Phụ lục số II
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05tháng 04 năm 2012 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Công ty Cổ phần Vận tải Biển Sài Gòn.
Năm báo cáo: 2012
Thông tin chung
Thông tin khái quát
Tên giao dịch: Công ty cổ phần Vận tải Biển Sài Gòn
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Vốn điều lệ: 144.200.000.000 đồng (Một trăm bốn mươi bốn tỷ hai trăm triệu đồng)
Địa chỉ: 9 Nguyễn Công Trứ, P.Nguyễn Thái Bình, Q.1, Tp.HCM
Số điện thoại: (84.8) 3829 6316- 38231747
Số fax: (84.8) 38225067
Website: saigonshipvn.com
Mã cổ phiếu (nếu có): SGS
Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 22/9/1981:
Công ty Vận tải biển Sài Gòn (SaigonShip) ra đời theo Quyết định số 189/QĐ-UB của Ủy ban Nhân dân Thành Hồ Chí Minh là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập trực thuộc Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 05/12/1992:
Công ty được thành lập lại theo Quyết định số 175/QĐ-UB của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (Theo Nghị định 388/HĐBT ngày 20/11/1991 và Nghị định 156/HĐBT ngày 07/5/1992), là DNNN thuộc UBND TP. Hồ Chí Minh do Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh trực tiếp quản lý.
Ngày 02/6/1999:
Công ty được chọn để xây dựng Đề án cổ phần hóa theo Quyết định số 3171/QĐ-UB-KT của Ủy ban Nhân dân Thành Hồ Chí Minh. Ngày 15/7/2004:Công ty là Công ty con trực thuộc Công ty Mẹ - Tổng Công ty cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn (SAMCO) là Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo Luật DNNN (Quyết định số 172/2004/QĐ-UB của UBND TP.Hồ Chí Minh).
Ngày 09/12/2004:
Công ty Cổ phần Vận tải biển Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số: 6205/QĐ-UB của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc chuyển đổi Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Vận tải biển Sài Gòn thành Công ty Cổ phần Vận tải biển Sài Gòn.
Ngày 22/12/2005:
Công ty tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thành lập thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động – Bầu Ban quản lý, Ban kiểm soát theo qui định.
Ngày 14/4/2006:
Công ty được Phòng Đăng ký Kinh doanh-Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp Công ty Cổ phần lần đầu – Vốn Điều lệ 109 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Tổng Công ty Samco chiếm 51%.
Ngày 01/5/2006:
Công ty chính thức hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.
Ngày 22 /10 / 2010:
Là ngày đầu tiên giao dịch Cổ phiếu của Công ty trên thị trường Upcom tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán là SGS .
Đến nay:
Công ty hoạt động theo ngành nghề kinh doanh theo Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp Công ty Cổ phần - thay đổi lần thứ 7 ngày 28/04/2011.
Mã số Doanh nghiệp : 0300424088.
Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường biển trong và ngoài nước;
Đại lý và môi giới hàng hải cho các tàu trong và ngoài nước;
Giao nhận hàng hóa trong nước và quốc tế;
Dịch vụ cung ứng tàu biển;
Kinh doanh khai thác bãi container, kho chứa hàng trung chuyển;
Kinh doanh và dịch vụ vận tải thủy nội địa;
Kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô, bằng đường sắt;
Cho thuê văn phòng.
Trụ sở hoạt động của Công ty được đặt tại số 9 Nguyễn Công Trứ, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Công ty có 3 chi nhánh trực thuộc:
Chi nhánh Hải Phòng, số 57 Đinh Tiên Hoàng, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
Chi nhánh Cần Thơ, số 512/35 Cách Mạng tháng 8, phường An Thới, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ.
Chi nhánh Quy Nhơn, số 45 Tôn Đức Thắng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Thuận.
Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý
Tình hình hoạt động trong năm
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh:
Tổng doanh thu ( TH/ KH) : 168,762 tỷ / 151,368 tỷ đạt 111,5 % KH
Tổng chi phí (TH/KH) : 174,136 tỷ/ 157,991 tỷ đạt 110,2 % KH
Tổng lãi (lỗ) trước thuế (TH/KH) : (12,993 tỷ)/ (6,623 tỷ) (lỗ) 196% KH
Tổ chức và nhân sự:
Danh sách các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát và Ban Tổng Giám đốc trong năm tài chính này và cho đến ngày lập báo cáo này bao gồm:
Hội đồng Quản trị
Ông Đỗ Việt Triều Chủ tịch
Ông Henrik N.Andersen Phó Chủ tịch
Ông Đỗ Ngọc Lâm Thành viên
Ông Đỗ Doãn Thành Công Thành viên
Ông Hasse Kjaers Goard Larsen Thành viên
Ban kiểm soát
Ông Phạm Hoàng Hiệp Trưởng ban
Bà Võ Ngọc Thủy Thành viên
Bà Nguyễn Thị Kim Chuyên Thành viên
Ban Tổng Giám đốc
Ông Đỗ Ngọc Lâm Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Quang Việt Phó Tổng Giám đốc (miễn nhiệm từ ngày 01/03/2012)
Ông Lê Minh Phó Tổng Giám đốc
Tại ngày 31/12/2012 , tồng số nhân viên công ty là 103 người (tại ngày 31/12/2011 là 133 người).
Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án
Các khoản đầu tư lớn: Trong năm 2012 không phát sinh những khoản đầu tư lớn.
Các công ty con, công ty liên kết:
Công ty
|
Địa điểm
|
Quan hệ
|
|
Tổng Công ty Cơ khí giao thông vận tải Sài Gòn
Công ty cổ phần Saigonship Đà Nẵng
|
Việt Nam
Việt Nam
|
Công ty mẹ
Công ty con
|
|
Công ty Liên doanh Vận tải thủy Sea Saigon
|
Việt Nam
|
Công ty liên doanh
|
|
Công ty TNHH Liên doanh Giao nhận kho vận Bình Minh
|
Việt Nam
|
Công ty liên doanh
|
|
Công ty Liên doanh APM-Saigon shipping
|
Việt Nam
|
Công ty liên kết
|
|
Công ty TNHH Korea Express Logistics
|
Việt Nam
|
Công ty liên kết
|
|
|
Đầu tư vào các công ty
|
31/12/2012
|
01/01/2012
|
|
|
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
Công ty cổ phần Saigonship Đà Nẵng
|
(*)
|
9.050.000.000
|
|
9.050.000.000
|
|
Công ty liên doanh vận tải thủy Sea Sài Gòn (i)
|
(i)
|
18.983.934.769
|
|
18.983.934.769
|
|
Công ty TNHH APM-Saigon Shipping
|
(ii)
|
13.768.803.014
|
|
8.770.083.014
|
|
Công ty TNHH Korea Express Logistics
|
(iii)
|
11.308.426.370
|
|
11.308.426.370
|
|
Công ty TNHH liên doanh Giao nhận kho vận Bình Minh
|
(iv)
|
28.146.647.318
|
|
28.146.647.318
|
|
|
|
81.257.811.471
|
|
76.259.091.471
|
(*) Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 0401358956 ngày 21 tháng 5 năm 2010 do Sở Kế hoạch & đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp và đăng ký thay đổi ngày 3 tháng 11 năm 2010, vốn góp của Công ty trong Công ty cổ phần Saigonship Đà Nẵng là 9.000.000.000 VND, tương đương 56,13% vốn điều lệ. Vốn góp thực tế của Công ty đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 là 9.050.000.000 VND, tương đương 56,56% trên tổng vốn góp.
Theo Giấy chứng nhận đầu tư số 2310/GP ngày 11 tháng 2 năm 2003 do Bộ Kế hoạch và đầu tư cấp, vốn góp của Công ty trong Công ty liên doanh vận tải thủy Sea Sài Gòn là 1.224.000 USD, tương đương 51% vốn điều lệ. Công ty liên doanh vận tải thủy Sea Sài Gòn đang trong quá trình thanh lý giải thể.
Theo Giấy chứng nhận đầu tư số 411022000296 ngày 8 tháng 8 năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh cấp, vốn góp của Công ty trong Công ty TNHH APM-Saigon Shipping là 250.000 USD, tương đương 25% vốn điều lệ. Công ty đã góp đủ vốn theo Giấy chứng nhận đầu tư.
Đến ngày 23 tháng 9 năm 2011, Giấy chứng nhận đầu tư số 411022000296 hết hạn. Theo Nghị định số 140/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 của Chính phủ, Công ty phải nắm giữ ít nhất 49% vốn pháp định. Hai bên đối tác đã thống nhất lập hồ sơ xin gia hạn Liên doanh không dưới 05 năm, tăng vốn của Công ty lên 490.000 USD, tương đương 49% vốn điều lệ bằng tiền chia lãi năm 2011 của Liên doanh cho Công ty theo hợp đồng chuyển nhượng vốn ngày 23 tháng 9 năm 2011.
Theo Giấy chứng nhận đầu tư số 411022000270 ngày 4 tháng 7 năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh cấp và chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 9 tháng 2 năm 2011, vốn góp của Công ty trong Công ty TNHH Korea Express Logistics là 540.000 USD, tương đương 33,75% vốn điều lệ. Công ty đã góp đủ vốn theo Giấy chứng nhận đầu tư.
Theo Nghị quyết số 01/NQ-ĐHĐCĐ-2012 ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Đại Hội Đồng Cổ Đông, Công ty đã thông qua báo cáo của Hội đồng quản trị về thoái phần vốn góp 33,75% trong Công ty TNHH Korea Express Logistics. Tuy nhiên, đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 Nghị quyết này vẫn chưa được thực hiện.
Theo Giấy chứng nhận đầu tư số 411022000401 ngày 31 tháng 12 năm 2008 do Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh cấp và chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 30 tháng 6 năm 2009, vốn góp của Công ty trong Công ty TNHH liên doanh Giao nhận kho vận Bình Minh là 33.600.000.000 VND, tương đương 51% vốn điều lệ. Công ty đã góp đủ vốn theo Giấy chứng nhận đầu tư.
Tình hình tài chính
Tình hình tài chính:
Đvt: đồng
Chỉ tiêu
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
% tăng giảm
|
Tổng giá trị tài sản
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ hoạt động KD
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức
* Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
Tổng giá trị tài sản
Doanh thu
Thuế và các khoản phải nộp
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
|
403.912.290.590
146.207.671.851
8.076.505.795
918.259.379
(25.876.671.70)
(27.928.001.09)
|
391.168.785.551
157.856.862.267
1.194.379.387
313.512.061
(12.993.185.298)
(15.044.514.693)
|
96,84
107,97
14,79
34,14
Lỗ 50,21
Lỗ 53,87
|
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
TSLĐ - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
|
0.33
0.26
|
0.31
0.28
|
|
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
|
0.68
2.13
|
0.71
2.45
|
|
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Doanh thu thuần/Tổng tài sản
|
24.73
0.36
|
42.04
0.40
|
|
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần
|
(0.19)
(0.22)
(0.07)
0.06
|
(0.10)
(0.13)
(0.04)
0.008
|
|
Cổ đông (Theo danh sách chốt ngày 18/05/2012 )
Cơ cấu cổ đông:
Cổ đông trong nước
|
Số lượng cổ đông
|
Số lượng cổ phần
|
Tỷ lệ cổ phần
|
Pháp nhân
|
5
|
7.435.505
|
51,56 %
|
Thể nhân
|
486
|
2.020.291
|
14,01 %
|
Cộng (1)
|
491
|
9.455.796
|
65,57 %
|
Cổ đông nước ngoài
|
|
|
|
Pháp nhân
|
2
|
4.948.754
|
34,32 %
|
Thể nhân
|
1
|
15.450
|
0,11 %
|
Cộng (2)
|
3
|
4.964.204
|
34,43 %
|
Tổng cộng (1)&(2)
|
494
|
14.420.000
|
100 %
|
b. Chi tiết về từng cổ đông lớn:
- Cổ đông lớn : Cổ Đông lớn trong nước và nước ngoài sở hữu từ 5% vốn cổ phần trở lên gồm:
STT
|
Tên
|
Địa chỉ liên lạc
|
Số lượng cố phiếu
|
1
|
Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn
|
262-264 Trần Hưng Đạo, P.Nguyễn Cư Trinh, Q.1, Tp.HCM
|
7.354.200
|
4
|
CTy TNHH Á Châu Erria
|
127 Quốc Hương, P.Thảo điền, Q.2, Tp.HCM
|
976.410
|
5
|
Công Ty Erria A/S
|
Amager Strandvej 390 , 3 DK-2770 Kastrup, Denmark
|
3.972.344
|
c. Vốn cổ đông :
Tính đến 31/12/2012, không có sự thay đổi về vốn cổ đông (144.200.000.000 đồng).
Quản trị công ty:
a. Tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, và ban điều hành.
Kể từ khi đang ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cho đến ngày đăng ký cuối cùng 18/05/2012 (để thực hiện quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông năm 2012) thì không có thay đổi đáng kể nào trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, và ban điều hành.
b. Thông tin về những giao dịch chứng khoán SGS của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, ban điều hành, cổ đông lớn và các giao dịch khác của các thành viên này và những người có liên quan.
Trong năm 2012, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, ban điều hành, và cổ đông lớn không có giao dịch cổ phiếu SGS.
Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc:
Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Năm 2012 ngành kinh doanh chủ lực của công ty là ngành khai thác tàu biển gặp nhiều khó khăn do các nguyên nhân sau:
Cơ cấu hàng hóa, nguồn hàng hóa và chủng loại hàng hóa thay đổi và khan hiếm. Giá cước vận chuyền giảm mạnh. Dư nợ vay của tàu Saigon Princess lớn làm phát sinh chi phí lãi vay khá cao tương ứng với chi phí lãi suất cao. Năng suất tàu vận hành tối đa.
Chi phí nhiên liệu tăng cao chiếm 50% trong tổng chi phí tàu biển.
Tình hình tài chính
Tình hình tài sản:
Tiền mặt : 960.419.732 đồng
Các khoản phải thu : 10.331.111.642 đồng
Nhiên liệu tồn kho : 2.233.182.326 đồng
Tài sản ngắn hạn khác : 8.861.765.250 đồng
Tài sản cố định : 292.389.039.966 đồng
Bất động sản đầu tư : 12.763.175.088 đồng
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn : 63.587.591.547 đồng
Tài sản dài hạn khác : 42.500.000 đồng
Tình hình nợ phải trả:
Nợ ngắn hạn : 71.710.877.771 đồng
Nợ dài hạn: 206.007.837.251 đồng
Nợ phải trả của công ty chủ yếu là các khoản vay, các khoản phải trả người bán và các khoản phải trả khác. Mục đích chính của những khoản nợ phải trả này làm nhằm phục vụ và duy trì hoạt động của công ty.
Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý:
Bên cạnh những khó khăn tồn tại của ngành , Ban Tổng Giám Đốc công ty có những biện pháp tích cực: Sắp xếp lại bộ máy theo hướng tinh gọn, đề ra những biện pháp kịp thời để tháo gỡ những khó khăn, giải quyết các vấn đề vể thiếu vốn cùng với việc duy trì sản xuất kinh doanh. Đồng thời thường xuyên động viên tập thể CBCNV hoàn thành tốt và có hiệu quả trong công việc, giữ vững đoàn kết nội bộ để cùng đưa Công ty vượt qua giai đoạn khó khăn.
Giải trình bổ sung của Ban Giám đốc về sự cố tàu Saigon Queen:
Theo thông báo số 300/SSC-TBi ngày 31 tháng 10 năm 2012, Công ty cổ phần Vận Tải Biển Sài Gòn tuyên bố tàu Sài Gòn Queen đã bị chìm tại khu vực phía Đông của Sri Lanka lúc 10 giờ 30 (giờ địa phương) ngày 30 tháng 10 năm 2012, đồng thời tuyên bố tổn thất toàn bộ đối với tàu Saigon Queen kể từ ngày 31 tháng 10 năm 2012 và chuyển giao quyền cho Công ty Bảo Việt Sài Gòn xử lý theo hợp đồng bảo hiểm.
Tuy nhiên, đến thời điểm phát hành báo cáo 31/12/2012, sự cố trên vẫn chưa có kết luận chính thức từ các cơ quan chức năng và Công ty Bảo Việt Sài Gòn. Do đó số tiền bảo hiểm thân tàu theo hợp đồng bảo hiểm có giá trị là 4.200.000 USD chưa được Công ty Bảo Việt Sài Gòn xem xét bồi thường. Đồng thời Công ty vẫn chưa ghi nhận tổn thất tàu Saigon Queen với giá trị còn lại và một số chi phí khác ước tính là 78.192.876.859 VND.
Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty
Ban Kiểm soát
Ban Kiểm soát đã thường xuyên giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ tổ chức và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty; thẩm định báo cáo tài chính; giám sát việc tuân thủ chế độ kế toán, kiểm tra đánh giá các quy trình trọng yếu của công ty nhằm phát hiện những rủi ro tiềm năng và đề xuất những kiến nghị, giải pháp phù hợp.
Báo cáo tài chính
Ý kiến kiểm toán và Báo cáo tài chính được kiểm toán
Đính kèm Báo cáo tài chính : Bảng cân đối kế toán, Kết quả kinh doanh , Lưu chuyển tiền tệ , Thuyết minh báo cáo tài chính và Ý kiến cũng như nhận xét của đơn vị kiểm toán độc lập Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam .
|
Xác nhận của đại diện theo pháp luật của Công ty
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |