3. Thuốc chống co thắt
Alverin (citrat)
Atropin (sulfat)
Hyoscin butylbromid
33
a. Thuốc trị giun, sán đờng ruột
Albendazol
Mebendazol
Niclosamid
b.Thuốc trị giun chỉ
Diethylcarbamazin (dihydrogen citrat)
c. Thuốc trị sán lá
Metrifonat
Praziquantel
2. Thuốc chống nhiễm khuẩn
a. Các thuốc nhóm beta- lactam
Amoxicilin (hay amoxicilin
kết hợp acid Clavulanic *)
Ampicilin (Muối natri)
Benzathin benzylpenicilin
Benzylpenicilin
Cefaclor
Cefalexin
Cefazolin
Cefixim
Cefotaxim
Cefradin
Ceftriaxon (*)
Cefuroxim
Cloxacilin
Phenoxymethylpenicilin
Procain benzylpenicilin
b. Các thuốc kháng khuẩn khác
* Thuốc nhóm aminoglycosid
Amikacin (*)
Gentamicin
Spectinomycin
Tobramycin
Vancomycin (*)
* Thuốc nhóm chloramphenicol
Cloramphenicol
* Thuốc nhóm Nitroimidazol
Metronidazol
Secnidazol
Tinidazol
* Thuốc nhóm lincosamid
Clindamycin
* Thuốc nhóm macrolid
Azithromycin (*)
Clarithromycin
Erythromycin
Roxithromycin
* Thuốc nhóm quinolon
Acid Nalidixic
Papaverin
4. Thuốc tẩy, nhuận tràng
Bisacodyl
Magnesi sulfat
5. Thuốc tiêu chảy
a. Chống mất nước
Oresol dùng pha cho 1lít nớc
(chứa 3,5g natri chloride)
b. Chống tiêu chảy
Berberin (hydroclorid)
Loperamid
6. Thuốc điều trị bệnh trĩ
Diosmin
XVIII. HORMON, NỘI TIẾT TỐ,
THUỐC TRÁNH THỤ THAI
1. Hormon thượng thận và những chất
tổng hợp thay thế
Dexamethason (natri phosphat)
Hydrocortison
Prednisolon
2. Các chất Androgen
Methyltestosteron
Testosteron (acetat, propionat..)
3. Thuốc tránh thai
Ethinylestradiol và Levonorgestrel
Ethinylestradiol và Norethisteron
Levonorgestrel
Norethisteron enantat
4. Chất estrogen
Ethinyl estradiol
5. Insulin và thuốc hạ đường huyết
Acarbose
Glibenclamid
Gliclazid
Insulin
Insulin (tác dụng nhanh)
Metformin
Rosiglitazon maleat
6. Thuốc có tác dụng thúc đẩy quá trình
rụng trứng
Clomifen (citrat)
Gonadotropin (human, chorionic, rau thai)
(*)
7. Những chất Progesteron
Norethisteron
Progesteron
8. Giáp trạng và kháng giáp trạng
Carbimazol
Levothyroxin (Muối natri)
34
Ciprofloxacin
Norfloxacin
Ofloxacin
* Thuốc nhóm sulfamid
Sulfadimidin (Muối natri)
Sulfamethoxazol và Trimethoprim
* Thuốc nhóm tetracyclin
Doxycyclin
c. Thuốc chữa bệnh phong
Clofazimin
Dapson
Rifampicin
d. Thuốc chữa bệnh lao
Ethambutol (hydroclorid)
Isoniazid
Pyrazinamid
Rifampicin và Isoniazid
Rifampicin
Streptomycin
3. Thuốc chống nấm
Amphotericin B
Clotrimazol
Fluconazol
Griseofulvin
Ketoconazol
Nystatin
4. Thuốc điều trị bệnh do động vật
nguyên sinh
a. Thuốc điều trị bệnh do amip
Diloxanid (furoat)
Metronidazol
b. Thuốc điều trị bệnh sốt rét
*/ Thuốc phòng bệnh
Cloroquin
Mefloquin
*/ Thuốc chữa bệnh
Artemisinin
Artesunat
Cloroquin
Primaquin
Quinin dihydroclorid
Quinin sulfat
Sulfadoxin + pyrimethamin
5. Thuốc chống virus
a. Thuốc chống virus herpes
Aciclovir
Ribavirin
b. Thuốc chống virus (**)
Efavirenz (EFV hoặc EFZ)
Methylthiouracil
Propylthiouracil
9. Thuốc điều trị đái tháo nhạt
Pituitrin
XIX. SINH PHẨM MIỄN DỊCH
1. Huyết thanh và Globulin miễn dịch
Gamma globulin
Huyết thanh kháng dại
Huyết thanh kháng uốn ván
2. Vaccin
a.Tiêm chủng mở rộng triển khai phạm
vi cả nước
B.C.G (đông khô)
Vaccin Bạch hầu - uốn ván - ho gà (DPT)
Vaccin Sởi
Vaccin Bại liệt (OPV)
b. Tiêm chủng mở rộng triển khai vùng
trọng điểm
Vaccin phòng viêm gan B
Vaccin phòng viêm não Nhật Bản
Vaccin phòng thơng hàn
Vaccin tả
c. Vaccin khác
Vaccin Bạch hầu-uốn ván
Vaccin phòng dại
Vaccin uốn ván
XX. THUỐC GIÃN CƠ VÀ TĂNG
TRỌNG LỰC CƠ
Neostigmin bromid
Pancuronium bromid
Suxamethonium clorid
XXI. THUỐC DÙNG CHO MẮT,TAI
MŨI HỌNG
1. Thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng
virus
Aciclovir
Argyrol
Cloramphenicol
Gentamicin
Neomycin (sulfat)
Ofloxacin
Sulfacetamid natri
Tetracyclin (hydroclorid)
2. Thuốc chống viêm
Hydrocortison
3. Thuốc gây tê tại chỗ
Tetracain (hydroclorid)
4. Thuốc làm co đồng tử và giảm nhãn
áp
35
Indinavir
Lamivudin
Nelfinavir (NFV)
Nevirapin
Zidovudin
VII. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA
ĐẦU
1. Thuốc điều trị cơn đau cấp
Ergotamin (tartrat)
2. Thuốc phòng bệnh
Propranolol (hydroclorid)
VIII. THUỐC CHỐNG UNG THƯ VÀ
TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG MIỄN
DỊCH
1. Thuốc ức chế miễn dịch
Azathioprin
Ciclosporin
2. Thuốc chống ung thư
L - asparaginase
Bleomycin
Carboplatin
Cisplatin
Cyclophosphamid
Cytarabin
Dactinomycin
Doxorubicin (hydroclorid)
Etoposid
Fluorouracil
Hydroxycarbamid
Ifosfamid
Mercaptopurin
Methotrexat
Mitomycin
Procarbazin
Tamoxifen
Vinblastin (sulfat)
Vincristin (sulfat)
3. Thuốc hỗ trợ trong điều trị ung thư
Calci folinat
Filgrastim
Molgramostim
Ondansetron
IX. THUỐC CHỐNG PARKINSON
Biperiden
Levodopa và Carbidopa
X. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI
MÁU
1. Thuốc chống thiếu máu
Acid Folic
Acetazolamid
Pilocarpin
Timolol
5. Thuốc làm giãn đồng tử
Atropin (sulfat)
6. Thuốc tai, mũi, họng
Nớc oxy già
Naphazolin
Neomycin (sulfat)
Sulfarin
Xylometazolin
XXII. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC
ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG
ĐẺ NON
1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ
a. Thuốc thúc đẻ
Oxytocin
b. Thuốc cầm máu sau đẻ
Ergometrin (hydrogen maleat)
Oxytocin
2. Thuốc chống đẻ non
Papaverin
Salbutamol
XXIII. DUNG DỊCH TẤM PHÂN
MÀNG BỤNG
Dung dịch thẩm phân màng bụng
Dung dịch lọc thận acetat
XXIV. THUỐC CO\HỐNG RỐI LOẠN
TÂM THẦN
1. Thuốc chống loạn thần
Clopromazin
(hydroclorid)
Diazepam
Haloperidol
Levomepromazin
Risperidon
Sulpirid
2. Thuốc chống trầm cảm
Amitriptylin (hydroclorid)
3. Thuốc điều chỉnh và dự phòng rối
loạn cảm xúc
Acid Valproic
Carbamazepin
4. Thuốc điều trị ám ảnh và hoảng loạn
thần kinh
Clomipramin
XXV. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN
ĐƯỜNG HÔ HẤP
1. Thuốc chữa hen
36
Cyanocobalamin
Sắt sulfat (hay oxalat)
Sắt sulfat và acid folic
2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông
máu
Acenocoumarol
Acid Aminocaproic
Acid Tranexamic
Carbazocrom
Heparin (muối natri)
Phytomenadion (Vitamin K1)
Protamin sulfat
Warfarin (muối natri)
3. Loại khác
Erythropoietin (*)
XI. CHẾ PHẨM MÁU – DUNG DỊCH
CAO PHÂN TỬ
1.Dung dịch cao phân tử
Dextran 40
Dextran 70
Gelatin
2. Chế phẩm máu
Albumin
Huyết tương đông lạnh
XII. THUỐC TIM MẠCH
1. Thuốc chống đau thắt ngực
Atenolol
Diltiazem
Glyceryl trinitrat
Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat)
2. Thuốc chống loạn nhịp
Amiodaron (hydroclorid)
Atenolol
Lidocain (hydroclorid)
Propranolol (hydroclorid)
Verapamil (hydroclorid)
3. Thuốc điều trị tăng huyết áp
Amlodipin (*)
Captopril
Enalapril
Furosemid
Hydroclorothiazid
Methyldopa
Nifedipin
Propranolol (hydroclorid)
Aminophyllin
Beclometason (dipropionat)
Salbtamol (sulfaut)
Terbutalin
2. Thuốc chữa ho
Acetylcystein
Alimemazin
Bromhexin (hydroclorid)
Dextromethorphan
XXVI. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH
NƯỚC ĐIÊNH GIẢI VÀ CÂN BẰNG
ACID-BASE
1. Thuốc uống
Oresol dùng pha cho 1lít nớc
Kali clorid
2. Thuốc tiêm truyền
Dung dịch acid amin
Dung dịch glucose
Dung dịch Ringer lactat
Dung dịch Calci clorid
Kali clorid
Natri clorid
Natri hydrocarbonat
3. Thuốc khác
Nớc cất pha tiêm
XXVII. VITAMIN VÀ CÁC CHẤT VÔ
CƠ
Calci gluconat
Vitamin A
Vitamin A và D
Vitamin B1
Vitamin B2
Vitamin B6
Vitamin C
Vitamin PP
LƯỢNG GIÁ
1. Trình bày cách viết tên thuốc, hóa chất bằng tiếng Việt theo Thuật ngữ
Quốc tế bằng tiếng Latin?
37
2. Kể cách viết thuật ngữ tiếng Việt quen dùng theo quy tắc phiên âm thuật
ngữ của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Nhà nước?
3. Viết đúng tên các nguyên tố, công thức hóa học sau theo thuật ngữ Quốc tế
tiếng Latin?
As
HCl
NO
2
Bi
HClO
N
2
O
5
C
H
2
SO
4
H
3
PO
4
Co
As
2
O
3
MgSO
4
Mg
C
2
H
5
OH
FeCl
3
Mo
CaCl
2
Co(NO
3
)
2
P
KI
Hg
2
Cl
2
H
Na
2
SO
3
FeSO
4
Cl
Na
2
HPO
4
CH
3
OH
Hg
CCl
4
C
2
H
5
Cl
4. Viết lại cho đúng tên các thuốc sau theo Thuật ngữ Quốc tế tiếng Latin:
Aseniat
Chloramfennicon
Pretnisolon
Bacbitan
Dicumarin
Stricnin
Benladon
Ecgotamin tactrat
Strofantin
Tiopenta
Gacdenan
Dihidrooxycodein
Platmokin
Mocfin
Clorofoc
Stovacson
Natri clorua
Acit cryzofanic
Sunfamit
Penixilin V
Streptomixin
No-adrenalin
Mecaptopirin
Cloran hidrat
Glixerin
Indometaxin
Amoni hidroxit
Tevetin
Plasmoxit
Amfetamin
38
5. Đánh dấu (x) vào các ô tương ứng với tên thuốc quy định trong bảng kiểm “đúng-
sai” sau:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |