BỘ TÀi chính cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập- tự do- hạnh phúc



tải về 417.07 Kb.
trang2/7
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích417.07 Kb.
#20935
1   2   3   4   5   6   7

HÀ NỘI - 2004

Lời nói đầu:

TCN 02: 2004 do Cục Dự trữ Quốc gia đề nghị, Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 35/2004/QĐ-BTC ngày 14/ 4/ 2004.

TIÊU CHUẨN NGÀNH TCN 02: 2004



Nhà bạt cứu sinh - Phương pháp bảo quản

Salvage canvas tent – Menthod of preservation


1. Phạm vi áp dụng :

Tiêu chuẩn này quy định những phương pháp bảo quản nhà bạt cứu sinh dự trữ quốc gia để phục vụ sinh hoạt tạm trú, tránh mưa nắng v.v.. trong một thời gian nhất định cho mục đích dân sinh và quốc phòng.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho nhà bạt cứu sinh dự trữ quốc gia gồm các loại sau :

- Nhà bạt diện tích 60m2 :

- Kích thước nhà bạt : Dài  rộng  cao = 9860  6240  3500 (mm) Chiều cao xung quanh 1750mm

- Khung nhà bạt: bằng ống thép nhẹ được sơn lớp chống rỉ và phủ sơn xanh cỏ úa phía ngoài, khung nhà bạt gồm:

+ 02 cột chính: 76  1,5  3690mm gồm 2 đoạn liên kết bằng chốt

+ 01 xà nóc : 76  1,5  3510mm gồm 2 đoạn liên kết bằng chốt

+ 26 cột phụ : 42  1,25  1880mm (Trong đó hai cửa ra vào mỗi cửa 2 cột).

- Vỏ có 1 mảnh, 2 cửa đối xứng dạng hình hộp, 12 cửa sổ xung quanh, 2 cửa chiếu sáng nóc, phần tiếp đất bằng vải tráng nhựa PVC hoặc vải giả da.

- Liên kết: Cọc và dây néo

+ 26 cọc thép L50  50  5  600mm.

+ 26 bộ dây néo nilon 14  3000mm.

- Các chi tiết khác : Búa thép cán gỗ 3 kg, bao bì, túi đựng.
- Nhà bạt diện tích 24,75m2:

- Kích thước nhà bạt: Dài  rộng  cao = 5000  4950  2600 (mm) Chiều cao xung quanh 1750 mm.

- Khung: Liên kết 4 vì kèo, mỗi vì có chốt định vị, thanh giằng chế tạo bằng ống thép 35  1,25mm, 28  1,25mm.

- Liên kết: + 8 cột khung : 35  1,25  1750mm

+ 8 thanh kèo : 35  1,25  2170 mm

+ 9 thanh giằng : 28  1,25  1650mm

- Cửa ra vào: + 2 cột cửa : 35  1,25  1750mm

+ 1 xà ngang cửa : 28  1,25  1460mm

- Vỏ có 4 mảnh: 1 mảnh thân nhà có 6 cửa sổ bên và 1 cửa chiếu sáng nóc, 2 mảnh sau (hồi nhà), 1 mảnh trước (cửa vào). Phần tiếp giáp đất bằng vải tráng nhựa PVC hoặc vải giả da.

- Liên kết: + 11 cọc thép néo dây 30  330mm.

+ 11 bộ dây néo nilon 8  10mm  3000mm.


  • Các chi tiết khác : Búa thép cán gỗ 3 kg, bao bì, túi đựng


TCN 02: 2004


- Nhà bạt diện tích 16,5m2 :

- Kích thước nhà bạt: Dài  rộng  cao = 5000  3300  2600 (mm) Chiều cao xung quanh 1750 mm

- Khung: Liên kết 3 vì kèo, mỗi vì có chốt định vị, thanh giằng chế tạo bằng ống thép 35  1,25mm, 28  1,25mm.

- Liên kết: + 6 cột khung : 35  1,25  1750mm

+ 6 thanh kèo : 35  1,25  2170 mm

+ 6 thanh giằng : 28  1,25  1650mm

- Cửa ra vào: + 2 cột cửa : 35  1,25  1750mm

+ 1 xà ngang cửa: 28  1,25  1460mm

- Vỏ có 4 mảnh: 1 mảnh thân nhà có 4 cửa sổ bên và 1 cửa chiếu sáng nóc, 2 mảnh sau (hồi nhà), 1 mảnh trước (cửa vào). Phần tiếp giáp đất bằng vải tráng nhựa PVC hoặc vải giả da.
- Liên kết: + 09 cọc thép néo dây 30  280mm.

+ 09 bộ dây néo nilon 8  10mm  3000mm.

- Các chi tiết khác : Búa thép cán gỗ 3 kg, bao bì, túi đựng.

2. Định nghĩa :

Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa như sau :

Nhà bạt cứu sinh dự trữ quốc gia gồm các phần như sau :

- Vỏ nhà bạt : Được may từ vải bạt phun keo PVC màu xanh cỏ úa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo TCN : 01- 2004, cấu tạo lớp vỏ nhà bạt được định hình sẵn theo hình ngôi nhà, các mặt được liên kết với nhau bằng đường chỉ may.

- Bao bì đựng vỏ nhà bạt : May bằng vải bạt màu cỏ úa

- Các cấu kiện khung, mái nhà bạt : Bao gồm các cấu kiện; cột thép, các vì kèo, cọc ghim thép, có sơn phủ một lớp sơn chống rỉ và phủ sơn mầu phía ngoài.

3. Kiểm tra chất lượng vải bạt để may vỏ nhà bạt :

Trước khi may vỏ nhà bạt cứu sinh, phải tiến hành kiểm tra chất lượng vải bạt phun keo PVC dùng để may vỏ nhà bạt.

Vải bạt phun keo PVC mầu xanh cỏ úa dùng để may vỏ nhà bạt cứu sinh phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn TCN 01 : 2004 của Bộ Tài Chính .

4. Kiểm tra khi giao nhận trước khi nhập kho :

4.1. Kiểm tra tính đồng bộ của mỗi bộ nhà bạt :

Kiểm tra tính đầy đủ của các vì kèo, thanh nóc, cột chống, các cuộn dây v.v.. của mỗi bộ nhà bạt.

TCN 02: 2004

Vỏ nhà bạt :

Kiểm tra cảm quan : Yêu cầu phải gọn, phẳng, không bị xơ thủng ...



Khung nhà bạt :

Kiểm tra các vì kèo, thanh nóc, cột chống, yêu cầu không bị cong vênh, bong sơn.



Phụ kiện :

Cọc gim thẳng, đầu nhọn. Búa phải được chèn cán chắc chắn, cán búa thẳng, nhẵn. Các cuộn dây chằng đảm bảo độ dài, không bị rối.

4.2. Kiểm tra chất lượng may vỏ nhà bạt:

Tối thiểu 5% số vỏ nhà bạt trong quá trình kiểm nhận được mở ra để kiểm tra các đường may, mép gấp, lỗ khuyết. Nếu có khuyết tật, sai sót yêu cầu nhà sản xuất sửa chữa, điều chỉnh theo đúng thiết kế và kiểm tra thêm 5% số vỏ nhà bạt tiếp theo.

4.3 . Kiểm tra sự lắp đặt của nhà bạt :

Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 2% số nhà bạt để lắp thử : Kiểm tra độ căng phẳng, các kích thước cơ bản theo thiết kế .



5. Đặc trưng chất lượng bảo quản trong quá trình lưu kho :

Nhà bạt cứu sinh dự trữ quốc gia được bảo quản trong quá trình lưu kho phải đảm bảo :

- Tính đồng bộ của mỗi bộ nhà bạt.

- Chất lượng may vỏ nhà bạt.

- Sự lắp dựng của nhà bạt.

6. Vận chuyển:

Trước khi xếp hàng lên xe hoặc đưa hàng xuống kê xếp vào kho phải chuẩn bị đầy đủ phương tiện, dụng cụ, hướng dẫn cho người lao động, bảo đảm an toàn lao động, an toàn hàng hóa.

Nhà bạt được vận chuyển trên các phương tiện có mui che mưa nắng, trong khi vận chuyển phải chằng buộc cẩn thận, không được vận chuyển chung với các loại hoá chất và các chất dễ gây bẩn gây ảnh hưởng đến chất lượng nhà bạt.

7. Quy hoạch, kê xếp trong kho :

7.1. Yêu cầu quy hoạch, kê xếp :

Giá để vỏ nhà bạt được quy hoạch theo mặt bằng của nhà kho song phải đảm bảo nguyên tắc cách tường, cột tối thiểu 0,5m. Giữa hai hàng giá cách nhau tối thiểu 1,5m.

Vỏ nhà bạt được xếp gọn và phải được bảo quản trong bao bì đựng vỏ nhà bạt và được xếp trên các ngăn giá được lót ván phẳng. Giá kê hàng phải đảm bảo trơn nhẵn, không có vết gây xước hoặc gây han rỉ rách vải bạt....


TCN 02: 2004

7.2 Yêu cầu chất xếp :



Vỏ nhà bạt :

Loại vỏ nhà bạt 60m2 không chồng quá 2 lớp .

Loại vỏ nhà bạt 24,75m2 và 16,5m2 không chồng quá 3 lớp.

Khi xếp phải tạo các khe thông thoáng giữa các kiện vỏ nhà bạt, không để sát các kiện hàng vào khung giá bằng thép.



Khung nhà bạt :

Khung nhà bạt được xếp thành từng lô có kê bục kệ, các lô hàng cách tường cột tối thiểu 0,5m, giữa các lô cách nhau tối thiểu 1,5m.



8. Ghi nhãn :

Mỗi một lô hàng xếp trong kho có đính một nhãn với nội dung như sau :

- Tên cơ sở sản xuất, địa chỉ.

- Tên ký hiệu, sản phẩm.

- Quy cách sản phẩm.

- Số lượng sản phẩm.

- Ngày nhập kho.

9. Phương pháp bảo quản :

Hàng ngày phải kiểm tra toàn bộ nhà bạt về số lượng, chất lượng, phát hiện và sử lý kịp thời các vấn đề : Dột kho, chuột xâm hại, mối, mọt . . .

Thường xuyên kiểm tra các bộ khung nhà, phụ kiện. Nếu các chi tiết bị han rỉ thì làm sạch các phần bị han rỉ rồi sơn lại như cũ.

2 tuần một lần làm vệ sinh sạch bụi bẩn, mạng nhện... xung quanh khu vực giá kê hàng, mặt ngoài từng vỏ nhà bạt, và sàn giá kê.

3 tháng một lần đảo các kiện vỏ nhà bạt trên xuống dưới, mặt dưới lên trên. Đảo hàng tầng giá trên xuống, dưới lên.

6 tháng một lần toàn bộ các dây nilon buộc phải đem hong tại nơi thoáng mát bên ngoài kho.

6 tháng 1 lần giở toàn bộ các kiện vỏ nhà bạt phơi ra nắng khoảng 2h ( phơi mặt nền cốt vải bạt ra nắng ), dùng giẻ mềm hoặc máy hút bụi làm khô, làm sạch bụi toàn bộ cả 2 mặt vải. Sau khi hoàn tất, vỏ nhà bạt được gập để đường gập không trùng với các đường gập cũ, mặt vải quay ra ngoài. Khi xếp đảo vị trí các kiện dưới lên, trên xuống.

2 năm 1 lần toàn bộ các cấu kiện, vì kèo được tháo ra khỏi các bó, lau chùi sạch bụi bẩn, tẩy sạch rỉ các chỗ cục bộ, sơn lại như cũ. Các bulông, ốc vít ở vị trí khớp quay, nối được tháo ra lau sạch bụi bẩn, tra dầu mỡ và vặn chặt lại như ban đầu.



10. Điều kiện bảo quản:

10.1 Nhà kho bảo quản :
TCN 02: 2004

Kho bảo quản là kho có bao che, đảm bảo khô ráo, sạch sẽ, che chắn mưa nắng, ngăn bức xạ, hạn chế tối đa bụi bẩn.

Kho có trần chống nóng, co trang bị lắp quạt hút áp lực tự nhiên trên mái kho và trang bị quạt để thông gió trong kho khi cần thiết. Kho có hệ thống chống chim chuột, có phòng trừ mối mọt...

Kho phải cách xa các nguồn dễ cháy nổ, nguồn phát nhiệt và hoá chất. Phải có các phương tiện phòng hoả, chống lụt bão theo quy định.

10.2 Nhiệt độ và độ ẩm tương đối :

Nhiệt độ Tmax  35 0 C ; Độ ẩm tương đối Rmax  85 %.



11. Kiểm tra chất lượng vỏ nhà bạt trong quá trình lưu kho :

Định kỳ 2 năm 1 lần lấy mẫu vải vỏ nhà bạt kiểm tra chất lượng để đánh gia sự suy giảm chất lượng trong quá trình bảo quản lưu kho. Mẫu được lấy từ 1 cánh cửa của vỏ nhà bạt có diện tích 2m2, sau đó may lại một cánh cửa mới cho vỏ nhà bạt cũ ./.




TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH



TCN 03: 2004


THÓC BẢO QUẢN ĐỔ RỜI

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ NHIỄM CÔN TRÙNG


Каталог: noidung -> vanban -> Lists -> VanBanPhapLuat -> Attachments
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ thông tin và truyềN thông đỊnh mức kinh tế
Attachments -> QuyếT ĐỊnh về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành
Attachments -> BỘ TÀi chính số: 209/2009/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Chương I những quy đỊnh chung điều Phạm VI điều chỉnh
Attachments -> TỔng cục dự trữ nhà NƯỚc số : 311/QĐ-tcdt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Số: 365/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 374/QĐ-ttg CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 417.07 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương