ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
Chuyên ngành Khoa học Cây trồng
(Ban hành theo Quyết định số /QĐ-ĐHHĐ ngày tháng năm 2015
của Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Đức)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Thông tin về chương đào tạo
Tên chuyên ngành đào tạo: Tiếng Việt: Khoa học Cây trồng
Tiếng Anh: Crop Science
Mã số chuyên ngành đào tạo: 62.62.01.10
Tên ngành đào tạo: Tiếng Việt: Nông nghiệp
Tiếng Anh: Agriculture
Trình độ đào tạo: Tiến sĩ
Tên văn bằng tốt nghiệp: Tiếng Việt: Tiến sĩ Nông nghiệp
Tiếng Anh: Doctor of Phisolophy in Agriculture
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Khoa học Cây trồng có hệ thống kiến thức chuyên sâu, tiên tiến và toàn diện về kỹ thuật sản xuất cây trồng; có tư duy nghiên cứu độc lập, sáng tạo, làm chủ được các giá trị cốt lõi, quan trọng trong học thuật; có năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá, phát hiện và giải quyết vấn đề; có khả năng phát triển các nguyên lý, học thuyết và sáng tạo tri thức mới trong lĩnh vực khoa học cây trồng; có năng lực lãnh đạo, dẫn dắt chuyên môn và khả năng thích ứng cao với môi trường làm việc hội nhập quốc tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, người học có khả năng:
2.2.1. Kiến thức
- Vận dụng tổng hợp kiến thức về đặc điểm sinh trưởng, phát triển, nhu cầu sinh thái, dinh dưỡng, nước, đặc tính chống chịu của cây trồng để xác định các biện pháp kỹ thuật thâm canh phù hợp trong những điều kiện cụ thể xác định.
- Vận dụng tổng hợp kiến thức về điều kiện môi trường sống của cây trồng để quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên về đa dạng sinh học, khí hậu, đất, nước, phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật.
- Vận dụng tổng hợp kiến thức về quản lý cây trồng tổng hợp, quản lý dinh dưỡng tổng hợp, quản lý dịch hại tổng hợp, quản lý độ phì nhiêu đất để cải tiến qui trình kỹ thuật và phát triển các mô hình canh tác bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Vận dụng được kiến thức về phương pháp tiếp cận hệ thống để phân tích, đánh giá hiện trạng sản xuất, phát hiện vấn đề tồn tại hạn chế, đề xuất giải pháp khắc phục và xây dựng các chương trình, đề tài, dự án khoa học công nghệ về kỹ thuật sản xuất cây trồng.
2.2.2. Kỹ năng
- Thành thạo trong việc khai thác, cập nhập thông tin; tổng hợp, phân tích, tổng luận các vấn đề lý luận và thực tiễn để phát hiện và đề xuất các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học về kỹ thuật sản xuất cây trồng.
- Thành thạo trong việc đánh giá hiện trạng, phát hiện vấn đề nghiên cứu, đề xuất giải pháp nhằm cải tiến qui trình kỹ thuật sản xuất và phát triển bền vững hệ thống cây trồng.
- Thành thạo trong việc lựa chọn loài/giống cây trồng, các biện pháp kỹ thuật và mô hình canh tác phù hợp, đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất cao, an toàn thực phẩm và không gây ô nhiễm môi trường.
- Thành thạo trong việc lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động nghiên cứu, trình bày, công bố kết quả nghiên cứu, lĩnh vực khoa học cây trồng.
- Sử dụng được các thiết bị phòng thí nghiệm phục vụ đánh giá chất lượng đất, nước, phân bón, nông sản; đánh giá các chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa cây trồng.
- Sử dụng thành thạo tiếng Anh trong giao tiếp chuyên môn; đọc, dịch tài liệu, viết báo cáo chuyên môn và kết quả nghiên cứu khoa học bằng tiếng Anh.
- Sử dụng thành thạo máy tính trong việc soạn thảo văn bản, khai thác cập nhật thông tin, xử lý, phân tích và trình bày kết quả nghiên cứu khoa học.
2.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Chủ động, sáng tạo, linh hoạt trong việc đề xuất, xây dựng và quản lý thực hiện kế hoạch sản xuất, các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học về kỹ thuật sản xuất cây trồng, chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thực hiện.
- Có ý thức trách nhiệm, trung thực và chịu trách nhiệm cá nhân trong các hoạt động tư vấn, phản biện, thẩm định, đánh giá các chương trình, đề tài, dự án khoa học lĩnh vực khoa học cây trồng.
- Có năng lực định hướng, năng lực tổng hợp và phát huy trí tuệ tập thể, năng lực ra quyết định và chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định của mình trong các hoạt chuyên môn có liên quan trong lĩnh vực khoa học cây trồng.
3. Khả năng đáp ứng cơ hội nghề nghiệp
- Chủ trì hoặc tham gia làm thành viên nhóm nghiên cứu các chương trình, đề tài, dự án khoa học công nghệ lĩnh vực khoa học cây trồng.
- Tham gia các Hội đồng khoa học chuyên ngành tư vấn xác định nhiệm vụ, thẩm định, xét duyệt đề cương, kết quả nghiên cứu các chương trình, đề tài, dự án khoa học công nghệ lĩnh vực khoa học cây trồng.
- Tham gia giảng dạy một số học phần, chuyên đề thuộc lĩnh vực khoa học cây trồng.
- Hướng dẫn NCS, học viên cao học, sinh viên đại học làm luận án, luận văn, khóa luận tốt nghiệp, báo cáo chuyên đề và viết bài báo khoa học, lĩnh vực khoa học cây trồng.
- Chủ trì hoặc tham gia nhóm tác giả biên soạn giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo; xây dựng và điều chỉnh chương trình đào tạo, đề cương chi tiết học phần trình độ đào tạo thạc sĩ, đại học ngành, chuyên ngành khoa học cây trồng.
- Chủ trì hoặc tham gia công tác quản lý, chỉ đạo kỹ thuật tại các cơ quan quản lý nhà nước các cấp, các cở sản xuất kinh doanh có liên quan đến sản xuất ngành trồng trọt.
4. Thời gian đào tạo
- Thời gian đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Khoa học cây trồng đối với người có bằng thạc sĩ là 3 năm tập trung liên tục; đối với người có bằng tốt nghiệp đại học là 4 năm tập trung liên tục.
- Trường hợp nghiên cứu sinh không theo học tập trung liên tục được thì chương trình đào tạo và nghiên cứu của nghiên cứu sinh phải có tổng thời gian học và thời gian nghiên cứu như đã nêu ở trên, trong đó có ít nhất 12 tháng tập trung liên tục tại trường Đại học Hồng Đức để thực hiện đề tài nghiên cứu.
5. Đối tượng tuyển sinh
Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ chuyên ngành Khoa học Cây trồng phải có các điều kiện sau:
1) Điều kiện về văn bằng
- Có bằng thạc sĩ thuộc chuyên ngành phù hợp hoặc gần phù hợp với chuyên ngành Khoa học cây trồng. Trong trường hợp chưa có bằng thạc sĩ, phải có bằng đại học hệ chính qui loại khá trở lên thuộc ngành, chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành Khoa học cây trồng. Danh mục các ngành/chuyên ngành phù hợp và gần phù hợp cụ thể như sau:
Bảng 1. Danh mục các ngành/chuyên ngành phù hợp và gần phù hợp với chuyên ngành Khoa học Cây trồng
TT
|
Văn bằng
|
Ngành/Chuyên ngành phù hợp
|
Chuyên ngành gần phù hợp
|
1
|
Thạc sĩ
|
Khoa học cây trồng
Trồng trọt
Di truyển & chọn giống cây trồng
|
Bảo vệ thực vật
Khoa học Đất.
Hệ thống nông nghiệp (lĩnh vực trồng trọt)
Công nghệ sinh học (lĩnh vực thực vật)
Di truyền thực vật
Sinh lý thực vật
Lâm học
Thực vật học
|
2
|
Đại học
|
Khoa học cây trồng
Trồng trọt
Di truyền & chọn giống cây trồng
Nông học
Kỹ nghệ hoa viên
|
|
2) Người dự tuyển nghiên cứu sinh phải có một bài luận về dự định nghiên cứu, trong đó trình bày rõ ràng đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu; lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu; mục tiêu và mong muốn đạt được; lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp; đề xuất người hướng dẫn.
3) Người dự tuyển nghiên cứu sinh phải có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học là giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ ở các chuyên ngành phù hợp (Khoa học cây trồng, Trồng trọt, Di truyền và chọn giống cây trồng); hoặc một thư giới thiệu của một nhà khoa học có chức danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành và một thư giới thiệu của thủ trưởng đơn vị công tác của thí sinh. Những người giới thiệu cần có ít nhất 6 tháng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với thí sinh. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển, cụ thể:
- Phẩm chất đạo đức, đặc biệt đạo đức nghề nghiệp
- Năng lực hoạt động chuyên môn
- Phương pháp làm việc
- Khả năng nghiên cứu
- Khả năng làm việc theo nhóm
- Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển
- Triển vọng phát triển về chuyên môn
- Nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh
4) Người dự tuyển nghiên cứu sinh phải có đủ trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh) để tham khảo tài liệu, tham gia các hoạt động quốc tế về chuyên môn phục vụ nghiên cứu khoa học và thực hiện đề tài luận án theo Quy chế đào Tiến sĩ của Bộ Giáo dục & Đào tạo, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2010/TT - BGDĐT, ngày 22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể, người dự tuyển phải có một trong các chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ sau đây:
- Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh) tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 trở lên theo Khung tham chiếu Châu Âu về ngoại ngữ, trong thời hạn 2 năm tính đến ngày dự tuyển nghiên cứu sinh, do một trung tâm khảo thí quốc tế có thẩm quyền cấp hoặc một trường đại học trong nước đào tạo ngành tiếng Anh tương ứng trình độ đại học cấp theo khung năng lực tương đương cấp độ B1, theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ (học bằng tiếng Anh) đào tạo ở nước ngoài.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh.
- Có chứng chỉ IELTS 4,5 hoặc các chứng chỉ qui đổi tương đương IELTS 4,5 trở lên, trong thời hạn 2 năm tính từ ngày cấp đến ngày dự tuyển nghiên cứu sinh, cụ thể: TOEFL 450 PBT; 133 CBT; 45 iBT hoặc 450 TOEIC quốc tế; hoặc Cambridge Preliminay PET; hoặc BEC Business Preliminay; hoặc BULATS 40.
5) Đối với những người đã có việc làm, yêu cầu có giấy giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ của cơ quan, đơn vị quản lý.
6) Đối với người chưa có việc làm, yêu cầu có giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật.
7) Người dự tuyển nghiên cứu sinh phải cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của trường Đại học Hồng Đức (đóng học phí, hoàn trả kinh phí Nhà trường đã cấp cho quá trình đào tạo nếu không hoàn thành luận án tiến sĩ).
8) Người dự tuyển nghiên cứu sinh phải có thời gian thâm niên công tác ít nhất 1 năm trong các lĩnh vực có liên quan đến ngành trồng trọt, tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp thạc sĩ đến ngày nhập học.
9) Người dự tuyển nghiên cứu sinh phải có đủ sức khoẻ để học tập và lao động theo quy định tại Thông tư Liên Bộ Y tế - Đại học, THCN; Thông tư số 10/TT-LB, ngày 18/8/1989 và Công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20/8/1990 của Bộ GD& ĐT.
6. Hình thức tuyển sinh
Tuyển sinh theo hình thức xét tuyển, 2 đợt/năm (tháng 2 và tháng 10 hàng năm)
7. Mức đóng học phí
Thực hiện theo nghị định số 49/2010/ NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Thủ tưởng Chính phủ: 13.750.000đ/năm/NCS.
8. Yêu cầu đối với người tốt nghiệp
Thực hiện theo Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT- BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 05/2012/TT- BGDĐT, ngày 15 tháng 02 năm 2012 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Qui chế đào tạo trình độ tiến sĩ.
II. YÊU CẦU NĂNG LỰC CHUẨN ĐẦU RA
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, yêu cầu người học đạt được:
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa được các vấn đề lý luận và thực tiễn về đặc điểm sinh trưởng, phát triển, nhu cầu sinh thái, dinh dưỡng, nước, đặc tính chống chịu của cây trồng, làm cơ sở để xác định các biện pháp kỹ thuật sản xuất cây trồng phù hợp trong những điều kiện cụ thể xác định.
- Hệ thống hóa được các các vấn đề lý luận và thực tiễn về điều kiện môi trường sống của cây trồng, làm cơ sở để quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả tài nguyên đa dạng sinh học, khí hậu, đất, nước, phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật.
- Hệ thống hóa được các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý cây trồng tổng hợp, quản lý dinh dưỡng tổng hợp, quản lý dịch hại tổng hợp, quản lý độ phì nhiêu đất, làm cơ sở để cải tiến qui trình kỹ thuật và phát triển các mô hình canh tác bền vững
- Phát triển được tư duy hệ thống trong việc phát hiện vấn đề nghiên cứu, đề xuất giải pháp và xây dựng kế hoạch nghiên cứu lĩnh vực khoa học cây trồng.
2. Kỹ năng
- Thành thạo trong việc khai thác, cập nhập, tổng hợp, phân tích thông tin; tổng luận vấn đề nghiên cứu liên quan đến kỹ thuật sản xuất cây trồng.
- Thành thạo trong phát hiện các vấn đề tồn tại hạn chế, đề xuất giải pháp nhằm cải tiến qui trình kỹ thuật sản xuất và phát triển bền vững hệ thống cây trồng.
- Thành thạo trong việc lựa chọn loài, giống cây trồng; xác định các biện pháp kỹ thuật, mô hình canh tác đạt nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả cao, an toàn thực phẩm và không gây ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng được các thiết bị phòng thí nghiệm phục vụ đánh giá chất lượng đất, nước, phân bón, nông sản; đánh giá các chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa cây trồng.
3. Ngoại ngữ
- Giao tiếp và trao đổi chuyên môn lĩnh vực khoa học cây trồng bằng tiếng Anh với người bản ngữ ở mức độ trôi chảy, thành thạo.
- Hiểu và dịch được các tài liệu, báo cáo chuyên môn bằng tiếng Anh thuộc lĩnh vực Khoa học cây trồng.
- Trình bày (nói và viết) báo cáo chuyên môn, báo cáo khoa học bằng tiếng Anh;
- Có chứng chỉ tiếng Anh B2 khung châu Âu, hoặc 500 điểm TOEFL PBT; 173 điểm TOEFL CBT; 45 điểm TOEFL iBT; 600 điểm TOEIC (trong thời hạn qui định); hoặc bằng tốt nghiệp đại học/ thạc sĩ (học bằng tiếng Anh) được đào tạo ở nước ngoài; bằng tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh.
4. Tin học
Thành thạo trong việc sử dụng các phần mềm máy tính phục vụ cho việc soạn thảo văn bản, khai thác, cập nhật thông tin, xử lý số liệu và trình bày kết quả nghiên cứu khoa học.
5. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Chủ động, sáng tạo, linh hoạt trong việc đề xuất, xây dựng và quản lý thực hiện kế hoạch sản xuất, các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học về kỹ thuật sản xuất cây trồng, chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thực hiện.
- Có ý thức trách nhiệm, trung thực và chịu trách nhiệm cá nhân trong các hoạt động tư vấn, phản biện, thẩm định, đánh giá các chương trình, đề tài, dự án khoa học lĩnh vực khoa học cây trồng.
- Có năng lực định hướng, năng lực tổng hợp và phát huy trí tuệ tập thể, năng lực ra quyết định và chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định của mình trong các hoạt chuyên môn có liên quan trong lĩnh vực khoa học cây trồng.
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Cấu trúc chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ chuyên ngành Khoa học Cây trồng gồm ba phần:
Phần 1: Các học phần bổ sung kiến thức.
Phần 2: Các học phần tiến sĩ, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan.
Phần 3: Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ.
2. Khối lượng kiến thức toàn khóa
TT
|
Nội dung chương trình
|
Đối tượng nghiên cứu sinh
|
Có bằng đại học ngành, chuyên ngành phù hợp
|
Có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần phù hợp
|
Có bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp
|
Số HP
|
Số TC
|
Số HP
|
Số TC
|
Số HP
|
Số TC
|
1
|
Học phần bổ sung kiến thức
|
19
|
39
|
5
|
10
|
-
|
-
|
|
Trong đó: - Bắt buộc
|
9
|
19
|
5
|
10
|
-
|
-
|
|
- Tự chọn
|
10
|
20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Học phần Tiến sĩ
|
4
|
8
|
4
|
8
|
4
|
8
|
|
Trong đó: - Bắt buộc
|
2
|
4
|
2
|
4
|
2
|
4
|
|
- Tự chọn
|
2
|
4
|
2
|
4
|
2
|
4
|
3
|
Chuyên đề tiến sĩ
|
2
|
4
|
2
|
4
|
2
|
4
|
4
|
Tiểu luận tổng quan
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
2
|
5
|
Luận án tiến sĩ
|
|
80
|
|
80
|
|
80
|
|
Cộng
|
|
133
|
|
104
|
|
94
|