ÐỀ thi tuyển sinh đẠi học khối b năM 2014 Môn thi : sinh họC – Mã đề 538



tải về 2.31 Mb.
trang13/16
Chuyển đổi dữ liệu01.05.2018
Kích2.31 Mb.
#37658
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

Câu 33: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?

  1. F2 có 5 loại kiểu gen.

  2. F1 toàn gà lông vằn.

  3. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn: 1 con lông không vằn.

  4. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn.

Giải:

  • Sơ đồ lai P: ♂ XaXa x ♀XAY => F1: XAXa: XaY

♂ XAXa x ♀XaY => F2: 1/4XAXa: 1/4XAY: 1/4XaXa: 1/4XaY

  • Nhận xét:

  • F2 thu được 4 loại KG. (1)

  • F1 thu được 1 gà trống lông vằn: 1 gà mái lông không vằn. (2)

  • F2 thu được 1 con lông vằn: 1 con lông không vằn. (3)

  • Phép lai ♀XAY x ♂ XAXa => F1: 1/4XAXA: 1/4XAXa: 1/4XAY: 1/4XaY

=> 50%gà trống lông vằn: 25%gà mái lông vằn: 25% gà mái lông không vằn. (4)

  • Qua đó ta thấy đáp án (3) thoả đề.

Đáp án C

Câu 34: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

  1. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

  2. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

  3. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

  4. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Gợi ý:

  • Có 3 đáp án 1, 2, 3 thoả đề.

Đáp án A

Câu 35: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là.

  1. tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

  2. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

  3. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.

  4. quy định nhiều hướng tiến hóa.

Câu 36: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?

(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.

(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.

(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.

(4) Không gây ô nhiễm môi trường.

A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3).



Câu 37: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên

  1. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

  2. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.

  3. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.

  4. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.

Câu 38: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:

  1. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.

  2. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

  3. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

  4. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

Câu 39: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là

A. 1/9. B. 8/9 C. 1/3 D. 3/4.



Giải:

  • Phía người vợ: có em trai aa => KG có thể có của người vợ là 1/3AA hoặc 2/3Aa.

1/3AA 1/3A

2/3Aa 1/3A: 1/3a

2/3A: 1/3a



  • Phía người chồng: do ông nội và bà ngoại bị bệnh (aa) nên KG bố mẹ người chồng là Aa và KG có thể có của người chồng là 1/3AA hoặc 2/3Aa.

  • Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh là: 1/3 x 1/3 = 1/9

  • Xác suất để con không bệnh là: 1 – 1/9 = 8/9

Đáp án B

Câu 40: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

  2. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

  3. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

  4. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.

Câu 41: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

  2. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.

  3. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

  4. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

Câu 42: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?

  1. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.

  2. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).

  3. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.

  4. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.

Câu 43: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?

A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn.



C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn.

Câu 44: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

  1. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.

  2. Đột biến và di - nhập gen.

  3. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

  4. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 45: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?

  1. Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.

  2. Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.

  3. Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin

  4. Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Câu 46: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

  1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.

  2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

  3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

  4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

A. (2), (3). B. (1), (2). C. (2), (4). D. (1), (4).

Câu 47: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

  1. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.

  2. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.

  3. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1.

  4. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.

Câu 48: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

  1. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.

  2. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.

  3. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.

  4. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Giải:

Những hoạt động góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên là: 1, 3, 4.



Đáp án D

Câu 49: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?

A. , tần số hoán vị gen bằng 25%.

Каталог: 2014
2014 -> -
2014 -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
2014 -> QUẢn lý nuôi trồng thủy sản dựa vào cộng đỒNG
2014 -> CÔng ty cổ phần autiva (autiva. Jsc)
2014 -> CÙng với mẹ maria chúng ta về BÊn thánh thể with mary, we come before the eucharist cấp II thiếU – camp leader level II search
2014 -> Part d. Writing 0 points)
2014 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2014 -> Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
2014 -> Biểu số: 22a/btp/cn-tn
2014 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 2.31 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương