V. CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT CỦA TỪNG MÔN HỌC
1. Tên môn học: AN TOÀN CƠ BẢN
a) Mã số: MH 01.
b) Thời gian: 04 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học biết được các quy định an toàn khi làm việc trên tàu và biết cách thao tác sơ cấp cứu khi có người gặp tai nạn.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Quy định an toàn trong ngành giao thông đường thủy nội địa
|
1
|
2
|
Bài 2: An toàn làm việc trên tàu
|
1
|
2.1
|
An toàn lao động khi xếp dỡ hàng rời
|
2.2
|
An toàn lao động khi xếp dỡ hàng bao kiện
|
3
|
Bài 3: Phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng
|
2
|
3.1
|
Phòng chống cháy nổ
|
3.2
|
Phương pháp cứu sinh
|
3.3
|
Phương pháp cứu thủng
|
Tổng cộng
|
4
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, phòng y tế hoặc trên tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 02.
b) Thời gian: 03 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học nắm được những quy định chung về giao thông đường thuỷ nội địa và biết trách nhiệm của người thợ máy.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Những quy định chung về giao thông đường thuỷ nội địa
|
3
|
2
|
Bài 2: Các hành vi bị cấm
|
3
|
Bài 3: Phạm vi, trách nhiệm của người thợ máy
|
Tổng cộng
|
3
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.
3. Tên môn học: VẬN HÀNH MÁY, ĐIỆN
a) Mã số: MH 03.
b) Thời gian: 12 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng nắm được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, quy trình vận hành và chăm sóc bảo dưỡng động cơ, nguồn điện một chiều và mạch điện khởi động đơn giản.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Máy tàu
|
8
|
1.1
|
Khái niệm
|
1.2
|
Sơ đồ cấu tạo động cơ diezen 4 kỳ
|
1.3
|
Nguyên lý hoạt động
|
1.4
|
Quy trình vận hành, chăm sóc bảo quản động cơ
|
2
|
Bài 2: Điện tàu
|
4
|
2.1
|
Nguồn điện một chiều (ắc quy)
|
2.2
|
Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch khởi động
|
Tổng cộng
|
12
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy, điện tàu thuỷ, vận hành sửa chữa máy - điện và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.
4. Tên môn học: THỰC HÀNH MÁY, ĐIỆN
a) Mã số: MH 03.
b) Thời gian: 06 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học biết cách vận hành, chăm sóc bảo dưỡng và biết khắc phục một số hư hỏng đơn giản của động cơ, biết đấu được mạch điện khởi động đơn giản.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Vận hành, chăm sóc, bảo quản và khắc phục một số hư hỏng đơn giản khi động cơ hoạt động
|
6
|
2
|
Bài 2: Vận hành, chăm sóc, bảo quản nguồn điện và hệ thống khởi động động cơ
|
Tổng cộng
|
6
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy, điện tàu thuỷ, vận hành sửa chữa máy - điện và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học và tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy - điện và các hệ thống máy - điện trên tàu thủy.
PHỤ LỤC XXXIII
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN HẠNG NHÌ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN HẠNG NHÌ
Tên nghề: điều khiển phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: theo quy định tại Điều 5, khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, cấp, đổi GCNKNCM, CCCM thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học: 07.
Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: chứng chỉ người lái phương tiện hạng nhì
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Nắm được các quy định an toàn khi làm việc trên tàu, biết thao tác khi trên tàu có sự cố xảy ra nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện; nhận biết được các loại báo hiệu chỉ luồng, chỉ chướng ngại vật, thông báo cấm; hiểu được hệ thống lái, bánh lái, chân vịt và tác dụng đối với phương tiện thuỷ nội địa; nắm được đặc điểm chung của sông, kênh ở khu vực (Bắc, Trung, Nam); nắm được thể lệ vận tải một số loại hàng đặc biệt; hiểu được những kỹ năng cơ bản về điều động tàu và biết xử lý một số tình huống có thể xảy ra.
2. Kỹ năng
Áp dụng đúng các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện vào thực tế; biết được một số đặc tính cơ bản của hàng hoá trong vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ, giao nhận; biết các quy định về vận tải hàng hóa và hành khách; thực hiện được công việc làm dây, sử dụng được các thiết bị trên boong.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 30 giờ, bao gồm:
1. Thời gian thực học: 25 giờ.
2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã MH
|
Tên môn học
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MH 01
|
An toàn cơ bản
|
4
|
MH 02
|
Pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa
|
8
|
MH 03
|
Điều động tàu và thực hành điều động tàu
|
6
|
MH 04
|
Luồng chạy tàu
|
2
|
MH 05
|
Vận tải hàng hoá và hành khách
|
2
|
MH 06
|
Thuỷ nghiệp cơ bản
|
3
|
Tổng cộng
|
25
|
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
STT
|
Môn kiểm tra
|
Hình thức kiểm tra
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Điều động tàu
|
Thực hành
|
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: AN TOÀN CƠ BẢN
a) Mã số: MH 01.
b) Thời gian: 04 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học nắm được các quy định an toàn khi làm việc trên tàu và biết cách thao tác khi trên tàu có sự cố nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Quy định an toàn trong vận tải đường thuỷ
|
1
|
2
|
Bài 2: An toàn làm việc trên tàu
|
1
|
2.1
|
An toàn lao động khi xếp dỡ hàng rời
|
2.2
|
An toàn lao động khi xếp dỡ hàng bao kiện
|
3
|
Bài 3: Phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng
|
2
|
3.1
|
Phòng chống cháy nổ
|
3.2
|
Phương pháp cứu sinh
|
3.3
|
Phương pháp cứu thủng
|
Tổng cộng
|
4
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, phòng y tế và trên các tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 02.
b) Thời gian: 08 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng hiểu các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện; thuộc các loại báo hiệu chỉ luồng, báo hiệu báo chướng ngại vật và báo hiệu thông báo cấm để điều khiển phương tiện được an toàn.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Phương tiện và người lái phương tiện
|
2
|
1.1
|
Điều kiện hoạt động của phương tiện
|
1.2
|
Điều kiện hoạt động của người lái phương tiện
|
2
|
Bài 2: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện
|
3
|
2.1
|
Quy tắc giao thông
|
2.2
|
Tín hiệu của phương tiện giao thông ĐTNĐ
|
3
|
Bài 3: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
|
3
|
3.1
|
Báo hiệu chỉ vị trí luồng tàu chạy
|
3.2
|
Báo hiệu chỉ chướng ngại vật
|
3.3
|
Báo hiệu thông báo cấm
|
Tổng cộng
|
8
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; tổ chức cho người học quan sát mô hình các báo hiệu trên sa bàn.
3. Tên môn học: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MH 03.
b) Thời gian: 06 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học biết được hệ thống lái, bánh lái, chân vịt và tác dụng đối với phương tiện, hiểu được cách điều động tàu cập bến, rời bến và các yếu tố ảnh hưởng đến điều động tàu và xử lý một số tình huống có thể xảy ra khi đang điều động tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Bánh lái và chân vịt
|
3
|
1.1
|
Nguyên lý hoạt động của bánh lái
|
1.2
|
Chân vịt
|
1.3
|
Các yếu tố ảnh hưởng đến điều động tàu
|
2
|
Bài 2: Điều động tàu cập, rời bến
|
3
|
2.1
|
Điều động tàu đi trên đoạn sông thẳng
|
2.2
|
Điều động tàu đi trên đoạn sông cong
|
2.3
|
Điều động tàu tránh, vượt nhau
|
2.4
|
Điều động tàu quay trở
|
2.5
|
Điều động tàu vớt người ngã xuống nước
|
Tổng cộng
|
6
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên tàu huấn luyện.
4. Tên môn học: LUỒNG CHẠY TÀU
a) Mã số: MH 04.
b) Thời gian: 02 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học nắm được sơ đồ mạng lưới sông, kênh ở khu vực (Bắc, Trung, Nam); nắm được đặc điểm chung của sông, kênh ở khu vực.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Mạng lưới giao thông đường thuỷ nội địa ở khu vực (Bắc, Trung, Nam)
|
2
|
2
|
Bài 2: Tên các sông
|
3
|
Bài 3: Đặc điểm chung của sông, kênh
|
4
|
Bài 4: Một số tuyến vận tải chính ở khu vực
|
Tổng cộng
|
2
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.
5. Tên môn học : VẬN TẢI HÀNG HÓA VÀ HÀNH KHÁCH
a) Mã số: MH 04.
b) Thời gian: 02 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học nắm được các quy định về vận tải hàng hóa và hành khách; nắm được thể lệ vận tải một số loại hàng đặc biệt.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Hoạt động vận tải đường thuỷ nội địa
|
2
|
2
|
Bài 2: Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa
|
3
|
Bài 3: Vận tải hành khách ngang sông
|
4
|
Bài 4: Bồi thường hàng hoá bị mất mát, hư hỏng
|
5
|
Bài 5: Vận tải hàng hoá nguy hiểm
|
6
|
Bài 6: Vận tải động vật sống
|
7
|
Bài 7: Vận tải thi hài, hài cốt
|
Tổng cộng
|
2
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.
6. Tên môn học: THỦY NGHIỆP CƠ BẢN
a) Mã số: MH 06.
b) Thời gian: 03 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học biết các thao tác cơ bản về dây sợi, dây cáp.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Nút hai khoá chụm đầu, ngược đầu
|
3
|
2
|
Nút một vòng chết hai khoá
|
3
|
Nút gỗ
|
4
|
Nút ghế đơn, ghế kép
|
5
|
Nút tròng đầu cột đơn, tròng đầu cột kép
|
6
|
Nút thòng lọng đầu ghế, thòng lọng buộc đầu
|
7
|
Nối hai đầu dây sợi cùng cỡ và khác cỡ
|
8
|
Đấu nối hai đầu dây sợi, dây cáp
|
9
|
Cô dây cáp, dây sợi vào bích đơn, bích kép.
|
Tổng cộng
|
3
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên bãi tập của nhà trường hoặc trên tàu huấn luyện.
PHỤ LỤC XXXIV
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HỌC TẬP PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HỌC TẬP PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Hiểu được cơ bản các quy tắc giao thông và nhận biết được một số báo hiệu đường thuỷ nội địa; nắm được một số quy định về vận tải hàng hoá, hành khách.
2. Kỹ năng
Áp dụng được một số quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện vào thực tế; hiểu được đặc tính cơ bản của một số hàng hoá trong vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận; biết một số quy định về vận tải hàng hóa, hành khách.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 07 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã MH
|
Tên môn học
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MH 01
|
Pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa
|
4
|
MH 02
|
Vận tải hàng hoá và hành khách
|
3
|
Tổng cộng
|
7
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
1. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 01.
b) Thời gian: 04 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học hiểu được một số quy tắc giao thông cơ bản và nhận biết được một số báo hiệu đường thuỷ nội địa.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Quy tắc giao thông đường thuỷ nội địa
|
2
|
2
|
Bài 2: Các loại báo hiệu đường thuỷ nội địa
|
2
|
Tổng cộng
|
4
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết.
2. Tên môn học: VẬN TẢI HÀNG HOÁ VÀ HÀNH KHÁCH.
a) Mã số: MH 02.
b) Thời gian: 03 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng nắm được một số quy định về vận tải hàng hoá, hành khách.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Một số quy định về vận tải hàng hoá
|
1,5
|
2
|
Bài 2: Một số quy định về vận tải hành khách
|
1,5
|
Tổng cộng
|
3
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
Căn cứ vào các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |