CHƯƠNG VII.QUY HOẠCH SẢN XUẤT 1.Quy hoạch sản xuất nông nghiệp 1.1.Chỉ tiêu phát triển chung
Theo định hướng phát triển Nông nghiệp chung của huyện Gia Lâm, xã Dương Quang về cơ bản vẫn là xã phát triển ổn định về Nông nghiệp.
Trong những năm tới, đất Nông nghiệp của xã sẽ giảm nhanh do chuyển đổi mục đích sử dụng do đó định hướng phát triển nông nghiệp của xã như sau:
-
Đầu tư thâm canh tăng năng suất, phấn đấu nâng cao giá trị sản xuất trên 1 ha đất canh tác. Khoanh vùng sản xuất theo hướng tập trung.
-
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, chuyển từ trồng lúa kém hiệu quả sang mô hình sản xuất VAC tập trung, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa có hiệu quả cao
-
Xây dựng vùng trồng hoa chuyên canh.
-
Tập trung vận động nhân dân dồn điền đổi thửa, quy hoạch ruộng đất, bố trí lại cơ cấu sản xuất nông nghiệp nhằm tăng năng suất, sản lượng, chất lượng vật nuôi, cây trồng, tăng giá trị thu được trên 1 ha đất canh tác.
1.2.Trồng trọt
Trên cơ sở hiện trạng trồng trọt và các xu hướng phát triển của thị trường trong thời gian tới, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng với các biện pháp thâm canh, tăng vụ, tăng hệ số sử dụng đất và hiệu quả sản xuất trên từng đơn vị diện tích, vừa canh tác vừa cải tạo đất chống độc canh làm thoái hóa đất. Định hướng phát triển trồng trọt của xã đến năm 2020 như sau:
-
Tiếp tục sử dụng canh tác trên diện tích hiện có.
-
Đầu tư các yếu tố đầu vào cho phát triển trồng trọt: giống mới có hiệu quả kinh tế cao; khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến có hiệu quả kinh tế và thân thiện với môi trường; vốn và nguồn lực lao động.
-
Canh tác theo hướng bền vững.
-
Nâng cao chất lượng sản phẩm trồng trọt, tăng giá trị kinh tế.
Các cây trồng chính của xã trong giai đoạn từ nay đến 2020 là: cây đậu tương, rau, ngô, lạc, …
1.3.Chăn nuôi
Với hiện trạng chăn nuôi và những xu hướng phát triển của thị trường trong thời gian tới định hướng phát triển chăn nuôi của xã như sau:
-
Cùng với việc tập trung phát triển quy mô đàn gia súc, gia cầm cần tăng mạnh sản lượng xuất chuồng, để tạo giá trị gia tăng cao, thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu GDP nội ngành và hỗ trợ để bước đầu hình thành các cơ sở chế biến thực phẩm theo quy mô công nghiệp sạch.
-
Tiếp tục quan tâm và đẩy mạnh việc ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong chăn nuôi như thụ tinh nhân tạo…để trở thành hàng hóa, khuyến khích phát triển chăn nuôi trang trại, nuôi các giống gà thả vườn theo hình thức bán chăn thả. Chú trọng các biện pháp tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm theo đúng định kỳ.
-
Quy hoạch các khu chăn nuôi tập trung, giúp nâng cao giá trị kinh tế xã. Khuyến khích các hộ chăn nuôi lợn, gà thịt.
-
Cơ cấu vật nuôi của xã tập trung vào các giống: lợn, trâu, bò, gia cầm….
1.4.Thủy sản -
Thủy sản được phát triển theo hướng quy mô tập trung theo quy mô gia trại, trang trại đa mục tiêu ( lúa + cá + vịt)…
-
Cơ cấu giống thủy sản: kết hợp nuôi thả các giống cá truyền thống như mè, trôi, trắm, chép… và phát triển các giống có chất lượng cao như tôm càng xanh, cá diêu hồng, cá lóc bông, ếch.
1.5.Quy hoạch vùng sản xuất
Dựa trên điều kiện tự nhiên, tập quán sản xuất của xã. Quy hoạch thành 4 vùng sản xuất và khu sản xuất tập trung quy mô lớn.
-
Quy hoạch vùng thâm canh lúa chất lượng cao quy mô 41,03 ha, trên cơ sở ứng dụng các kỹ thuật tiến bộ vào sản xuất để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và tiết kiệm chi phí. Xây dựng mô hình trình diễn trồng lúa chất lượng cao quy mô 5 ha để người dân học tập và áp dụng vào sản xuất.
-
Quy hoạch 3 vùng sản xuất 2 lúa, với tổng diện tích 156 ha.
-
Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn quy mô 11,9 ha cung cấp cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tại địa phương và các đơn vị lân cận. Xây dựng mô hình trồng rau an toàn trong nhà lưới quy mô 2 ha.
-
Quy hoạch vùng trồng hoa, cây cảnh quy mô 7,0 ha. Xây dựng 1 mô hình trồng hoa chất lượng cao trong nhà lưới quy mô 1 ha (trồng hoa lan, hoa ly và các loại hoa có giá trị kinh tế cao phù hợp với điều kiện của địa phương).
-
Ngoài các vùng sản xuất có quy mô lớn thì còn có 4 khu sản xuất có quy mô vừa và nhỏ. Chi tiết cụ thể được thể hiện ở bảng dưới:
Bảng 14 Quy hoạch vùng sản xuất
Stt
|
Vùng sản xuất
|
Diện tích
(ha)
|
Vị trí
|
1
|
Vùng 1: Vùng hai lúa
|
34,60
|
Khu đồng Quán thôn Yên Mỹ
|
2
|
Vùng 2: Vùng hai lúa
|
63,80
|
Cánh đồng Quán Khê, Tự Môn, Lam Cầu
|
3
|
Vùng 3: Vùng hai lúa
|
57,60
|
Cánh đồng Đề Trụ, Quang Trung, Bài Tâm
|
4
|
Vùng 4: Vùng chuyên canh lúa chất lượng cao
|
41,03
|
Cánh đồng thôn Yên Mỹ
|
5
|
Khu hai lúa
|
16,59
|
Cánh đồng thôn Bình Trù
|
6
|
Khu trồng rau an toàn
|
11,90
|
Khu 7 mẫu thôn Yên Mỹ
|
7
|
Khu trồng hoa, cây cảnh
|
7,00
|
Khu cửa đống thôn Đề Trụ 7
|
8
|
Khu chuyên màu
|
4,27
|
Khu Mả Thợ thôn Lam Cầu, Bình Trù
|
9
|
Khu chuyên màu
|
8,79
|
Khu giáp làng thôn Yên Mỹ
|
10
|
Khu chuyên màu
|
6,4
|
Cánh đồng thôn Bình Trù
|
|
Tổng diện tích :
|
251,98
|
| 1.6.Quy hoạch vùng phát triển chăn nuôi kết hợp nuôi trồng thủy sản và chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi
Dựa vào điều kiện của xã quy hoạch 6 khu phát triển chăn nuôi kết hợp nuôi trồng thủy sản và chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, tổng diện tích các khu là 58,43 ha. Chi tiết thể hiện ở bảng sau:
Bảng 15 Quy hoạch khu chuyển đổi
Stt
|
Khu chuyển đổi
|
Diện tích
(ha)
|
Vị trí
|
1
|
Thôn Đề Trụ 8
|
4,83
|
Khu Tha ma
|
2
|
Thôn Bình Trù và thôn Yên Mỹ
|
17,5
|
Cánh đồng Guốc
|
3
|
Thôn Bình Trù
|
2,1
|
Vườn Tràm (mở mới)
|
4
|
Thôn Bình Trù
|
4,9
|
Khu Ngàn Mẫu
|
5
|
Thôn Yên Mỹ
|
14,6
|
Khu 80, đồng Lựa
|
6
|
Thôn Quán Khê
|
13,6
|
Khu Chiền sông Thiên Đức
|
|
Tổng diện tích :
|
57,43
|
| 2.Quy hoạch hệ thống giao thông nội đồng 2.1.Quy hoạch hệ thống giao thông nội đồng
Trong quy hoạch hệ thống giao thông nội đồng của xã có 31 tuyến với tổng chiều dài 21,84 km, giảm 30 tuyến do trong tương lai xã tiến hành dồn điền đổi thửa trong nông nghiệp với tiêu chí đường bờ vùng cách đường bờ vùng từ 500m – 800 m.
Quy hoạch mới 4 tuyến (D6, D15, D20, D21) với tổng chiều dài 2,47 km, đồng thời kéo dài 1 số tuyến tạo điều kiện thuận lợi trong sản xuất của người dân.
Quy hoạch cải tạo, nâng cấp hệ thống giao thông nội đồng đạt các chỉ tiêu kĩ thuật theo tiêu chí nông thôn mới. Tổng chiều dài giao thông nội đồng 21,84 km, với mặt đường 3,5m, nền đường từ 5 m, kết cấu đường BTXM. Chi tiết được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 16 Quy hoạch hệ thống đường nội đồng chính
Stt
|
Điểm đầu - Điểm cuối
|
Tên,
K.H đường
|
Chiều dài
(km)
|
Mặt đường
(m)
|
Nền đường
(m)
|
Kết cấu
|
Quy hoạch
|
1
|
Đường từ Rặng Nhãn đến Nội (nghĩa địa thôn Yên Mỹ)
|
D1
|
0,37
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp và kéo dài 70 m
|
2
|
Bờ vùng cánh đồng thôn Yên Mỹ từ sông Thiên Đức đi Hưng Yên
|
D2
|
1,09
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp và kéo dài 717 m
|
3
|
Từ cầu Binh Trù đến Đập Khoai (Bờ sông)
|
D3
|
1,35
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
4
|
Từ nhà ông Vũ (Yên Mỹ) ra đồng Quán
|
D4
|
0,48
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
5
|
Từ nhà Sơn Són đến Mả Cố đường nội
|
D5
|
0,64
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp và kéo dài 51 m
|
6
|
Đường bờ vùng thôn Yên Mỹ từ sông Thiên Đức ra đường trục đi Hưng Yên
|
D6
|
0,82
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
QH mới
|
7
|
Phía nam kênh tưới từ Sông Thiên Đức đến trường Mầm non Yên Mỹ
|
D7
|
0,80
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
8
|
Từ sông Thiên Đức đến cuối làng Yên Mỹ đến đường trục xã (phía bắc kênh tưới)
|
D8
|
1,11
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp và kéo dài 130 m
|
9
|
Từ đường nhựa đến sông Thiên Đức
|
D9
|
0,36
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
10
|
Từ nhà ông Tham đến sông Bình Trù
|
D10
|
0,34
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
11
|
Từ đường nhựa theo mương cứng đến khu 7 mẫu đội 2
|
D11
|
1,03
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
12
|
Từ Cổng Đông đến cầu Cừ Keo đi Đa Tiện
|
D12
|
0,86
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
13
|
Từ ngàn rau cũ đến khu 80
|
D13
|
0,74
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
14
|
Đường bờ vùng dọc theo khu chuyển đổi VAC đồng Lựa thôn Yên Mỹ
|
D14
|
0,40
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
15
|
Đường đồng Gốc Đa, đồng Họ Dương
|
D15
|
0,33
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
QH mới
|
16
|
Từ trạm bơm Bình Trù đến Đề Trụ 8
|
D16
|
0,50
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
17
|
Từ Gò bún đến cây Sòi đến mương cái
|
D17
|
0,54
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
18
|
Từ con hát đến Mương xây cấp 2
|
D18
|
0,32
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
19
|
Dọc Diềng Đề 8 đến mương cứng giáp Linh Quy
|
D19
|
0,82
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
20
|
Từ TBA Đề Trụ 8 đến TBA Bình Trù
|
D20
|
0,72
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
QH mới
|
21
|
Từ đầu thôn Quang Trung đến thôn Đề Trụ 7
|
D21
|
0,60
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
QH mới
|
22
|
Từ kênh Thủy nông đến khu ao hồ
|
D22
|
1,13
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
23
|
Từ chợ trung tâm xã đến đường sắt quy hoạch
|
D23
|
0,86
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp và kéo dài 220 m
|
24
|
Từ cổng đình đến nghĩa trang thôn Tự Môn
|
D24
|
0,32
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
25
|
Từ nghĩa địa Quang Trung, Tự Môn đến mương thủy nông
|
D25
|
0,43
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
26
|
Từ Cầu Đá Tự Môn đến sông Thiên Đức
|
D26
|
0,38
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
27
|
Từ Dộc ngoài Lam Cầu đến kênh C1
|
D27
|
0,43
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
28
|
Từ Dộc Trong đến trang trại ông Lý
|
D28
|
0,81
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
29
|
Từ bờ mương (TBA Lam Cầu) đến cầu máng Lam Cầu
|
D29
|
0,95
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
30
|
Từ chùa Quán Khê đến chùa Lam Cầu
|
D30
|
0,73
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
31
|
Từ nhà anh Hạ thôn Lam Cầu đến nghĩa địa Lam Cầu đến mương thủy nông
|
D31
|
1,58
|
3,5
|
5
|
BTXM
|
Nâng cấp theo TCNTM
|
|
Tổng
|
|
21,84
|
|
|
|
| 2.1.1.Hệ thống thủy lợi
2.1.1.1Hệ thống kênh mương
Quy hoạch cứng hóa mới 147 tuyến kênh mương đất với tổng chiều dài là 77,01 km đảm bảo dẫn nước tưới tiêu thông suốt tới các cánh đồng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Số liệu thể hiện dưới bảng sau:
Bảng 17 Định hướng cải tạo nâng cấp hệ thống kênh tưới tiêu chính
Stt
|
Công trình
|
Loại kênh
|
Chiều dài
(km)
|
Quy hoạch
|
1
|
Từ đường nhựa đến cây đề Yên Mỹ
|
Tưới, tiêu
|
0,65
|
Cứng hóa
|
2
|
Từ trạm bơm đến cây đề Yên Mỹ
|
Tưới
|
0,15
|
Cứng hóa
|
3
|
Từ đường nhựa lên đền
|
tưới
|
0,3
|
Cứng hóa
|
4
|
Từ đền xuống đồng khoai
|
tưới
|
0,3
|
Cứng hóa
|
5
|
Từ mương chính mả cố xuống Nội
|
tưới
|
0,5
|
Cứng hóa
|
6
|
Từ đầu làng vào khu xu hào
|
tưới
|
0,6
|
Cứng hóa
|
7
|
Cây đề đến khu 80 Yên Mỹ
|
Tưới
|
1,2
|
Cứng hóa
|
8
|
Từ kênh C1 đến đường nhựa Yên Mỹ
|
Tưới
|
0,5
|
Cứng hóa
|
9
|
Từ kênh C1 đến đồng Quán thôn Yên Mỹ
|
Tưới
|
0,45
|
Cứng hóa
|
10
|
Từ Đầm Hới Yên Mỹ đến giáp Nội
|
Tiêu
|
0,65
|
Cứng hóa
|
11
|
Từ Đầm Công Yên Mỹ đến giáp Nội
|
Tiêu
|
0,65
|
Cứng hóa
|
12
|
Từ sau làng đội 2 Yên Mỹđi mương cấp 2
|
Tiêu
|
0,6
|
Cứng hóa
|
13
|
Từ sau làng đội 3 Yên Mỹ đi mương cấp 2
|
tưới, tiêu
|
0,6
|
Cứng hóa
|
14
|
Từ sau làng đội 4 Yên Mỹ đi mương cấp 2
|
Tiêu
|
0,8
|
Cứng hóa
|
15
|
Tuyến từ trạm bơm Bình trù đến Giao Tất
|
Tưới
|
0,7
|
Cứng hóa
|
16
|
Trạm bơm Bình Trù -gốc đa -Trạm Yên Mỹ
|
Tưới, tiêu
|
0,7
|
Cứng hóa
|
17
|
Bờ mương-nghĩa trang-Cừ keo-Trạm bơmYM
|
Tưới
|
1
|
Cứng hóa
|
18
|
Từ dưới đường cao thế - sông Giàng
|
Tiêu
|
0,5
|
Cứng hóa
|
19
|
Từ ông Khoa - ông Bao (tuyến sau làng)
|
tiêu
|
0,8
|
Cứng hóa
|
20
|
Từ mương cứng cây sòi Đề 7-vườn tràm x2
|
tưới, tiêu
|
0.2x2
|
Cứng hóa
|
21
|
Từ trạm bơm Bình trù - Linh Quy
|
tưới
|
1
|
Cứng hóa
|
22
|
Từ mương cứng đi Linh Quy
|
tưới
|
0,6
|
Cứng hóa
|
23
|
Từ barie - gốc đa-bờ mương(theo đường bê tông)
|
tưới, tiêu
|
0,4
|
Cứng hóa
|
24
|
Bờ mương- sông Giàng(dưới đường cao thế)
|
tiêu
|
0,4
|
Cứng hóa
|
25
|
Từ vườn cây - nhà văn hóa Bình trù
|
tiêu
|
0,5
|
Cứng hóa
|
26
|
Từ đồng Đề 7- mương Gia Thuận
|
tiêu
|
0,3
|
Cứng hóa
|
27
|
Từ vườn táo giáp Linh Quy - Giao Tất
|
tưới, tiêu
|
1,2
|
Cứng hóa
|
28
|
Vườn táo - mương cấp 1
|
tưới
|
0,4
|
Cứng hóa
|
29
|
Từ trường cấp 2 - quán ông Phố
|
Tưới, tiêu
|
0,5
|
Cứng hóa
|
30
|
Từ cửa cống (cây sòi) Đề 7 đến mả Thuấn
|
Tưới
|
0,5
|
Cứng hóa
|
31
|
Từ cổng Do Đề 7 đến Ghim
|
Tưới
|
1
|
Cứng hóa
|
32
|
Từ Ba thước đến ghồ Bún Đề 7
|
Tưới
|
0,8
|
Cứng hóa
|
33
|
mương gồ bún đến giếng Lấp Đề 7
|
Tưới
|
0,7
|
Cứng hóa
|
34
|
Từ Ghim đến Rặng găng Đề 7
|
Tưới
|
0,26
|
Cứng hóa
|
35
|
mương khu nếp Đề 7
|
Tưới
|
0,5
|
Cứng hóa
|
36
|
Cổng Do Đề 7 - mương Gia Thuận giáp Q.Trungx2
|
Tiêu
|
0.7x2
|
Cứng hóa
|
37
|
Từ gồ Bún -con hát-cây sòi-đồng Bình Trù
|
tưới, tiêu
|
0,7
|
Cứng hóa
|
38
|
Cổng Đông-ngàn Ngù bờ hồ- mương cứng Q.Trung
|
tưới, tiêu
|
0,3
|
Cứng hóa
|
39
|
Mương cứng - cổng Do Đề 7
|
tưới, tiêu
|
0,15
|
Cứng hóa
|
40
|
Cổng Do - con hát
|
Tưới
|
0,6
|
Cứng hóa
|
41
|
Từ nhà ông tình Bé - ông Chắt
|
tưới, tiêu
|
0,25
|
Cứng hóa
|
42
|
Từ mương chìm gồ bún - cổng ông Diệp
|
tưới
|
0,4
|
Cứng hóa
|
43
|
Bà Tám Tiệp - ruộng ông Quý
|
Tưới
|
0,4
|
Cứng hóa
|
44
|
Đồng Ghim Đề trụ7 - đồng Quang trung
|
Tưới
|
0,3
|
Cứng hóa
|
45
|
Từ Dọc Diềng Đề 8 đến dọc ao
|
Tiêu
|
0,2
|
Cứng hóa
|
46
|
Từ gồ Bún Đề 8 đến giếng lấp
|
Tiêu
|
0,4
|
Cứng hóa
|
47
|
Giếng lấp - trường mầm non
|
tiêu
|
0,6
|
Cứng hóa
|
48
|
Bờ hồ Đề 8 - nhà văn Đề 8
|
tiêu
|
0,3
|
Cứng hóa
|
49
|
Từ trường mầm non - cống Mả Hóp
|
tiêu
|
0,6
|
Cứng hóa
|
50
|
Nhà văn hóa - sông Thiên Đức
|
tiêu
|
0,3
|
Cứng hóa
|
51
|
Mương cấp 2 Linh Quy - ngàn Dốc
|
Tưới, tiêu
|
1,65
|
Cứng hóa
|
52
|
Cây da rễ theo đường liên xã - ngàn dốc
|
Tưới
|
1
|
Cứng hóa
|
53
|
Từ Nghè Mả đến chùa
|
Tưới
|
0,15
|
Cứng hóa
|
54
|
Từ mương cấp 2 Bài tâm - cổng Đoài
|
Tưới
|
0,3
|
Cứng hóa
|
55
|
Cổng Đoài - cây da rễ
|
Tưới
|
0,3
|
Cứng hóa
|
56
|
Đường liên xã - bờ hồ
|
Tưới
|
0,5
|
Cứng hóa
|
57
|
Đường Ghim - áp đồng Q. Trung
|
Tưới
|
0,4
|
Cứng hóa
|
58
|
đường Ngù - Dọc Gạch Đề 8
|
tưới
|
0,3
|
Cứng hóa
|
59
|
Từ cổng thờ Quán Khê - sông Thiên Đức
|
Tiêu
|
0,5
|
Cứng hóa
|
60
|
Từ Kênh thủy nông- cổng Miễu Quán Khê
|
Tưới, tiêu
|
0,5
|
Cứng hóa
|
61
|
Từ kênh thủy nông- vườn câyQuán Khê
|
Tưới
|
0,2
|
Cứng hóa
|
62
|
từ cổng Đông đến gốc bàng (2 bên đường)
|
Tưới
|
1
|
Cứng hóa
|
63
|
Từ cổng Đông Quán Khê đến bờ đập
|
Tưới, tiêu
|
0,4
|
Cứng hóa
|
64
|
Ngòi cổng Đông Quán Khê - khu bây tây
|
Tưới
|
0,3
|
Cứng hóa
|
65
|
Từ ngòi gốc bàng Quán Khê - nghĩa trang
|
Tưới
|
0,3
|
Cứng hóa
|
66
|
Kênh C1- rặng làng Quán Khê xuống sông Thiên Đức
|
Tưới,Tiêu
|
1
|
Cứng hóa
|
67
|
Ngòi gốc bàng Quán Khê - khu ngái cao
|
Tưới
|
0,3
|
Cứng hóa
|
68
|
Từ cổng nhà ông Bến -gốc bàng - khu dầy
|
Tưới, tiêu
|
0,15
|
Cứng hóa
|
69
|
Từ ngòi đồng Lam - khu ngái dưới Quán Khê
|
Tưới
|
0,5
|
Cứng hóa
|
70
|
Từ kênh C1 - gốc bàng QK - sông Thiên Đức
|
Tưới, tiêu
|
1
|
Cứng hóa
|
71
|
Từ ngòi rặng làng ra khu mệch Quán Khê
|
Tưới
|
0,2
|
Cứng hóa
|
72
|
Từ kênh thủy nông Như Quỳnh - ông Thi
|
tiêu
|
0,15
|
Cứng hóa
|
73
|
Từ khu ngái - đồng Lam Cầu (3 mương)
|
tưới
|
0.1x3
|
Cứng hóa
|
74
|
Từ đường cổng thờ-sông (2 mương)
|
tưới
|
0,5
|
Cứng hóa
|
75
|
Mương cứngC1 - cổng bốn
|
tưới, tiêu
|
0,25
|
Cứng hóa
|
76
|
Vườn ông Thi-mương tiêu gốc bàng
|
tiêu
|
0,3
|
Cứng hóa
|
77
|
DĐường cổng đồng - khu bây tây-sông TĐ
|
tưới, tiêu
|
0.3x2
|
Cứng hóa
|
78
|
Mương tiêu gốc bàng - giữa khu bây tây
|
tưới
|
0.2x2
|
Cứng hóa
|
79
|
Từ cổng Bốn - khu mệch Quán Khê(2 mương)
|
tưới, tiêu
|
0.2 +0.3
|
Cứng hóa
|
80
|
Từ ao quán đến sông Tự Môn
|
tiêu
|
0,6
|
Cứng hóa
|
81
|
Nhà chị Lâm Tự Môn đến ao quán
|
Tiêu
|
1,4
|
Cứng hóa
|
82
|
Đường cái lớn TM- Sông Thiên Đức
|
Tưới
|
6,5
|
Cứng hóa
|
83
|
Đường cái lớn - Dọc Tự Môn
|
tưới
|
0,8
|
Cứng hóa
|
84
|
Kênh thủy nông NQ - Nghĩa trang Tự Môn
|
tưới
|
1,2
|
Cứng hóa
|
85
|
Kênh mương cấp 2 - Cây thị tự Môn
|
Tưới
|
0,8
|
Cứng hóa
|
86
|
Tuyến nhà chị Nở - máng nổi Bài Tâm (theo đường nhựa)
|
Tưới
|
0,35
|
Cứng hóa
|
87
|
Đường liên xã-đầu mương cứng giáp Đề 8
|
tưới
|
0,2
|
Cứng hóa
|
88
|
Đầu làng Đề 8 - dọc đường liên xã - đầu làng Bài (phía sông Thiên Đức)
|
tưới
|
0,4
|
Cứng hóa
|
89
|
Từ nhà ông Mẫn - khu đất rau cũ - mương cứng giáp Đề 8
|
tưới
|
0,4
|
Cứng hóa
|
90
|
Đường liên xã - sáu góc
|
Tưới
|
0,1
|
Cứng hóa
|
91
|
Đường liên xã - nghĩa trang Bài tâm
|
Tưới, tiêu
|
0,3
|
Cứng hóa
|
92
|
Bãi vật liệu - nghĩa trang Bài Tâm
|
tưới
|
0,3
|
Cứng hóa
|
93
|
Từ cống Tự Môn- khu dãn dân thôn Bài tâm
|
Tưới
|
0,6
|
Cứng hóa
|
94
|
Từ mương cứng Quang Trung - bãi vật liệu- cổng nhà anh Mẫn
|
tưới
|
0,2
|
Cứng hóa
|
95
|
Nhà ông Thấn Bài Tâm- khu dãn dân-sông Thiên Đức
|
tiêu
|
0,13
|
Cứng hóa
|
96
|
Ruộng nhà ông Mịch Bài Tâm-sông Thiên Đức
|
tiêu
|
0,07
|
Cứng hóa
|
97
|
Tuyến mương ruộng bà Nội thôn Bài Tâm
|
Tưới
|
0,15
|
Cứng hóa
|
98
|
Từ kênh thủy nông Như Quỳnh - cầu máng Lam Cầu
|
Tưới
|
0,9
|
Cứng hóa
|
99
|
Kênh Thủy nông NQ- Dộc trong Lam Cầu
|
Tưới
|
0,8
|
Cứng hóa
|
100
|
Dộc ngoài - Cửa Quán Lam Cầu-kênh C1
|
Tưới
|
1
|
Cứng hóa
|
101
|
Đất rau xóm trong - ngàn Dinh - sông Sen
|
Tưới
|
1
|
Cứng hóa
|
102
|
Dộc Sạc - cầu Đầu Lam Cầu
|
Tưới
|
0,5
|
Cứng hóa
|
103
|
Cửa đình Lam Cầu - kênh C1
|
Tưới
|
0,5
|
Cứng hóa
|
104
|
Cửa đình - Mạch
|
Tưới
|
0,5
|
Cứng hóa
|
105
|
Mũi Dủi - Cửa Quán Lam Cầu
|
Tưới
|
0,5
|
Cứng hóa
|
106
|
Ngàn mạ mùa - Cầu Đầu Lam Cầu
|
Tiêu
|
0,6
|
Cứng hóa
|
107
|
Mả cả - ngàn Lính Lam Cầu
|
Tưới
|
0,3
|
Cứng hóa
|
108
|
Kênh C1 - sau chùa Lam Cầu
|
tưới, tiêu
|
0,5
|
Cứng hóa
|
109
|
Cây đâu - 1 mẫu Lam Cầu
|
tưới, tiêu
|
0,3
|
Cứng hóa
|
110
|
cửa chùa - sông
|
tưới, tiêu
|
0,3
|
Cứng hóa
|
111
|
Sau chùa - Sông
|
tưới, tiêu
|
0,3
|
Cứng hóa
|
112
|
kênh C1 - ngàn lính
|
Tưới
|
0,6
|
Cứng hóa
|
113
|
Đất rau mới
|
Tưới
|
0,4
|
Cứng hóa
|
114
|
Đất rau xóm ngoài
|
Tưới
|
0,3
|
Cứng hóa
|
115
|
Đất rau xóm trong
|
Tưới
|
0,3
|
Cứng hóa
|
116
|
Kênh C1 - ông Tý ngàn mạch Lam Cầu
|
Tiêu
|
0,2
|
Cứng hóa
|
117
|
Cổng đình - nhà ông Tâm
|
tiêu
|
0,7
|
Cứng hóa
|
118
|
Ông Tá - ông Tý
|
Tiêu
|
0,05
|
Cứng hóa
|
119
|
Từ cửa đình Lam Cầu đến bẩy vùng
|
Tiêu
|
0,3
|
Cứng hóa
|
120
|
Từ cây Dù Lam Cầu đến cầu Đầu
|
Tưới
|
0,3
|
Cứng hóa
|
121
|
Mương từ cây Dù Lam Cầu đến ao ông Lý
|
Tưới
|
0,35
|
Cứng hóa
|
122
|
Từ cầu Đầu đến Dộc Lam Cầu
|
Tưới
|
0,3
|
Cứng hóa
|
123
|
Từ máng nổi Quang Trung đến con cá
|
Tưới
|
1,3
|
Cứng hóa
|
124
|
Từ đầu cầu Trung - sau trường học
|
tưới
|
0,5
|
Cứng hóa
|
125
|
Từ nhà ông Thư - kênh thủy nông N.Quỳnh
|
tưới, tiêu
|
0,2
|
Cứng hóa
|
126
|
Từ con cá - cống tiêu bờ mương
|
tưới, tiêu
|
0,3
|
Cứng hóa
|
127
|
Từ ruộng bà Nhâm(bờ mương)-ruộng B.Trù
|
tưới
|
0,3
|
Cứng hóa
|
128
|
Từ ngõ ba - ruộng ông Lưu
|
tưới
|
0,2
|
Cứng hóa
|
129
|
Đường nhựa - trường học - Dộc Lam
|
tiêu
|
0,7
|
Cứng hóa
|
130
|
Máng nổi - vòng khu lăng
|
Tưới
|
0,5
|
Cứng hóa
|
131
|
Từ biến thế - ngõ ba Quang Trung
|
Tưới, tiêu
|
0,6
|
Cứng hóa
|
132
|
Mương nghè - cống tiêu Quang trung
|
Tưới, tiêu
|
1,2
|
Cứng hóa
|
133
|
Cổng chợ - máng nổi Quang Trung
|
Tưới, tiêu
|
0,6
|
Cứng hóa
|
134
|
Cổng ông Năm Quang trung - Đề Trụ
|
Tưới, tiêu
|
0.6x2
|
Cứng hóa
|
135
|
Cống tiêu Quang trung - vườn cây Bình trù
|
Tiêu
|
0,5
|
Cứng hóa
|
136
|
Chùa báo Ân - sông Thiên Đức
|
Tiêu
|
0,4
|
Cứng hóa
|
137
|
Trạm biến thế Q.Trung - Đề trụ
|
tưới, tiêu
|
0,5
|
Cứng hóa
|
138
|
Đường bê tông - đầu ngàn con cá
|
tưới
|
0,5
|
Cứng hóa
|
139
|
Đường nhựa - sau UBND xã - trường học
|
tưới
|
0,4
|
Cứng hóa
|
140
|
Đường nhựa - mương mả cả
|
tưới
|
0,3
|
Cứng hóa
|
141
|
Từ mương phiên cầu - mương máng nổi
|
tưới
|
0,4
|
Cứng hóa
|
142
|
mả cả Quang Trung - Bài tâm
|
Tưới, tiêu
|
1,5
|
Cứng hóa
|
143
|
Đường bê tông - cừ - Bờ mương
|
tưới
|
0,4
|
Cứng hóa
|
144
|
Phiên cầu -Bài Tâm
|
tưới
|
0,2
|
Cứng hóa
|
145
|
Đường trục ngàn ông Nhắt vòng cua đường bê tông
|
tưới
|
0,1
|
Cứng hóa
|
146
|
Ruộng ông Nhất - con cá Quang Trung
|
Tưới, tiêu
|
0,6
|
Cứng hóa
|
147
|
Từ mả - cầu bom
|
tưới
|
0,15
|
Cứng hóa
|
|
Tổng cộng
|
|
77,01
|
|
2.1.1.2Hệ thống sông, hồ, cầu cống
-
Tiến hành nạo vét, kè cứng các hồ, đập trên địa bàn xã, đảm bảo việc điều tiết nước tốt trong sản xuất nông nghiệp.
-
Quy hoạch nâng cấp, sửa chữa cống tiêu thoát úng vị trí ở sông Thiên Đức và cống trạm bơm Đề Trụ 8 phục vụ nhu cầu sản xuất của nhân dân trong xã.
2.1.1.3Hệ thống trạm bơm
-
Trong định hướng quy hoạch xây mới 2 trạm bơm bao gồm:
+ Trạm bơm dự kiến 1 vị trí tại khu Mả Cả dự kiến phục vụ cho khoảng 50 ha.
+ Trạm bơm dự kiến 2 vị trí tại khu bãi tham ma Đề Trụ 8( bãi vật liệu).
-
Quy hoạch đầu tư duy tu, bảo dưỡng định kỳ nâng cấp công suất 2 trạm bơm Yên Mỹ và Bình Trù.
Bảng 18 Quy hoạch hệ thống trạm bơm
Stt
|
Tên trạm bơm
|
Vị trí
|
Công suất
(m3/h)
|
Quy hoạch
|
1
|
Trạm bơm Yên Mỹ
|
Cánh đồng thôn Yên Mỹ
|
540
|
Duy tu, bảo dưỡng
|
2
|
Trạm bơm Bình Trù
|
Cánh đồng thôn Đề TRụ
|
1.200
|
Duy tu, bảo dưỡng
|
3
|
Trạm bơm dự kiến 1
|
Khu Mả Cả
|
800
|
Quy hoạch mới
|
4
|
Trạm bơm dự kiến 2
|
Khu bãi tha ma thôn Đề Trụ 8
|
1.200
|
Quy hoạch mới
|
|
Tổng
|
|
3.740
|
| 3.Quy hoạch sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp - TTCN với nhịp độ cao, hiệu quả, coi trọng đầu tư, đổi mới thiết bị công nghiệp nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm. Ưu tiên đầu tư phát triển các ngành công nghiệp có thế mạnh như: khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng...Khuyến khích phát triển công nghiệp vừa và nhỏ, công nghiệp thu hút nhiều lao động. Đổi mới chuyển giao công nghệ sản xuất đối với các dự án công nghiệp nhằm bảo đảm môi trường; ưu tiên các dự án mới có công nghệ tiên tiến, công nghệ đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường.
+ Công nghiệp vật liệu xây dựng, cần mở rộng các cơ sở sản xuất hiện có, đồng thời nghiên cứu đầu tư một số cơ sở mới, đẩy mạnh phát triển kinh tế nhiều thành phần, theo quy mô vừa và nhỏ, đầu tư có trọng điểm cho các cơ sở sản xuất để tạo ra thế ổn định, phát triển về sản xuất vật liệu xây dựng về số lượng, chất lượng, chủng loại sản phẩm.
+ Công nghiệp cơ khí và hàng tiêu dùng, công cụ cầm tay, đan lát... được duy trì và phát triển.
4.Định hướng kinh tế và tổ chức sản xuất
Tập trung đầu tư phát triển kinh tế, chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng Thương mại – Dịch vụ, Công nghiệp – TTCN, Nông nghiệp; đổi mới hình thức tổ chức sản xuất đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập của người lao động. Các giải pháp như sau:
-
Đào tạo nghề cho lao động trẻ và tập huấn kỹ thuật cho nông dân.
-
Quy hoạch sản xuất hàng hóa tập trung, chuyên canh với các sản phẩm có giá trị kinh tế cao như: rau sạch, rau an toàn, cây ăn quả, hoa và cây cảnh. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng phát triển mạnh hàng hóa chất lượng cao.
-
Hỗ trợ phát triển HTX dịch vụ nông nghiệp.
-
Thúc đẩy mạnh mẽ công tác chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới trong sản xuất nông nghiệp.
-
Khuyến khích tạo điều kiện phát triển các ngành nghề truyền thống sẵn có tại địa phương.
-
Đầu tư nâng cấp chợ, trung tâm thương mại để thúc đấy phát triển thương mại, dịch vụ, tạo việc làm và thu nhập cho người dân trong xã.
-
Đa dạng hóa các hình thức tổ chức cung ứng dịch vụ để phát huy của các thành phần kinh tế.
-
Khuyến khích và tạo điều kiện phát triển các loại hình thương mại, dịch vụ trên địa bàn xã.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |