ChưƠng trình đÀo tạo trình đỘ ĐẠi học ngàNH: VĂn học mã SỐ: 5220330 ĐỀ CƯƠng học phầN


PHƯƠNG PHÁP SÁNG TÁC Creative Methodology



tải về 4.16 Mb.
trang41/48
Chuyển đổi dữ liệu04.04.2018
Kích4.16 Mb.
#36815
1   ...   37   38   39   40   41   42   43   44   ...   48

PHƯƠNG PHÁP SÁNG TÁC

Creative Methodology


  1. Mã học phần: LIT3043

  2. Số tín chỉ: 02

  3. Học phần tiên quyết: không

  4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt

  5. Giảng viên

Họ và tên: Nguyễn Văn Nam

Chức danh: Giảng viên

Học vị: TS.

Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội (cán bộ nghỉ hưu)



  1. Mục tiêu của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):

Kiến thức :

*Hiểu được khái niệm “ phương pháp sáng tác ” như một phạm trù quan trọng của lý luận văn học trong cố gắng lý giải và định dạng hoạt động sáng tạo văn học.

* Nắm vững nội hàm phong phú và phức tạp của khái niệm “ phương pháp sáng tác ” , sự đa dạng trong cách xác lập cấu trúc của đối tượng và tính hợp lý tương đối của các cách xác lập đó.

* Xác định được quan hệ giữa “ phương pháp sáng tác ” với các phạm trù lý luận văn học có liên quan như : kiểu sáng tác, các trường phái , các trào lưu, các khuynh hướng văn học , quá trình văn học, thế giới nghệ thuật của nhà văn, phong cách sáng tạo nghệ thuật…

* Có những hiểu biết cụ thể về một số phương pháp sáng tác chủ yếu trong lịch sử văn học thế giới và Việt nam như chủ nghĩa cổ điển , chủ nghĩa lãng mạn , chủ nghĩa hiện thực …

Kỹ năng :

* Biết nhận diện , xác định những đặc điểm cơ bản của một hiện tượng văn học ở các cấp độ khác nhau từ khuynh hưóng, trào lưu hay trường phái văn học đến mỗi cá tính sáng tạo , mỗi tác phẩm cụ thể … trên góc độ phương pháp sáng tác.

* Nhận biết sự tái sinh các dấu hiệu đặc trưng của mỗi phương pháp sáng tác đã từng tồn tại trong lịch sử văn học ở những hiện tượng văn học của các thời đại sau với chức năng và ý nghĩa thẩm mỹ mới của chúng trong những cấu trúc mới. Từ những hiện tượng cụ thể của thực tiễn nghệ thuật sinh động đó kiểm nghiệm và chứng minh sự vận động của văn học bao giờ cũng là một quá trình phát triển biện chứng theo nghĩa hàm chứa sự mâu thuẫn và thống nhất giữa kế thừa , tuân thủ và sáng tạo , cách tân.

Thái độ :

* Qua sự nghiên cứu các phương pháp sáng tác trong cấu trúc nội tại của chúng cũng như trong mối quan hệ mật thiết giữa chúng với các điều kiện lịch sử , xã hội , văn hoá …hiểu rõ hoạt động sáng tạo như là sự thống nhất giữa các phương diện quyết định luận xã hội và tự do cá nhân.

* Qua những liên hệ vô cùng đa dạng giữa các phương pháp sáng tác thấy được một số khía cạnh của lịch sử văn học như là một quá trình phát triển hay ở mức cao hơn , một quá trình tiến bộ.


  1. Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):

7.1. Kiến thức :

*Hiểu được khái niệm “ phương pháp sáng tác ” như một phạm trù quan trọng của lý luận văn học trong cố gắng lý giải và định dạng hoạt động sáng tạo văn học.

* Nắm vững nội hàm phong phú và phức tạp của khái niệm “ phương pháp sáng tác ” , sự đa dạng trong cách xác lập cấu trúc của đối tượng và tính hợp lý tương đối của các cách xác lập đó.

* Xác định được quan hệ giữa “ phương pháp sáng tác ” với các phạm trù lý luận văn học có liên quan như : kiểu sáng tác, các trường phái , các trào lưu, các khuynh hướng văn học , quá trình văn học, thế giới nghệ thuật của nhà văn, phong cách sáng tạo nghệ thuật…

* Có những hiểu biết cụ thể về một số phương pháp sáng tác chủ yếu trong lịch sử văn học thế giới và Việt nam như chủ nghĩa cổ điển , chủ nghĩa lãng mạn , chủ nghĩa hiện thực …

7.2. Kỹ năng :

* Biết nhận diện , xác định những đặc điểm cơ bản của một hiện tượng văn học ở các cấp độ khác nhau từ khuynh hưóng, trào lưu hay trường phái văn học đến mỗi cá tính sáng tạo , mỗi tác phẩm cụ thể … trên góc độ phương pháp sáng tác.

* Nhận biết sự tái sinh các dấu hiệu đặc trưng của mỗi phương pháp sáng tác đã từng tồn tại trong lịch sử văn học ở những hiện tượng văn học của các thời đại sau với chức năng và ý nghĩa thẩm mỹ mới của chúng trong những cấu trúc mới. Từ những hiện tượng cụ thể của thực tiễn nghệ thuật sinh động đó kiểm nghiệm và chứng minh sự vận động của văn học bao giờ cũng là một quá trình phát triển biện chứng theo nghĩa hàm chứa sự mâu thuẫn và thống nhất giữa kế thừa , tuân thủ và sáng tạo , cách tân.

7.3. Thái độ :

* Qua sự nghiên cứu các phương pháp sáng tác trong cấu trúc nội tại của chúng cũng như trong mối quan hệ mật thiết giữa chúng với các điều kiện lịch sử , xã hội , văn hoá …hiểu rõ hoạt động sáng tạo như là sự thống nhất giữa các phương diện quyết định luận xã hội và tự do cá nhân.

* Qua những liên hệ vô cùng đa dạng giữa các phương pháp sáng tác thấy được một số khía cạnh của lịch sử văn học như là một quá trình phát triển hay ở mức cao hơn , một quá trình tiến bộ.


  1. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:

  • Điểm chuyên cần: 10%

  • Điểm giữa kỳ: 30%

  • Điểm cuối kỳ: 70%

Tổng điểm: 100%

  1. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

Hà Minh Đức ( chủ biên ). Lý luận văn học. Hà nội. Nxb Giáo dục. 2006. ( tái bản lần thứ 10 )

Phương Lựu (và các tác giả khác ).Lý luận văn học.Tập ba. Hà nội. Nxb Giáo dục. 1988.

Bôrít Xuscốp. Số phận lịch sử của chủ nghĩa hiện thực. Hà nội. Nxb. Tác phẩm mới. 1982.


  1. Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ

Môn học này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về phương pháp sáng tác như một phạm trù cơ bản của lý luận văn học và những hiểu biết về một số phương pháp sáng tác đã tồn tại trong lịch sử văn học như chủ nghĩa cổ điển , chủ nghĩa lãng mạn , chủ nghĩa hiện thực…Toàn bộ nội dung môn học được biên soạn trong sự tuân thủ một cách nhất quán mô hình lý thuyết về cấu trúc của một phương pháp sáng tác đã được xác lập ở bài đầu tiên. Trong 3 bài tiếp theo, các phương pháp sáng tác được tiếp cận trong sự tương đồng về cấu trúc nhưng khác biệt rất lớn về nội dung cụ thể. Mỗi một phương pháp đều có cách lý giải riêng chỉ thuộc về nó những vấn đề cơ bản như : hệ thống giá trị thẩm mỹ và cảm hứng chủ đạo, định hướng nhận thức, cách xây dựng hình tượng nghệ thuật và sự vận dụng các phương thức biểu hiện.

  1. Nội dung chi tiết học phần :

Bài 1. Khái niệm chung về phương pháp sáng tác.

1. Đặt vấn đề.

2. Các nhân tố quy định một phương pháp sáng tác.

3. Cấu trúc của một phương pháp sáng tác.

4. Một số quy luật hình thành và vận động của một phương pháp sáng tác.

5. Phương pháp sáng tác và một số khái miệm có liên quan.

Bài 2. Chủ nghĩa cổ điển.

1. Các điều kiện lịch sử và tư tưởng cho sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa cổ điển.

2. Hệ thống giá trị thẩm mỹ và cảm hứng chủ đạo của chủ nghĩa cổ điển.

3. Định hướng nhận thức của chủ nghĩa cổ điển.

4. Các đặc trưng của hình tượng nghệ thuật cổ điển chủ nghĩa.

5. Hệ thống các phương thức biểu hiện của chủ nghĩa cổ điển.

Bài 3. Chủ nghĩa lãng mạn.

1. Các điều kiện lịch sử và tâm lý xã hội cho sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa lãng mạn.

2. Hệ thống giá trị thẩm mỹ và cảm hứng chủ đạo của chủ nghĩa lãng mạn.

3. Định hướng nhận thức của chủ nghĩa lãng mạn.

4. Các đặc trưng của hình tượng nghệ thuật lãng mạn chủ nghĩa.

5. Hệ thống các phương thức biểu hiện của chủ nghĩa lãng mạn.

Bài 4. Chủ nghĩa hiện thực.

1. Các điều kiện lịch sử và tiền đề tư tưởng , tâm lý xã hội cho sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa hiện thực.

2. Hệ thống giá trị thẩm mỹ và cảm hứng chủ đạo của chủ nghĩa hiện thực.

3. Định hướng nhận thức của chủ nghĩa hiện thực

4. Các đặc trưng của hình tượng nghệ thuật hiện thực chủ nghĩa.

5. Hệ thống các phương thức biểu hiện của chủ nghĩa hiện thực



ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN

THI PHÁP VĂN HỌC DÂN GIAN

Poetics of Folk Literature





  1. Mã học phần: LIT3020

  2. Số tín chỉ: 2

  3. Học phần tiên quyết: LIT3044 Văn học dân gian Việt Nam

  4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt, tiếng Anh.

  5. Giảng viên (Họ và tên, Chức danh, Học vị, Đơn vị công tác)

  • Họ và tên: Nguyễn Hùng Vĩ

+ Chức danh: Giảng viên

+ Học vị: Cử nhân

+ Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội

-Họ và tên: Trần Thanh Việt

+ Chức danh: Chuyên viên

+ Học vị: Thạc sĩ

+ Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội


  • Họ và tên: Lư Thị Thanh Lê

+ Chức danh: Giảng viên

+ Học vị: Thạc sĩ

+ Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội


  • Họ và tên: Phùng Minh Hiếu

+ Chức danh: Giảng viên

+ Học vị: Thạc sĩ

+ Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội


  1. Mục tiêu của học phần (Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ)
  • Kiến thức:


    • Nắm được những vấn đề chung về thi pháp học, thi pháp văn học và quan trọng nhất là đặc trưng của thi pháp văn học dân gian, tình hình nghiên cứu thi pháp văn học dân gian trên thế giới và ở Việt Nam.

    • Nắm được đặc trưng thi pháp từng thể loại văn học dân gian Việt Nam.
  • Kĩ năng:


    • Vận dụng lý thuyết thi pháp học và đặc trưng thi pháp văn học dân gian để khám phá vẻ đẹp độc đáo của một tác phẩm văn học dân gian Việt Nam.
  • Thái độ:


    • Tiếp thu bài giảng một cách năng động và sáng tạo. Đối chiếu nội dung nghe giảng với kiến thức đã học, đã đọc và đang suy nghĩ để tìm ra cái mới của bài giảng. Chuẩn bị câu hỏi để tham gia thảo luận trên lớp hoặc sinh hoạt nhóm

  1. Chuẩn đầu ra của học phần (Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ)
  • Kiến thức:


    • Nắm được những vấn đề chung về thi pháp học, thi pháp văn học và quan trọng nhất là đặc trưng của thi pháp văn học dân gian, tình hình nghiên cứu thi pháp văn học dân gian trên thế giới và ở Việt Nam.

    • Nắm được đặc trưng thi pháp từng thể loại văn học dân gian Việt Nam.
  • Kĩ năng:


    • Vận dụng lý thuyết thi pháp học và đặc trưng thi pháp văn học dân gian để khám phá vẻ đẹp độc đáo của một tác phẩm văn học dân gian Việt Nam.
  • Thái độ:


    • Có hứng thú với việc việc khảo sát và nghiên cứu các tác phẩm Văn học dân gian từ đặc trưng thi pháp Văn học dân gian cũng như đặc trưng thi pháp từng thể loại Văn học dân gian Việt Nam.

  1. Phương pháp kiểm tra, đánh giá:

    Nội dung kiểm tra, đánh giá

    Hình thức kiểm tra, đánh giá

    Phần trăm điểm

    Kiểm tra đánh giá thường xuyên:




    Tinh thần, thái độ học tập (đi học, chuẩn bị bài, nghe giảng…)

    - Điểm danh

    - Kiểm tra chuẩn bị bài

    - Quan sát trên lớp


    10%

    (1 điểm)


    Kiểm tra đánh giá định kì:




    Kiểm tra giữa môn

    Bài thi viết tại lớp hoặc làm tiểu luận

    30%

    (2điểm)


    Thi hết môn


    Có thể áp dụng 1 trong 3 hình thức: thi vấn đáp, thi viết, tiểu luận cuối kì.

    60%

    (6 điểm)


    Kết quả môn học




    100%

    (10 điểm)

  2. Giáo trình bắt buộc:

  1. Trần Đình Sử: Một số vấn đề thi pháp học hiện đại. NXB Giáo dục. 1993.

  2. N. Crápxốp: Thi pháp Folklore là gì? (Lê Chí Quế dịch từ tiếng Nga). Tạp chí Văn hoá dân gian số 3. 1986.

  3. Chu Xuân Diên: Về việc nghiên cứu thi pháp văn học dân gian. Tạp chí Văn học dân gian. 1981.

  4. Nguyễn Tấn Đắc: Truyện kể dân gian kể bằng Type và Motif . NXB KHXH. 2001.

  5. Đỗ Bình Trị: Truyện cổ tích thần kỳ Việt đọc theo hình thái học của truyện cổ tích của V. Ja. Propp. NXB ĐH Quốc gia Tp Hồ Chí Minh. 2006.

  6. Nguyễn Xuân Kính: Thi pháp ca dao. NXB ĐH Quốc gia HN. 2004.




  1. Tóm tắt nội dung học phần:

Thi pháp là cơ chế vận hành, tạo nên vẻ đẹp của tác phẩm văn chương. Khoa học này được áp dụng cả trong văn học viết và cả trong văn học dân gian. Tuy nhiên một tác phẩm văn học với tư cách là đối tượng nghiên cứu của thi pháp văn học (viết) tồn tại tương đối tĩnh. Còn một tác phẩm văn học dân gian thường tồn tại trong trạng thái động. Vì vậy nhiệm vụ của người giảng thi pháp văn học dân gian là làm cho sinh viên hiểu được sự vận hành của những yếu tố động đó để tạo nên tác phẩm văn học dân gian.

11. Nội dung chi tiết học phần:

Phần 1: Một số vấn đề lý luận chung về thi pháp văn học dân gian

1.1. Những khái niệm chung


    • Những vấn đề thi pháp học

    • Những vấn đề thi pháp văn học

    • Những đặc trưng thi pháp văn học dân gian

1.2. Lịch sử nghiên cứu thi pháp văn học dân gian


1.2.1. Tình hình nghiên cứu thi pháp văn học dân gian trên thế giới

    • Người đầu tiên sử dụng thuật ngữ Thi pháp học và vận dụng nó vào trong nghiên cứu văn học nói chung, trong đó có văn học dân gian là Arixtôt (384–322 trCN). Ở đó ông đã tiến hành phân loại văn học, trong đó có thể loại sử thi. Ông cũng phân tích cốt truyện và các yếu tố tạo nên tác phẩm.

    • Những bình diện thi pháp của văn học dân gian được trình bày khá cụ thể trong các luận điểm của trường phái Văn hóa Phần Lan, đặc biệt là sự vận dụng của Anti Acnơ (1867 - 1925) trong việc xây dựng bảng tra cứu các truyện kể dân gian in ở FFC – 1910.

    • Việc nghiên cứu các típ và môtíp được GS.Stith Thompson người Mỹ kế tục và phát triển trong các công trình The types of Folktale, A Classification and Biblography (1961) và Motif: Index of Folk–Literature.

    • Trong việc nghiên cứu thi pháp văn học dân gian thế giới người ta thường nhắc đến Prop (1895 – 1970) với các công trình nghiên cứu về chức năng nhân vật hành động của truyện cổ tích thần kỳ các công trình nghiên cứu về sử thi.

    • Gần đây nhất, các nhà nghiên cứu văn học dân gian trong lĩnh vực thi pháp cũng nhắc đến Dundes – GS trường ĐH Berkley bang California trong công trình Structural Typology in North American Indian Folktale.

1.2.2. Việc nghiên cứu thi pháp văn học dân gian ở Việt Nam

Khoa Văn học dân gian ở Việt Nam mới xuất hiện vào giữa thế kỷ 20. Những công trình liên quan đến thi pháp văn học dân gian cũng bắt đầu từ đó.



    • Trong Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam (1958) của cố giáo sư Nguyễn Đổng Chi có phần khảo dị. Nó tạo điều kiện cho sự nghiên cứu, so sánh truyện cổ tích ở các địa phương trong nước và giữa Việt Nam với các nước khác.

    • Những vấn đề thi pháp văn học dân gian được thể hiện rõ trong công trình nghiên cứu của cố giáo sư Đinh Gia Khánh Sơ bộ tìm hiểu những vấn đề của truyện cổ tích qua việc nghiên cứu truyện Tấm Cám (NXB Văn học. 1968, tái bản 1999). Cuốn sách này sưu tập hàng chục dị bản về kiểu truyện Tấm Cám ở Việt Nam, đã hệ thống hoá các kiểu truyện mang số 510 theo hệ thống A – T của thế giới và đã viết tiểu luận gần 100 trang theo thi pháp học. Cũng như Juliut Cron ông đã khái quát rằng truyện cổ tích vừa mang tính dân tộc vừa mang tính quốc tế. Giống như Cac Cron, ông chỉ ra tính địa phương và tính quốc gia của tác phẩm văn học dân gian. Ông còn nêu lên chủ đề phong tục và chủ đề đấu tranh xã hội. Như PGS Chu Xuân Diên đã nhận xét rằng ông đứng ở góc độ của người nghiên cứu văn học để nghiên cứu văn học dân gian. Nhưng dưới góc độ thi pháp học chúng ta nhận thấy ông có những đóng góp rất đáng quý.

    • Người đầu tiên sử dụng thuật ngữ Thi pháp văn học dân gian ở Việt Nam là nhà giáo Lê Kinh Thiên trong bài báo Một số vấn đề lý thuyết chung về mối quan hệ văn học dân gian – văn học viết (Tạp chí Văn học, số 1. 1998). Ông viết: “Trong mấy chục năm qua, công tác sưu tầm, nghiên cứu văn học dân gian đã thu được nhiều thành tựu đáng phấn khởi, bản chất xã hội và giá trị nhiều mặt của văn học dân gian đã được làm sáng tỏ. Nhưng cho tới nay chúng ta vẫn chưa dựng lại được bức tranh chung của lịch sử văn học dân gian Việt Nam trong đó có lịch sử ra đời, phát triển của các hình thức nghệ thuật và các nguyên tắc thẩm mỹ. Khái niệm Thi pháp văn học dân gian cũng chưa được bàn tới… Trong hoàn cảnh như vậy mà muốn phát biểu những quan niệm lý thuyết về mối quan hệ văn học dân gian – văn học viết một cách nghiêm túc và có hệ thống thật là khó tránh khỏi những sai lầm thiếu sót”.

    • Người trực tiếp đặt vấn đề nghiên cứu thi pháp văn học dân gian là PGS Chu Xuân Diên trong bài báo Về việc nghiên cứu thi pháp văn học dân gian đăng trên Tạp chí Văn học số 5. 1981 và in lại trong sách Văn hoá dân gian – Mấy vấn đề phương pháp luận và nghiên cứu thể loại (NXB Giáo dục 2001, tr.87 – 98). ở đó ông nêu lên nội dung của khái niệm thi pháp văn học dân gian và sự cần thiết phải nghiên cứu nó.

    • Công trình nghiên cứu thi pháp văn học dân gian kỹ nhất là cuốn Thi pháp ca dao của GS. TS Nguyễn Xuân Kính (NXB KHXH. 1992, in lại NXB ĐH Quốc gia Hà Nội. 2004).

Phần 2: Đặc trưng thi pháp một số thể loại văn học dân gian Việt Nam

2.1. Thi pháp truyền thuyết


2.1.1. Tình hình nghiên cứu truyền thuyết ở Việt Nam

    • Trước 1990: Không được nghiên cứu và giảng dạy như một thể loại văn học dân gian riêng biệt

    • Từ 1990: Truyền thuyết được nghiên cứu và giảng dạy như một thể loại văn học dân gian Việt Nam

2.1.2. Bản chất thể loại

2.1.3. Nhân vật truyền thuyết



  1. Các vị vua lập quốc:

    • Hùng Vương dựng nước

    • An Dương Vương với âm vang cuối cùng của bản hùng ca dựng nước và màn mở đầu của tấn bi kịch nước mất nhà tan

  1. Những anh hùng chống ngoại xâm

    • Bà Trưng

    • Bà Triệu

    • Lê Lợi

  1. Những thủ lĩnh chống phong kiến

    • Nam Cường

    • Quận He Nguyễn Hữu Cầu

  1. Danh nhân văn hóa

    • Chu Văn An: Sự tích đầm Mực

    • Nguyễn Trãi: Rắn báo oán

  1. Nhân vật tôn giáo

    • Từ Đạo Hạnh: Sự tích thánh Láng

2.1.4. Phương thức xây dựng nhân vật: Phản ánh cốt lõi lịch sử và thêm hư cấu nghệ thuật thần kỳ

2.1.5 Thời gian nghệ thuật: Tương đối xác định

2.1.6. Không gian nghệ thuật: Lễ hội, di tích

2.2. Thi pháp truyện cổ tích thần kỳ


2.2.1. Tình hình phân loại truyện cổ tích ở Việt Nam

    • Giáo trình ĐH Sư phạm Hà Nội từ 1961 đến 1980: Cổ tích thế sự, Cổ tích lịch sử, Cổ tích hoang đường

    • Giáo trình ĐH Tổng hợp từ 1962 đến 1972: Cổ tích thế sự, Cổ tích lịch sử

    • Giáo trình ĐH Tổng hợp và ĐH Sư phạm Hà Nội từ 1990 đến nay: Cổ tích loài vật, Cổ tích thần kỳ, Cổ tích sinh hoạt

2.2.2. Thi pháp cổ tích thần kỳ

  1. Nhân vật: Là nhân vật chức năng. Nhân vật điển hình cho từng loại người

    • Đứa trẻ mồ côi: Tấm Cám

    • Nhân vật xấu xí mà tài ba: Sọ Dừa, Lấy chồng dê, Lấy vợ cóc

    • Anh cả em út: Cây khế (Việt), Núi vàng núi bạc (Chàm)

    • Nhân vật dũng sĩ: Thạch Sanh

  1. Kết cấu: Trực tuyến

  2. Thời gian nghệ thuật: Quá khứ xa xôi

  3. Không gian nghệ thuật: Phiếm định

  4. Ngôn ngữ:

    • Văn xuôi + Văn vần

    • Ngôn ngữ tác phẩm và ngôn ngữ người kể chuyện: ở Việt Nam , ở Nga, ở Ba Tư.

    • Những công thức ngôn ngữ thường lặp lại: Mở đầu, tạo hình nhân vật, kết thúc

2.3. Thi pháp truyện cười


2.3.1. Cái hài và tiếng cười

2.3.2. Các cấp độ của cái hài và phân loại truyện cười

2.3.3. Tiếng cười khôi hài: Ba anh mê ngủ, Anh cận thị

2.3.4. Tiếng cười châm biếm: Tao mừng quá, Tao tưởng, Dốt hay nói chữ

2.3.5. Tiếng cười đả kích: Ông quan không mồm, Quan huyện thanh liêm, Thân bia trả nghĩa, Lỡm quan thị, Ngoạ sơn

2.3.6. Các biện pháp gây cười: Tiệm tiến, Đột biến, Phóng đại

2.3.7. Vấn đề thể loại truyện Trạng ở Việt Nam

2.3.8. Về yếu tố tục trong truyện cười


2.4. Thi pháp ca dao


2.4.1. Ca dao và dân ca

2.4.2. Các loại dân ca ở Việt Nam

2.4.3. Ca dao và tục ngữ

2.4.4. Vấn đề dị bản và bản sai trong ca dao người Việt

2.4.5. Phương thức xây dựng hình tượng nhân vật chàng trai – cô gái trong ca dao người Việt

2.4.6. Thời gian nghệ thuật: Hiện tại, quá khư không xa

2.4.7. Không gian nghệ thuật: Làng quê Việt Nam

2.4.8. Biểu tượng nghệ thuật: Trúc – mai, mận - đào, rồng – mây…

2.4.9. Các kiểu kết cấu: Đối lập, trần thuật, đan xen giữa đối đáp và trần thuật, trùng lặp…

2.4.10. Bình giảng một số bài ca dao theo thi pháp học:



    • Hoa cúc vàng nở ra hoa cúc tím

    • Trèo lên cây bưởi hái hoa

    • Mình nói dối ta mình hãy còn son

2.5. Thi pháp sử thi anh hùng


2.5.1. Bản chất thể loại

2.5.2. Vấn đề sử thi người Việt

2.5.3. Sử thi anh hùng Tây Nguyên


    • Hình tượng nhân vật

+ Người tù trưởng giàu mạnh

+ Người anh hùng chiến trận

+ Ước lệ, phóng khoáng


    • Kết cấu trần thuật

    • Ngôn ngữ sử thi


ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC


Каталог: files
files -> Sạt-đe rằng: Nầy là lời phán của Đấng có bảy vì thần Đức Chúa Trời và bảy ngôi sao
files -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
files -> PHỤ LỤC 2 TỔng hợp danh mục tài liệu tham khảO
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
files -> 1. Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu chung

tải về 4.16 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   37   38   39   40   41   42   43   44   ...   48




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương