HưỚng dẫn tính toán xáC ĐỊnh mô HÌnh mưa tưỚi thiết kế


Bảng 2.: Lượng mưa các tháng của những năm có tổng lượng mưa năm xấp xỉ với tổng lượng mưa thiết kế



tải về 277.5 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu16.07.2022
Kích277.5 Kb.
#52664
1   2   3   4
Mo hinh mua tuoi
PP tinh Q va W tieu qua cong vung trieu 1 1, TCVN 4118-2021 Ban Goc 1, Tinh toan che do tuoi 8-2021
Bảng 2.: Lượng mưa các tháng của những năm có tổng lượng mưa năm xấp xỉ với tổng lượng mưa thiết kế

Năm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

1999

2,7

2,4

96,8

125,6

208,0

427,0

284,8

139,2

84,4

78,6

1,2

0,0

1.450,7

2001

2,8

28,1

86,5

33,8

196,2

152,7

268,8

133,7

133,2

383,0

15,0

0,0

1.433,8

2008

42,3

86,2

36,8

76,7

175,5

209,3

178,3

195,3

203,0

70,4

15,7

8,2

1.297,7

Số liệu thống kê ở bảng 2 cho thấy tính phổ biến của mô hình mưa năm là các tháng cần nhiều nước tưới (từ tháng I đến tháng III) đều có lượng mưa nhỏ. Mô hình phân phối của năm 1999 có xu hướng bất lợi hơn so với hai năm còn lại do lượng mưa của tháng I và II là thấp nhất. Do vậy mô hình mưa năm 1999 có tổng lượng mưa 1.450,7 mm được chọn làm mô hình mưa điển hình.
- Xác định mô hình mưa năm thiết kế.
Lượng mưa từng ngày (Xitk) trong mô hình mưa năm thiết kế xác định theo công thức:
Xitk = K.Xiđh
Trong đó:
K là hệ số thu phóng:
K =
Xitk là lượng mưa ngày thứ i trong mô hình mưa năm thiết kế.
Xiđh là lượng mưa ngày thứ i trong mô hình mưa năm điển hình.
Xtk là tổng lượng mưa của năm thiết kế.
Xdh là tổng lượng mưa của năm điển hình
Kết quả tính tính toán lập bảng mô hình mưa năm thiết kế.


Theo ví dụ ở trên, hệ số thu phóng K tính được như sau: K = = 0,956
Bảng : Mô hình mưa điển hình năm 1999

Ngày

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1








30,0

10,0

3,1

54,0

6,5







2










50,0

99,7










3










6,1

2,5










4








3,9

71,8


8,5

19,7









5





3,2




2,3

19,0

1,5

2,0

6,0

8,0





6











4,1





17,0


52,6





7












3,2

5,5




1,0






8














24,0

11,0

47,0







9










44,4

27,0

5,5

48,0

3,0







10













9,2

33,0









1,2


11














3,0









12













4,3



27,0


14,0





13

0,5








14,0

6,5

11,0




1,0

4,0





14













16,0


15,0






15


1,5




20,0







46,0






16









4,3




10,0




17











14,0










18


0,9








38,0


2,0







19

1,3











3,0

5,4






20
















3,0


10,0







21



























22





1,2

12,2















23

0,9




2,9

15,1






2,0







24







2,5


37,0

15,6







25







3,8






17,0






26





3,0



69,0

10,1






27





25,9





74,0







28





22,3





43,0









29





10,0

24,0











30



20,0



7,0









31



12,0












Tổng

2,7

2,4

96,8

125,6

208,0

427,0

284,8

139,2

84,4

78,6

1,2

0,0

Bảng : Mô hình mưa năm thiết kế P = 85%

Ngày

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1










28,7

9,6

3,0

51,6

6,2













2
















47,8

95,3
















3
















5,8

2,4
















4










3,7

68,6




8,1

18,8













5







3,1




2,2

18,2

1,4

1,9

5,7

7,6







6













3,9







16,3




50,3







7
















3,1

5,3




1,0










8
















22,9

10,5

44,9













9










42,4

25,8

5,3

45,9

2,9













10













8,8

31,5













1,1




11
















2,9



















12













4,1







25,8




13,4







13

0,5










13,4

6,2

10,5




1,0

3,8







14



















15,3




14,3










15




1,4




19,1













44,0










16













4,1










9,6










17













13,4






















18




0,9










36,3




1,9













19

1,2



















2,9

5,2










20
















2,9




9,6













21





































22







1,1

11,7

























23

0,9




2,8

14,4










1.9













24







2,4




35,4

14,9



















25







3,6










16,3
















26







2,9







66,0

9,7
















27







24,8







70,7



















28







21,3







41,1



















29













9,6

22,9



















30







19,1







6,7



















31







11,5




























Tổng

2,6

2,3

92,5

120,1

198,8

408,2

272,3

133,1

80,7

75,1

1,1

0,0




1 Mức đảm bảo cấp nước và mức đảm bảo tiêu nước trong cùng một hệ thống thủy lợi cần được xác định riêng biệt;

2 Không xét đến lượng nước dùng để duy trì dòng chảy môi trường trong tính toán mức đảm bảo phục vụ của hệ thống thủy lợi.



tải về 277.5 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương