh viên được rút ngắn thời gian học tối đa là 1 học kỳ chính hoặc được kéo dài thời gian học tối đa là 8 học kỳ.
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
Khối lượng kiến thức toàn khóa sinh viên phải đạt được tối thiểu là 140 tín chỉ, gồm:
TỔNG CỘNG
|
140 tín chỉ
|
100%
|
I. Kiến thức đại cương
|
46 tín chỉ
|
33 %
|
1.1
|
Lý luận
|
10 tín chỉ
|
|
1.2
|
Ngoại ngữ
|
10 tín chỉ
|
|
1.3
|
Kiến thức khoa học tự nhiên
|
07 tín chỉ
|
|
1.4
|
Các môn cơ bản
|
19 tín chỉ
|
|
II. Kiến thức chuyên nghiệp
|
94 tín chỉ
|
67 %
|
2.1
|
Cơ sở ngành
|
38 tín chỉ
|
27 %
|
2.2
|
Chuyên ngành bắt buộc
|
32 tín chỉ
|
23 %
|
2.3
|
Chuyên ngành tự chọn
|
24 tín chỉ
|
17 %
|
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
- Những công dân Việt Nam và người nước ngoài có bằng Tốt nghiệp Trung học phổ thông (tú tài), tốt nghiệp Trung học bổ túc văn hóa hoặc tương đương, có nguyện vọng tìm hiểu về các lĩnh vực thuộc ngành khảo cổ học.
- Thí sinh đăng ký vào chuyên ngành Khảo cổ học (dự tuyển vào ngành Lịch sử trường Đại học KHXH&NV) theo quy chế tuyển sinh Quốc gia, gồm các tổ hợp môn: Tổ hợp môn 1 (Ngữ văn - Lịch sử - Địa lý), Tổ hợp môn 2 (Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh) và Tổ hợp môn 3 (Ngữ văn - Lịch sử - Tiếng Anh).
- Trường hợp những người đã có bằng Cử nhân thuộc các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác có nhu cầu học thêm, sẽ được dự tuyển theo quy chế văn bằng hai, trường hợp này thời gian học sẽ rút ngắn trong khoảng 5 học kỳ.
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
- Cấu trúc nội dung của chương trình đào tạo chuyên ngành khảo cổ học là một hệ thống kiến thức hoàn chỉnh bao gồm kiến thức giáo dục đại cương và kiến thức chuyên ngành (kiến thức cơ sở khối ngành KHXH, kiến thức cơ sở ngành, kiến thức ngành và chuyên ngành, thực tập - thực tế, khoá luận tốt nghiệp). Chương trình đào tạo còn bao gồm các học phần bắt buộc và tự chọn, tổng khối lượng kiến thức tối thiểu trong chương trình đào tạo hiện nay là 140 tín chỉ.
- Sinh viên thực hiện quy định học theo Quy chế đào tạo theo hệ thống tín chỉ và hoàn thành các môn học của từng khối kiến thức liên tục, đảm bảo tính thống nhất, liên thông giữa các khối kiến thức của chương trình đào tạo.
- Quy trình đào tạo của ngành vừa đảm bảo tính liên thông giữa các trường đại học có đào tạo ngành khảo cổ học trong nước với nhau và có tính liên kết với các ngành gần thuộc khoa học lịch sử.
- Sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp khi đã tích lũy được tối thiểu 140 tín chỉ và có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng (tự tích lũy).
- Sinh viên phải có phẩm chất đạo đức tốt, nghiêm túc chấp hành các quy định của pháp luật và nhà trường.
6. THANG ĐIỂM
- Điểm tối đa cho mỗi học phần là điểm 10; trong đó có thể có điểm lẻ 0,5.
- Điểm đạt của học phần là từ điểm 5 trở lên (dưới 5 phải học lại và thi lại).
- Điểm của mỗi môn học gồm có điểm thi giữa kỳ, điểm quá trình (tỷ trọng bằng 30%) và điểm thi hết môn (tỷ trọng bằng 70%).
7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
7.1. Kiến thức giáo dục đại cương
STT
|
HỌC PHẦN
|
TÍN CHỈ
|
GHI CHÚ
|
I. Lý luận Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
|
1
|
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin
|
05
|
|
2
|
Đường lối cách mạng của ĐCSVN
|
03
|
|
3
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
02
|
|
II. Ngoại ngữ
|
10
|
Tự tích luỹ
|
III. Kiến thức khoa học tự nhiên
|
|
1
|
Môi trường và phát triển
|
02
|
|
2
|
Thống kê cho khoa học xã hội
|
02
|
|
3
|
Tin học đại cương
|
03
|
Tự tích luỹ
|
IV. Các môn cơ bản
|
|
1
|
Lịch sử văn minh thế giới
|
03
|
|
2
|
Cơ sở văn hoá Việt Nam
|
02
|
|
3
|
Nhân học đại cương
|
02
|
|
4
|
Xã hội học đại cương
|
02
|
|
5
|
Logic học đại cương
|
02
|
|
6
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
02
|
|
7
|
Pháp luật đại cương
|
02
|
|
8
|
Kinh tế học đại cương (02TC)
Tâm lý học đại cương (02TC)
Chính trị học đại cương (02TC)
Thực hành văn bản Tiếng Việt (02TC)
Mỹ học đại cương (02TC)
Hán văn cơ bản (03TC)
|
04-05 TC/
học phần
|
SV chọn 2 học phần trong số các học phần sau để tích lũy
(4 - 5 TC).
|
Tổng cộng 16 học phần
|
46
|
|
7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
a) Kiến thức cơ sở ngành
STT
|
TÊN HỌC PHẦN
|
TÍN CHỈ
|
GHI CHÚ
|
1
|
Phương pháp luận sử học
|
04
|
|
2
|
Lịch sử Việt Nam cổ - trung đại
|
04
|
|
3
|
Lịch sử Việt Nam cận đại
|
04
|
|
4
|
Lịch sử Việt Nam hiện đại
|
04
|
|
5
|
Lịch sử thế giới cổ - trung đại
|
04
|
|
6
|
Lịch sử thế giới cận đại
|
04
|
|
7
|
Lịch sử thế giới hiện đại
|
04
|
|
8
|
Cơ sở Bảo tàng học
|
02
|
|
9
|
Cơ sở Khảo cổ học
|
02
|
|
10
|
Lưu trữ học đại cương
|
02
|
|
11
|
Sử liệu học
|
02
|
|
12
|
Nhập môn quan hệ quốc tế
|
02
|
|
Tổng cộng 12 học phần
|
38
|
|
b) Kiến thức chuyên ngành chuyên sâu (bắt buộc)
STT
|
TÊN HỌC PHẦN
|
TÍN CHỈ
|
GHI CHÚ
|
1
|
Khảo cổ học thời đại đồ Đá
|
02
|
|
2
|
Khảo cổ học thời đại đồ Đồng
|
02
|
|
3
|
Khảo cổ học thời đại đồ Sắt
|
02
|
|
4
|
Các nền văn hóa tiền sử và sơ sử ở các tỉnh phía Nam Việt Nam
|
02
|
|
5
|
Các nền văn hóa tiền sử và sơ sử ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam
|
02
|
|
6
|
Khảo cổ học Đông Nam Á
|
02
|
|
7
|
Khảo cổ học Champa
|
02
|
|
8
|
Khảo cổ học Óc Eo và Phù Nam
|
02
|
|
9
|
Các phương pháp nghiên cứu khảo cổ học
|
02
|
|
10
|
Điền dã khảo cổ học
|
02
|
|
11
|
Khảo cổ học Việt Nam ngày nay
|
02
|
|
12
|
Khảo cổ học lịch sử Việt Nam
|
02
|
|
13
|
Gốm sứ học và gốm sứ Việt Nam
|
02
|
|
14
|
Kiến trúc và mỹ thuật Việt Nam
|
02
|
|
15
|
Thực tập chuyên ngành
|
04
|
|
Tổng cộng 15 học phần
|
32
|
|
c) Kiến thức chuyên ngành tự chọn
Sinh viên chọn 24 tín chỉ trong số các học phần sau đây:
STT
|
TÊN HỌC PHẦN
|
TÍN CHỈ
|
GHI CHÚ
|
1
|
Lịch sử các hình thái KT-XH ở châu Á
|
02
|
|
2
|
Phương pháp nghiên cứu và biên soạn lịch sử địa phương, lịch sử ngành nghề
|
02
|
|
3
|
Lịch sử Đông Nam Á
|
03
|
|
4
|
Những thành tựu KCH về nguồn gốc loài người
|
02
|
|
5
|
Nhân chủng học
|
02
|
|
6
|
Khảo cổ học Trung Quốc
|
02
|
|
7
|
Khảo cổ học Ấn Độ
|
02
|
|
8
|
Khảo cổ học dưới nước
|
02
|
|
9
|
Khảo cổ học tín ngưỡng tôn giáo
|
02
|
|
10
|
Tiền cổ học
|
02
|
|
11
|
Địa chất kỷ thứ tư
|
02
|
|
12
|
Lịch sử khảo cổ học thế giới
|
02
|
|
13
|
Vẽ kỹ thuật
|
02
|
|
14
|
Ứng dụng toán và tin học trong khảo cổ học
|
02
|
|
15
|
Khảo cổ học biển - đảo Việt Nam
|
02
|
|
16
|
Lịch sử văn minh Chămpa
|
02
|
|
17
|
Cổ vật học - Quản lý cổ vật
|
02
|
|
18
|
Địa lý học lịch sử Việt Nam
|
02
|
|
19
|
Các giá trị văn hóa tinh thần truyền thống dân tộc Việt Nam
|
02
|
|
20
|
Làng xã Việt Nam - truyền thống và hiện đại
|
02
|
|
21
|
Luật di sản văn hóa Việt Nam
|
02
|
|
22
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
10
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |