CHƯƠng I kế toán vốn bằng tiềN



tải về 1.82 Mb.
trang2/22
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.82 Mb.
#1824
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   22

CHƯƠNG ii


KẾ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
A. KẾ TOÁN THU NGÂN SÁCH

I. YÊU CẦU

1. Việc phản ánh trên tài khoản thu NSNN phải tuyệt đối chấp hành chế độ quản lý tập trung các khoản thu NSNN qua KBNN; các khoản thu NSNN phát sinh năm nào được hạch toán vào thu NSNN năm đó; các khoản thu thuộc ngân sách năm trước nếu nộp vào năm sau, được hạch toán vào ngân sách năm sau.

2. Kế toán thu NSNN được hạch toán bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ; các khoản thu NSNN bằng ngoại tệ (loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng nhà nước) được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng nhà nước công bố có hiệu lực tại thời điểm tiền được nộp vào NSNN; việc chuyển số thu NSNN bằng ngoại tệ về KBNN cấp trên được thực hiện theo cơ chế điều hòa vốn.

Các khoản thu NSNN bằng hiện vật, bằng ngày công lao động được quy đổi ra đồng Việt Nam theo giá hiện vật, giá ngày công lao động được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại thời điểm phát sinh để hạch toán thu NSNN.

Ngoài ra, kế toán thu NSNN còn hạch toán theo tính chất khoản thu:

- Các khoản thu trong cân đối ngân sách được hạch toán chi tiết theo mã Chương, mã nội dung kinh tế (mục thu trong cân đối).

- Các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách được hạch toán chi tiết theo mã Chương 160, 560, 760, 860 (Các quan hệ khác của ngân sách) và mã nội dung kinh tế (mục tạm thu chưa đưa vào cân đối NSNN) tương ứng.

3. Các khoản thu NSNN do cơ quan thu trực tiếp quản lý được hạch toán chi tiết tại Chương trình trình ứng dụng thu theo dự án Hiện đại hóa thu NSNN của Bộ Tài chính (TCS) để giao diện sang phân hệ sổ cái (TABMIS - GL); các khoản thu NSNN do cơ quan khác quản lý được thực hiện tại phân hệ sổ cái; một số khoản thu NSNN được hạch toán tại phân hệ quản lý thu (TABMIS - AR) khi có hướng dẫn bằng văn bản của KBNN.

- Các khoản thu chưa đủ điều kiện hạch toán thu NSNN được hạch toán vào TK 3580 - Chờ xử lý các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN và lập Thư tra soát gửi cơ quan thuế, hải quan, cơ quan khác (gọi chung là cơ quan thu); căn cứ trả lời Thư tra soát của cơ quan thu, kế toán hạch toán chuyển vào Thu NSNN.

- Các khoản thu NSNN (ngân sách năm nay hoặc ngân sách năm trước) đã hạch toán sai tại Chương trình TCS phải được điều chỉnh tại Chương trình TCS nhằm cung cấp dữ liệu đầy đủ, chính xác cho cơ quan thu.

- Cuối ngày làm việc, các đơn vị KBNN truyền đầy đủ số liệu thu NSNN theo từng mã số thuế, tên người nộp thuế, kỳ thuế, số tờ khai Hải quan, … cho cơ quan thu theo quy định hiện hành.

4. Kế toán thu NSNN hạch toán chi tiết theo mã cơ quan thu (Mã ĐVQHNS của cơ quan thu).

5. Mã tỷ lệ phân chia được thiết lập tại Chương trình TCS để phân chia các khoản thu NSNN theo từng cấp ngân sách khi giao diện sang Chương trình TABMIS - GL; Trưởng phòng Kế toán nhà nước KBNN tỉnh, thành phố và Sở Giao dịch có trách nhiệm khai báo ánh xạ các mã tài khoản kế toán tại Chương trình TCS sang Chương trình TABMIS - GL.

6. Các khoản thu NSNN theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền được hạch toán qua tài khoản Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền trước khi chuyển vào tài khoản Thu NSNN.

7. Kế toán hoàn trả các khoản thu NSNN do cơ quan thu trực tiếp quản lý được hạch toán tại Chương trình TCS (trừ hoàn trả thuế giá trị gia tăng) và ghi giảm số thu NSNN.

- Căn cứ hoàn trả các khoản thu NSNN:

+ Đối với thuế giá trị gia tăng: Cơ quan thuế lập Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN gửi KBNN đồng cấp; căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, KBNN hoàn trả cho đối tượng được hưởng và báo Nợ về Sở Giao dịch - KBNN để hạch toán chi quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng của Tổng cục thuế.

+ Đối với các khoản thu do cơ quan cơ quan thu (thuế, hải quan) trực tiếp quản lý: trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN của cơ quan thu, KBNN kiểm tra, đối chiếu mẫu dấu, chữ ký đảm bảo tính pháp lý của Lệnh và hoàn trả thuế cho đối tượng nộp.

+ Đối với trường hợp hoàn trả các khoản thu không do cơ quan thu trực tiếp quản lý: trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, KBNN kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của Lệnh hoàn trả và chứng từ nộp tiền trước đó, nếu phù hợp thì hoàn trả cho người được hoàn trả và lưu 1 liên bản sao chứng từ nộp tiền (bản chính trả lại cho người được hoàn trả), nếu không phù hợp thì đề nghị người được hoàn trả hoặc cơ quan có thẩm quyền bổ sung, hoàn chỉnh.

- Các khoản thu NSNN được hoàn trả:

+ Trong năm ngân sách và trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách: KBNN hạch toán giảm thu theo từng cấp ngân sách và mục lục NSNN của các khoản đã thu.

+ Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách: KBNN hạch toán chi NSNN theo từng cấp ngân sách, số tiền tương ứng với tỷ lệ phân chia khoản thu cho từng cấp ngân sách trước đó và hạch toán vào tài khoản 8951 “Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền” (mã ĐVQHNS: 0000000).

- Riêng đối với thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

+ Trường hợp hoàn trả thuế TNCN bằng hình thức giảm thu ngân sách, nhưng số thu thuế TNCN trên địa bàn tại thời điểm hoàn trả không đủ để KBNN ghi giảm thu ngân sách, kế toán ghi chi ngân sách số tiền chênh lệch thiếu (hạch toán tương tự như hoàn trả khoản thu sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách).

+ Trường hợp thuế TNCN được phân chia cho NSTW và NSĐP: khi hoàn trả sẽ phân bổ khoản hoàn trả để hạch toán giảm thu (hoặc ghi chi NSNN) NSTW và NSĐP theo nguyên tắc ngân sách cấp tỉnh chịu trách nhiệm hoàn trả toàn bộ phần NSĐP được hưởng.

8. Hàng tháng, KBNN lập Báo cáo hoàn trả khoản thu NSNN gửi cơ quan tài chính đồng cấp về số hoàn thuế trên địa bàn, bao gồm toàn bộ số hoàn thuế của các cấp ngân sách.



II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

1. Kế toán thu NSNN

1.1. Kế toán thu NSNN bằng đồng Việt Nam

1.1.1. Kế toán thu thuế, thu tiền phạt, phí và lệ phí



1.1.1.1. Trường hợp thu trực tiếp tại Kho bạc

a) Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN, Bảng kê biên lai kèm Giấy nộp tiền vào NSNN, Giấy nộp trả kinh phí của đơn vị, Giấy báo Có của ngân hàng, ... kế toán ghi (TCS):

Nợ TK 1112, 1113, 1132, 1133, 1134, ...

Có TK 7111, 3591, 3941, 3942, ...

(Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL theo mã tài khoản đã hạch toán tại TCS).

b) Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN, Bảng kê nộp thuế, ...trích tài khoản tạm thu, tạm giữ của cơ quan thu để chuyển tiền vào thu NSNN, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3591, 3941, 3942, 3949, ...

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đồng thời ghi (TCS):

Nợ TK 3591, 3941, 3942, 3949, ...

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

c) Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN, Giấy rút dự toán ngân sách, Giấy rút vốn đầu tư (khoản chi NSNN không có cam kết chi) để nộp thu NSNN, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3711, 3712, 3721, 3741, 8113, 8123, ...

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đồng thời ghi (TCS):

Nợ TK 3711, 3712, 3721, 1513, 1516, 8113, 8123, ...

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

d) Căn cứ Giấy rút dự toán NSNN, Giấy rút vốn đầu tư (khoản chi NSNN có cam kết chi) để nộp thu NSNN, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 1513, 1516, 8113, 8123, ...

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

(Kế toán chọn phương thức thanh toán Phải thu trung gian - AR).

Đồng thời ghi (TCS):

Nợ TK 1513, 1516, 8113, 8123, ...

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

đ) Căn cứ Lệnh chuyển Có về các khoản thu NSNN, tạm thu, tạm giữ do cơ quan thu trực tiếp quản lý, kế toán xử lý:

- Trường hợp đã đủ thông tin để hạch toán vào thu NSNN hoặc tạm thu, tạm giữ: Chương trình thanh toán điện tử (TTĐT) sẽ giao diện trực tiếp sang Chương trình TCS bút toán sau:

Nợ TK 3856, 3866 - LKB đến LCC

Có TK 7111 - Thu NSNN

Hoặc: Có TK 3511, 3512, 3591, 3941, 3942, 3943, ... (Mã ĐVQHNS)

- Trường hợp chưa đủ thông tin để hạch toán vào thu NSNN, Chương trình thanh toán điện tử (TTĐT) sẽ giao diện sang TABMIS - GL:

+ Nợ TK 3856, 3866 - LKB đến LCC

Có TK 3859, 3869 - Lệnh chuyển Có đến chờ xử lý

+ Kế toán lập Thư tra soát gửi cơ quan thu (Thuế, Hải quan hoặc cơ quan khác) và ghi (TCS):

Nợ TK 3859, 3869 - Lệnh chuyển Có chờ xử lý

Có TK 3581, 3582, 3589 - Chờ XL các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN

- Căn cứ Thư tra soát của cơ quan thu, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3581, 3582, 3583

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR



Đổng thời ghi (TCS):

Nợ TK 3581, 3582, 3589 - Chờ XL các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên được giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

e) Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư có nội dung và số tiền khấu trừ thuế GTGT (ghi tại cột “Nộp thuế”), kế toán xử lý:

- Tại Chương trình TABMIS:

+ Trường hợp khoản chi không có cam kết chi, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8211, 8221, ...

Có TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

+ Trường hợp khoản chi có cam kết chi, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 8211, 8221, ...

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác

(Kế toán chọn phương thức thanh toán Khấu trừ phải thu, phải trả khác).

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Tại Chương trình TCS, kế toán ghi:

Nợ TK 8211, 8221, ...

Có TK 7111- Thu NSNN

Bút toán trên được giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

- Đối với số thuế chuyển về KBNN khác (địa bàn chủ đầu tư mở tài khoản khác với địa bàn có công trình xây dựng), kế toán xử lý:

+ Trường hợp khoản chi không có cam kết chi, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8211, 8221, ...

Có TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác

+ Trường hợp khoản chi có cam kết chi, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 8211, 8221, ...

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác



(Kế toán chọn phương.thức thanh toán Khấu trừ phải thu, phải trả khác).

+ Sau đó, ghi (GL):

Nợ TK 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác

Có TK 3853, 3863 - LKB đi LCC

(Thanh toán viên sửa lại thông tin số hiệu tài khoản, tên đơn vị chuyển tiền và chi tiết MLNSNN của khoản thu NSNN).

f. Trường hợp thu hộ KBNN khác (cả thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông)

- Căn cứ Bảng kê nộp thuế, Giấy nộp tiền vào NSNN (kèm chứng từ liên quan, nếu có), Giấy báo Có từ Ngân hàng chuyển về ghi nội dung thu hộ KBNN khác hoặc thu phạt vi phạm hành chính (VPHC) trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông (ATGT), kế toán ghi (TCS):

Nợ TK 1112, 1132, 1133, ...

Có TK 3999 - Phải trả khác (Chi tiết N=9)

(Tài khoản 3999 được mở chi tiết theo từng nội dung theo mã N=9; các khoản thu hộ KBNN khác có thể được hạch toán trực tiếp tại TABMIS - GL)

- Kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển số thu phạt VPHC về Sở Tài chính hoặc số thu hộ về KBNN khác, ghi (GL):

Nợ TK 3999 - Phải trả khác (Chi tiết N=9)

Có TK 3853, 3863 - LKB đi LCC

g) Trường hợp đơn vị rút dự toán ngân sách trong thời gian chỉnh lý quyết toán để nộp thu NSNN:

- Trường hợp khoản chi NSNN không có cam kết chi

+ Tại kỳ năm trước, kế toán ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 8113, 8123, 8211, …

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

+ Tại kỳ năm nay, kế toán ghi (TCS, ngày hiện tại):

Nợ TK 8113, 8123, 8211, ...

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

- Trường hợp khoản chi NSNN có cam kết chi

+ Tại kỳ năm trước, kế toán ghi (AP, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 8113, 8123, 8211, ...

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

+ Tại kỳ năm nay:

Áp thanh toán (AP, ngày hiện tại)):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR



(Kế toán chọn phương thức thanh toán Phải thu trung gian - AR).

Đồng thời ghi (TCS):

Nợ TK 8113, 8123, 8211, ...

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

h) Đối với khoản thu NSNN ghi nội dung nộp theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền: Kế toán thực hiện theo Tiết 2.1.3 dưới đây.



1.1.1.2. Trường hợp KBNN phối hợp thu với Ngân hàng thương mại (NHTM)

- Căn cứ dữ liệu thu NSNN, tạm thu, tạm giữ do cơ quan thu quản lý (gọi chung là thu NSNN) từ Ngân hàng thương mại (NHTM) truyền về, kế toán vào Chương trình TCS nhận số thu NSNN (Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN); đồng thời căn cứ Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN, kế toán ghi (TCS):

Nợ TK 1133, 1134, ...

Có TK 7111, 3591, 3941, 3942, 3949, 3521, 3522, ...

- Đối với các chứng từ chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN, kế toán ghi (TCS):

Nợ TK 1133, 1134, ...

Có TK 3581, 3582, 3589 - Chờ XL các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN

Đồng thời lập 02 liên Thư tra soát: 01 liên lưu kèm Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN; 01 liên gửi cơ quan thu.

- Căn cứ trả lời Thư tra soát của cơ quan thu, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3581, 3582, 3589 - Chờ XL các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đồng thời ghi (TCS):

Nợ TK 3581, 3582, 3589 - Chờ XL các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên tại TCS được giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

1.1.1.3. Trường hợp KBNN mở tài khoản chuyên thu tại NHTM

a) Căn cứ dữ liệu thu NSNN, tạm thu, tạm giữ do cơ quan thu quản lý từ NHTM, nơi KBNN mở TKTG chuyên thu truyền về, kế toán vào Chương trình TCS nhận số thu NSNN:

Căn cứ Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN, kế toán ghi (TCS):

Nợ TK 1153, 1154, ... - TKTG chuyên thu

Có TK 7111, 3591, 3941, 3942, 3949, ...

Đối với các chứng từ chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN, kế toán ghi (TCS):

Nợ TK 1153, 1154, ...- TKTG chuyên thu

Có TK 3581, 3582, 3589 - Chờ XL các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN

Đồng thời lập 02 liên Thư tra soát: 01 liên lưu kèm Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN; 01 liên gửi cơ quan thu.

b) Căn cứ Giấy báo có từ Ngân hàng chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, 3921, ...

Có TK 1153, 1154, ...- TKTG chuyên thu

- Trường hợp NHTM đã lập chứng từ chuyển số thu NSNN về Ngân hàng nhà nước (NHNN), nhưng vì lý do bất khả kháng không thể truyền dữ liệu hoặc không truyền đủ dữ liệu thu NSNN sang KBNN, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, 3921, ...

Có TK 3999 - Phải trả khác (Chi tiết NHTM)

(Kế toán theo dõi, đối chiếu số liệu với NHTM nhằm đảm bảo số liệu thu của ngày hôm trước được truyền về Kho bạc vào ngày làm việc tiếp theo).

- Trường hợp NHTM truyền dữ liệu thu NSNN sau thời điểm “cut off time” về KBNN trong cùng ngày giao dịch, kế toán thực hiện theo tiết a nêu trên.

c) Căn cứ trả lời Thư tra soát của cơ quan thu, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3581, 3582, 3589 - Chờ XL các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Đồng thời ghi (TCS):

Nợ TK 3581, 3582, 3589 - Chờ XL các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên tại TCS được giao diện sang TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN



1.1.2. Kế toán một số khoản thu khác

1.1.2.1. Kế toán thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

Kế toán tham chiếu mục C, Chương II Công văn này.



1.1.2.2. Kế toán thu chuyển nguồn

Kế toán tham chiếu mục C, Chương II Công văn này.



1.1.2.3. Kế toán thu từ quỹ dự trữ tài chính

Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (đối với NSTW), Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với NSĐP) về việc sử dụng Quỹ dự trữ tài chính để bổ sung cân đối ngân sách và Uỷ nhiệm chi (Giấy nộp tiền vào NSNN) của cơ quan tài chính, kế toán xử lý:

a) Trường hợp thu từ quỹ dự trữ tài chính bằng đồng Việt Nam, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5611 - Quỹ DTTC bằng đồng Việt Nam

Có TK 7921 - Thu từ Quỹ DTTC (TM 4751 - Thu huy động Quỹ DTTC)

b) Trường hợp thu từ quỹ DTTC bằng ngoại tệ, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5612 - Quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

Có TK 7921 - Thu từ Quỹ DTTC (TM 4751 - Thu huy động Quỹ DTTC, tỷ giá hạch toán)

c) Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về giá trị hiện vật được quy ra đồng Việt Nam chuyển vào Quỹ DTTC và Uỷ nhiệm chi (Giấy nộp tiền vào NSNN) của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5613 - Quỹ DTTC bằng hiện vật khác

Có TK 7921 - Thu từ Quỹ DTTC (TM 4751 - Thu huy động Quỹ DTTC)

1.1.2.4. Kế toán thu kết dư ngân sách

Kế toán tham chiếu mục E, Chương II Công văn này.



1.1.2.5. Kế toán thu viện trợ

Kế toán tham chiếu mục D, Chương II Công văn này.



1.1.2.6. Kế toán thu chênh lệch tỷ giá

a) Kế toán thu chênh lệch tỷ giá hối đoái

Cuối ngày 31/12 hàng năm: Căn cứ số dư Có TK 5341 (chênh lệch tỷ giá tăng), kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển vào thu ngân sách, ghi (GL):

Nợ TK 5421 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ

Có TK 7111 - Thu NSNN (Mã cấp NS: 1)

b) Kế toán thu chênh lệch giữa giá bán thực tế trái phiếu và mệnh giá trái phiếu

Cuối ngày 31/12 hàng năm: căn cứ số chênh lệch khi giá bán thực tế trái phiếu cao hơn mệnh giá trái phiếu, kế toán lập Phiếu chuyển khoản vào thu NSNN, ghi (GL):

Nợ TK 5431 - Chênh lệch giá phát hành trái phiếu

Có TK 7111 - Thu NSNN (Mã cấp NS: 1)



1.1.2.7. Kế toán thu chênh lệch lãi tiền gửi

Đối với các khoản lãi phát sinh trên tài khoản tạm ứng, tài khoản tiền gửi (tài khoản đặc biệt) của Chủ dự án mở tại Ngân hàng (thuộc nguồn thu của NSNN): khi kết thúc dự án, căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN của Chủ dự án, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5441 - Chênh lệch giá khác

Có TK 7111 - Thu NSNN (Mã cấp NS: 1)

Đồng thời gửi 1 liên bản sao Giấy nộp tiền vào NSNN cho Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại.

Lưu ý:

Lãi tiền gửi của các đơn vị KBNN mở tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng (Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng thương mại) không hạch toán vào thu NSNN, mà hạch toán vào tài khoản tiền gửi của chính đơn vị KBNN đó.



1.1.2.8. Kế toán xử lý tiền thừa không rõ nguyên nhân chờ xử lý

Căn cứ văn bản xử lý của Giám đốc các đơn vị KBNN về việc xử lý chuyển số tiền thừa không rõ nguyên nhân vào thu NSNN, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL):

Nợ TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý

Có TK 7111 - Thu NSNN (Mã cấp NS: 1)



1.1.3. Kế toán thu NSNN theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền

Căn cứ chứng từ ghi rõ nội dung nộp thu NSNN theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền (kiểm toán nhà nước, thanh tra tài chính, thanh tra chính phủ, cơ quan có thẩm quyền khác), kế toán xử lý:



1.1.3.1. Trong năm ngân sách

a) Đối với Giấy nộp tiền vào NSNN, Giấy rút dự toán ngân sách, Giấy rút vốn đầu tư (khoản chi không có cam kết chi), … kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1112, 1132, 3751, 1513, 8113, 8116, …

Có TK 3521, 3522, 3523, 3529 - Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền



Và ghi (GL):

Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529 - Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Tại Chương trình TCS, kế toán ghi:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang Chương trình TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

b) Đối với Giấy rút dự toán ngân sách, Giấy rút vốn đầu tư (khoản chi có cam kết chi), … kế toán ghi (AP):

Nợ TK 1513, 8113, 8116, …

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



Đồng thời áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

(Kế toán chọn phương thức thanh toán Phải thu trung gian - AR)

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 3521, 3522, 3523, 3529 - Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền



Và ghi (GL):

Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529 - Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Tại Chương trình TCS, kế toán ghi:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang Chương trình TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

1.1.3.2. Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

a) Đối với Giấy rút dự toán ngân sách, Giấy rút vốn đầu tư (khoản chi không có cam kết chi), … kế toán xử lý:

- Tại kỳ năm trước, kế toán ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 8113, 8123, 8211, …

Có TK 3521, 3522, 3523, 3529 - Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529 - Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Tại kỳ năm nay, kế toán ghi (chương trình TCS, ngày hiện tại):

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang Chương trình TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

- Trường hợp đơn vị trích tài khoản tiền gửi để nộp thu NSNN theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền: kế toán thực hiện tương tự như Tiết 1.1.3.1. Điểm 1.1.3 nêu trên.



1.1.4. Kế toán thu hồi các khoản chi NSNN khi quyết toán ngân sách nhà nước đã phê duyệt

- Trường hợp đơn vị nộp bằng tiền mặt, chuyển khoản từ ngân hàng hoặc KBNN khác chuyển về, kế toán ghi (TCS):

Nợ TK 1112, 1132, 1133, ...

Có TK 7111 - Thu NSNN (TM 4902 - Thu hồi các khoản chi năm trước)

- Trường hợp đơn vị rút dự toán để nộp trả, căn cứ Giấy rút dự toán NSNN, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1513, 1516, 8123, 8126, ... (TM 7799 - Chi các khoản khác)

Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Tại TCS, kế toán ghi:

Nợ TK 1513, 1516, 8123, 8126, ...


Có TK 7111 - Thu NSNN (TM 4902 - Thu hồi các khoản chi năm trước).

Bút toán trên giao diện sang Chương trình TABMIS - GL:

Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Có TK 7111 - Thu NSNN (TM 4902 - Thu hồi các khoản chi năm trước)

1.1.5. Kế toán các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách

1.1.5.1. Tạm ứng cho ngân sách cấp dưới bằng Lệnh chi tiền



tải về 1.82 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương