đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.
6. Tên môn học: LUỒNG CHẠY TÀU
a) Mã số: MH 06.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng nắm vững sơ đồ các hệ thống sông, kênh ở khu vực; nắm vững đặc điểm chi tiết các con sông chính ở khu vực; thuộc các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa chính ở khu vực.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính
|
9
|
1.1
|
Các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính ở miền Bắc
|
1.2
|
Các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính ở miền Trung
|
1.3
|
Các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính ở miền Nam
|
2
|
Chương II: Đặc điểm chi tiết các con sông chính
|
20
|
2.1
|
Đặc điểm chi tiết các con sông chính ở miền Bắc
|
2.2
|
Đặc điểm chi tiết các con sông chính ở miền Trung
|
2.3
|
Đặc điểm chi tiết các con sông chính ở miền Nam
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo về luồng lạch đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến.
7. Tên môn học: KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
a) Mã số: MH 07.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng nắm được một số điều kiện thiên nhiên và ảnh hưởng của nó đối với điều động tàu thuỷ; biết dự báo thời tiết thông qua quan sát các hiện tượng thiên nhiên; biết quy luật dòng chảy và tính toán thủy triều.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Khí tượng
|
10
|
1.1
|
Khí quyển và thành phần lớp khí quyển gần mặt đất
|
1.2
|
Phân lớp khí quyển theo chiều thẳng đứng
|
1.3
|
Thời tiết và các yếu tố tạo thành thời tiết
|
1.4
|
Bão nhiệt đới
|
1.5
|
Bão ở Việt Nam
|
2
|
Chương II: Thuỷ văn
|
4
|
2.1
|
Hải lưu
|
2.2
|
Sóng
|
2.3
|
Khái niệm các dòng chảy
|
3
|
Chương III: Thuỷ triều
|
15
|
3.1
|
Mực nước trung bình và nguyên nhân dao động mực nước biển
|
3.2
|
Khái niệm, đặc điểm, hiện tượng và nguyên nhân gây ra thuỷ triều. Các chế độ thủy triều
|
3.3
|
Bảng thủy triều và cách sử dụng
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình khí tượng thủy văn, thủy triều và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các hiện tượng thời tiết, thiên nhiên, các hiện tượng dòng chảy trên sông, hiện tượng thủy triều.
8. Tên môn học: NGHIỆP VỤ THUYỀN TRƯỞNG
a) Mã số: MH 08.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng nắm được phương pháp quản lý tài sản và sổ sách của tàu, quản lý thuyền viên và giấy tờ, tài liệu pháp lý của tàu, cách ghi nhật ký tàu; lập được kế hoạch chuyến đi và phân công nhiệm vụ trên tàu; ghi chép cẩn thận các sổ sách, giấy tờ cũng như nhật ký của tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
1
|
Nhận bàn giao nhiệm vụ dưới tàu và làm quen tàu
|
6
|
1.1
|
Các hạng mục công việc bàn giao
|
1.2
|
Thực hiện công việc bàn giao giữa hai thuyền trưởng
|
1.3
|
Làm quen với các thành viên trên tàu
|
1.4
|
Lối đi lại, lối thoát hiểm
|
1.5
|
Buồng lái, buồng máy
|
1.6
|
Vị trí lắp đặt trang thiết bị cứu sinh
|
1.7
|
Nội quy và chế độ sinh hoạt của tàu
|
2
|
Quản lý thuyền viên và giấy tờ, tài liệu pháp lý của tàu
|
6
|
2.1
|
Tổ chức sinh hoạt và phân công nhiệm vụ
|
2.2
|
Quản lý danh sách thuyền viên vắng mặt trên tàu
|
2.3
|
Theo dõi tình trạng sức khỏe của thuyền viên
|
2.4
|
Yêu cầu bắt buộc đối với các giấy tờ pháp lý của tàu
|
2.5
|
Theo dõi thời hạn bằng cấp
|
3
|
Quản lý tài sản và sổ sách của tàu
|
6
|
3.1
|
Tài sản chung của tàu
|
3.2
|
Tài sản của tàu phát cho cá nhân sử dụng
|
3.3
|
Thực hiện kiểm kê tài sản
|
3.4
|
Quản lý, ghi chép các loại nhật ký trên tàu
|
3.5
|
Làm báo cáo định kỳ công tác quản lý tài sản trên tàu
|
4
|
Phương pháp ghi nhật ký tàu
|
3
|
4.1
|
Giới thiệu nhật ký tàu
|
4.2
|
Phương pháp ghi nhật ký tàu
|
5
|
Lập kế hoạch chuyến đi và phân công nhiệm vụ trên tàu
|
6
|
5.1
|
Lập kế hoạch chuyến đi
|
5.2
|
Lập phương án và kế hoạch
|
5.3
|
Lên kế hoạch kiểm tra
|
5.4
|
Chọn tuyến đường
|
5.5
|
Thu thập thông tin về tuyến đường
|
5.6
|
Tổ chức họp và phân công nhiệm vụ
|
6
|
Công tác diễn tập các tình huống khẩn cấp
|
2
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành thao tác nghiệp vụ thuyền trưởng ngay tại phòng học và trên các tàu huấn luyện.
PHỤ LỤC XX
CHƯƠNG TRÌNH BỔ TÚC NÂNG HẠNG GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG HẠNG NHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH BỔ TÚC NÂNG HẠNG GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG HẠNG NHẤT
Tên nghề: thuyền trưởng phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: theo quy định tại Điều 5, khoản 13 Điều 6 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, cấp, đổi GCNKNCM, CCCM thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học, môđun đào tạo: 08.
GCN cấp sau tốt nghiệp: GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Biết và áp dụng tốt pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa, pháp luật hàng hải nhằm phục vụ cho các hoạt động của tàu; hiểu áp dụng đúng các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện cũng như các quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên đường biển; nắm được các quy định của cảng vụ, hoa tiêu; hiểu sâu các kiến thức cơ bản về máy vi tính, phát triển kỹ năng sử dụng máy vi tính và phần mềm đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế; hiểu khái quát về hệ thống điều chỉnh tự động và nắm vững được cấu trúc cơ bản của các hệ thống đo lường; vận hành được các thiết bị hàng hải, theo dõi được vết đi, hướng đi và vị trí của tàu bảo đảm an toàn cho chuyến đi; biết áp dụng các thiết bị hàng hải vào điều động tàu một cách thành thạo, chuẩn xác và an toàn.
2. Kỹ năng
Sử dụng thành thạo các thiết bị thông tin liên lạc và các thiết bị hàng hải trong mọi tình huống phục vụ công tác khai thác tàu, công tác tìm kiếm cứu nạn; thành thạo kỹ thuật điều động tàu tự hành, phà và các loại đoàn lai dắt một cách thành thạo, chuẩn xác và an toàn khi hành trình, ra vào bến, neo đậu.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 300 giờ, bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung: 15 giờ.
2. Thời gian học tập: 285 giờ, trong đó:
a) Thời gian thực học: 270 giờ.
b) Thời gian ôn, thi kết thúc khóa học: 15 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔĐUN VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MH 01
|
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa
|
15
|
MH 02
|
Công nghệ thông tin, tự động hoá trong điều khiển
|
30
|
MH 03
|
Hàng hải và các thiết bị hàng hải
|
60
|
MĐ 04
|
Điều động tàu và thực hành điều động tàu
|
45
|
MH 05
|
Kinh tế vận tải
|
30
|
MH 06
|
Luồng chạy tàu thuyền
|
30
|
MH 07
|
Khí tượng thủy văn
|
30
|
MH 08
|
Nghiệp vụ thuyền trưởng
|
30
|
Tổng cộng
|
270
|
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự thi kết thúc khoá học.
2. Thi kết thúc khoá học:
STT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Lý thuyết chuyên môn
|
Vấn đáp
|
3
|
Điều động tàu
|
Thực hành
|
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 01.
b)Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng hiểu, áp dụng đúng các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện; hiểu, áp dụng đúng các quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên đường biển; thuộc các loại báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam; nắm được các quy định của cảng vụ, hoa tiêu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Một số báo hiệu đường biển và đường thuỷ nội địa Việt Nam
|
7
|
1.1
|
Một số báo hiệu đường biển
|
1.2
|
Báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam
|
2
|
Chương II: Quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên biển
|
5
|
2.1
|
Hành trình của tàu thuyền khi nhìn thấy nhau
|
2.2
|
Đèn và dấu hiệu
|
2.3
|
Tín hiệu âm thanh và tín hiệu ánh sáng
|
3
|
Chương III: Hoa tiêu - Cảng vụ
|
1
|
3.1
|
Hoa tiêu hàng hải
|
3.2
|
Cảng vụ
|
4
|
Chương IV: An toàn trực ca
|
1
|
4.1
|
Bố trí trực ca
|
4.2
|
Các chế độ hoạt động của tàu
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |