* Phép cộng thì dùng số ít:
Two and three is five. (2 + 3 = 5).
Quy tắc 2: Sau "Each, Every, Many a…. " + V (số ít)
Ví dụ:
Each person is allowed 20kg luggage.
Every student is told about the changes of the timetable.
Many a politician has promised to make changes. Quy tắc 3: Sau "To infinitive/Ving" + V (số ít) Ví dụ:
To jog/ Jogging every day is good for your health.
Quy tắc 4: Mệnh đề danh từ + V (số ít)
Ví dụ:
Quy tắc 5; Tựa đê + V (số ít)
Ví dụ: "Tom and Jerry" is my son's favorite cartoon.
Quy tắc 6: Danh từ kết thúc là “s” nhưng dùng số ít + V (số ít)
Physics (Vật lí), Mathematics (Toán), Economics (Kinh tế học), Linguistics (Ngôn ngữ học), Politics (Chính trị học), Genetics (Di truyền học), Phonetics (Ngữ âm học)....
Danh từ tên môn thể thao:
Athletics (Điền kinh), Billiards (Bi-da), Checkers (Cờ đam), Darts (Phóng lao trong nhà), Dominoes (Đô
mi nô)...
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |