Ngày 09/02 Xuất nguyên vật liệu để sản xuất áo sơ mi theo phiếu xuất kho số 02
-
TT
|
Tên NVL
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
ĐG
|
Số tiền
|
1
|
Vải thô
|
M
|
3.000
|
13
|
39.000
|
2
|
Chỉ may
|
Cuộn
|
65
|
8
|
520
|
3
|
Cúc áo
|
Kg
|
5
|
40
|
200
|
|
Cộng
|
|
|
|
39.720
|
-
Ngày 10/02 Công ty chi tiền tết cho nhân viên theo phiếu chi số 04 số tiền 9.000. Trong đó:
-
Công nhân trực tiếp sản xuất 2.000 (công nhân sản xuất áo sơ mi 900, công nhân sản xuất áo phông 1.100)
-
Nhân viên quản lý sản xuất 4.000
-
Bộ phận bán hàng: 1.000
-
Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.000
-
Xuất bán thành phẩm cho Công ty Tràng Thi theo phiếu xuất kho số 03 ngày 13/02. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 02 (cả thuếGTGT 10%)
-
TT
|
Tên thành phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
ĐG
|
Số tiền
|
1
|
Áo sơ mi
|
Chiếc
|
1.000
|
45
|
45.000
|
2
|
Áo phông
|
Chiếc
|
1.200
|
48
|
57.600
|
|
Cộng
|
|
|
|
102.600
|
-
Ngày 15/02 Công ty vay ngắn hạn ngân hàng 50.000
10. Ngày 16/02 Thu nợ của công ty Hoàng Hà số tiền còn nợ kỳ trước 58.000 phiếu thu số 03.
11. Ngày 17/02 Công ty xuất bán thành phẩm cho công ty Thanh Mai theo phiếu xuất kho số 04 tiền hàng chưa thanh toán (Thuế GTGT 10%).
-
TT
|
Tên thành phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
ĐG
|
Số tiền
|
1
|
Áo sơ mi
|
Chiếc
|
700
|
45
|
31.500
|
2
|
Áo phông
|
Chiếc
|
1.000
|
48
|
48.000
|
|
Cộng
|
|
|
|
79.500
|
-
Ngày 20/02 Tính ra số tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ như sau:
-
Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 25.000 (trong đó công nhân sản xuất sản phẩm áo sơ mi 12.000, công nhân sản xuất sản phẩm áo phông 13.000)
-
Nhân viên quản lý phân xưởng: 6.000
-
Nhân viên bán hàng: 7.000
-
Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000
-
Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
-
Ngày 21/02 Xuất bán thành phẩm cho công ty Hoàng Hà theo phiếu xuất kho số 05, công ty đã thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng đã có giấy báo Có.
-
TT
|
Tên thành phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
ĐG
|
Số tiền
|
1
|
Áo sơ mi
|
Chiếc
|
800
|
45
|
36.000
|
2
|
Áo phông
|
Chiếc
|
1.200
|
48
|
57.600
|
|
Cộng
|
|
|
|
93.600
|
-
Ngày 22/02 Dùng tiền mặt mua một máy phô tô dùng cho bộ phận văn phòng của Công ty TNHH Phương Nam với giá ghi trên hoá đơn có cả thuế GTGT 10% là 38.500 (Phiếu chi số 05).
-
Ngày 25/02 Tính ra số tiền điện nước, điện thoại chưa bao gồm thuế GTGT 10% (tiền điện và điện thoại) và 5% (tiền nước) phải trả trong tháng:
-
Tiền điện: Phân xưởng sản xuất : 5.000
Bộ phận bán hàng: 3.000
Bộ phận quản lý DN: 2.000
-
Tiền điện thoại: Phân xưởng sản xuất: 500
Bộ phận bán hàng: 300
Bộ phận quản lý DN: 500
-
Tiền nước: Phân xưởng sản xuất: 500
Bộ phận bán hàng: 300
Bộ phận quản lý DN: 500
-
Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ của doanh nghiệp ở bộ phận sản xuất 1.000, bộ phận bán hàng 800, bộ phận quản lý doanh nghiệp 500.
-
Ngày 26/02 Thanh toán toàn bộ tiền lương cho công nhân viên bằng tiền mặt phiếu chi số 06.
-
Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 2.000 chiếc áo sơ mi và 1.500 chiếc áo phông theo giá thành thực tế.
-
Xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.(5điểm )
2. Lập phiếu thu số 01, phiếu chi số 01, phiếu nhập kho số 01, phiếu xuất kho số 01 .(1 điểm )
3. Sổ cái tất cả các TK liên quan theo hình thức Nhật ký chung ( 3 điểm )
4. Sổ chi tiết sản phẩm áo sơ mi (1 điểm)
Cho biết: Giá vốn xuất kho thành phẩm theo phương pháp nhập trước – xuất trước, chi phí sản xuất chung phân bổ cho hai loại sản phẩm theo chi phí nhân công trực tiếp.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Chia sẻ với bạn bè của bạn: