HƯỚng dẫn một số ĐIỂm về TỔ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà NƯỚc năM 2007


Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tổ chức thực hiện công tác công khai tài chính, ngân sách nhà nước



tải về 280.74 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích280.74 Kb.
#8498
1   2   3   4

4. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tổ chức thực hiện công tác công khai tài chính, ngân sách nhà nước:


- Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương tổ chức chỉ đạo thực hiện đầy đủ các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm và chống lãng phí. Đồng thời xử lý kịp thời, đầy đủ những sai phạm được phát hiện qua công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; làm rõ trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân và thực hiện chế độ trách nhiệm đối với thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trong quản lý điều hành ngân sách khi để xảy ra thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách sai chế độ, chính sách.

- Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương chỉ đạo và thực hiện đầy đủ các quy định tại Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về công khai, trong đó lưu ý:

+ Ngân sách nhà nước các cấp thực hiện chế độ công khai theo quy định tại Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính, Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19/06/2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Quy chế công khai tài chính đối với các khoản hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân dân cư.

+ Các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện việc công bố công khai theo quy định tại Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22/3/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.

+ Các doanh nghiệp nhà nước thực hiện công khai theo quy định tại Thông tư số 29/2005/TT-BTC ngày 14/04/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn Quy chế công khai tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước.

+ Các công trình đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện công khai theo quy định tại Thông tư số 10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.

+ Đối với các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân thực hiện công khai theo hướng dẫn tại Thông tư số 19/2005/TT-BTC ngày 11/03/2005 của Bộ Tài chính về việc công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn tư ngân sách nhà nước, và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân.

+ Đồng thời để triển khai thực hiện Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ trong năm 2007, ngân sách nhà nước các cấp, các đơn vị sử dụng ngân sách phải thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện quy chế công khai tại địa phương và gửi cơ quan chức năng để tổng hợp theo dõi đánh giá chung trong cả nước theo chế độ quy định. Đối với các Sở tài chính đề nghị gửi báo cáo công khai cho Bộ Tài chính ngay sau khi thực hiện việc công khai dự toán ngân sách địa phương năm 2007 và quyết toán ngân sách địa phương năm 2005.



C. Tổ chức thực hiện:

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thi hành đối với năm ngân sách 2007. Các Bộ, cơ quan Trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào Thông tư này để chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc và chính quyền địa phương cấp dưới tổ chức thực hiện.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trần Văn Tá

PHỤ LỤC SỐ 01

Về các chế độ, chính sách, các nhiệm vụ đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định đã được bố trí trong cân đối ngân sách địa phương và từ nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương để thực hiện theo quy định tại Khoản b) Điểm 2 Mục II Phần A Thông tư số 107/2006/TT-BTC ngày 20/11/2006 của Bộ Tài chính

1- Thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ phát triển đầu tư hạ tầng, kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 1/7/2004, Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16/8/2004; thực hiện chế độ hỗ trợ sách giáo khoa và giấy vở học sinh; chế độ học bổng học sinh dân tộc nội trú và học sinh thuộc diện học nội trú nhưng không ở nội trú mà tham dự học ở các trường bán công; hỗ trợ nhà ở cho giáo viên, bác sỹ công tác tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tăng kinh phí để thực hiện tăng thời lượng phát sóng phát thanh, truyền hình bằng tiếng các dân tộc trong khu vực,....

2- Thực hiện chế độ khám chữa bệnh cho người nghèo theo chuẩn nghèo mới quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ với mức 80.000 đồng/người/năm và chế độ khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi theo Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em với mức chi là 108.000 đồng/người/năm.

3- Thực hiện chế độ học bổng đối với học sinh dân tộc nội trú và bán trú theo quy định tại Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học với mức 280.000 đồng/người/tháng.

4- Thực hiện Pháp lệnh dân quân tự vệ và Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02 /11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh dân quân tự vệ.

5- Thực hiện chế độ đối với Đảng bộ cơ sở theo Quyết định số 84/QĐ-TW ngày 01/10/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.

6- Thực hiện chính sách hỗ trợ các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn theo Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ.

7- Thực hiện chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em qua biên giới theo Quyết định số 130/2004/QĐ-TTg ngày 14/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ.

8- Thực hiện chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi theo Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ.

9- Thực hiện chính sách, chế độ cứu trợ xã hội theo Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 của Chính phủ.

10- Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ.

11- Thực hiện các cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội đối với các vùng Khu vực Trung du, miền núi phía Bắc; Bắc Trung bộ; Duyên hải miền Trung; Tây Nguyên; Đồng bằng Sông Cửu Long theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

12- Thực hiện Quyết định số 120/2003/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới Việt - Trung đến năm 2010.

13- Thực hiện chính sách về bảo hiểm y tế và mai táng phí đối với đối tượng tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 17/12/2005 hướng dẫn quyết định này.

14- Thực hiện chế độ mai táng phí và trợ cấp một lần cho cựu chiến binh theo Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT-BYT-BTC ngày 27/7/2005 của Liên bộ Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc.

15- Thực hiện chính sách đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo Quyết định số 31/2006/QĐ-TTg ngày 06/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giai đoạn 2006 - 2010.

16- Thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường người dân tộc được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo Quyết định số 34/2006/QĐ-TTg ngày 08/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường người dân tộc giai đoạn 2006 - 2010.

17- Thực hiện chính sách đối với việc bố trí lại dân cư tại các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

18- Thực hiện chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú theo Quyết định số 267/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 65/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 12/7/2006 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

19- Thực hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2006 - 2010 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 222/2005/QĐ-TTg ngày 15/9/2005 và hướng dẫn của Bộ Thương mại.

20- Thực hiện cải cách hành chính theo Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010.

21- Các quyết định, văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có liên quan khác đã ban hành từ 30/9/2006 trở về trước. Các quyết định, văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành sau ngày 30/9/2006 sẽ được thực hiện bố trí ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn./.



Mẫu số 1a

BỘ.....................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

______

Số: ........./......(ĐV)



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________________



...... , ngày........ tháng ......... năm.........


DỰ KIẾN PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NSNN NĂM
Kính gửi: Bộ Tài chính
- Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN.

- Căn cứ Quyết định số ........ ngày ..... của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán NSNN năm .....

- Căn cứ chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NSNN hiện hành.

Bộ........ dự kiến phân bổ dự toán thu, chi NSNN năm ....... được giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc theo phụ lục đính kèm.

Đề nghị Bộ Tài chính cho ý kiến thẩm định để Bộ ..........hoàn chỉnh và giao dự toán ngân sách năm .... cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc./.



Nơi nhận:

- Như trên.

- Lưu.............


BỘ TRƯỞNG

(*) Mẫu này áp dụng cho các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương.



Mẫu số 1b

SỞ.....................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

______

Số: ........./......(ĐV)



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________________



...... , ngày........ tháng ...... năm .......


DỰ KIẾN PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NSNN NĂM
Kính gửi: Sở Tài chính ...........
- Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN.

- Căn cứ Quyết định số ........ ngày ..... của Uỷ ban nhân dân ...... về giao dự toán NSNN năm .....

- Căn cứ chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NSNN hiện hành.

Sở........ dự kiến phân bổ dự toán thu, chi NSNN năm ....... được giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách theo phụ lục đính kèm.

Đề nghị Sở Tài chính cho ý kiến thẩm định để Sở .......... hoàn chỉnh và giao dự toán ngân sách năm ....... cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc./.



Nơi nhận:

- Như trên

- Lưu........


GIÁM ĐỐC

(*) Mẫu này áp dụng cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh.



Mẫu số 1c

PHÒNG.................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

_______

Số: ........./......(ĐV)



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________________



...... , ngày........ tháng ....... năm .........


DỰ KIẾN PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NSNN NĂM
Kính gửi: Phòng Tài chính ........
- Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN.

- Căn cứ Quyết định số ........ ngày ..... của Uỷ ban nhân dân ...... về giao dự toán NSNN năm .....

- Căn cứ chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NSNN hiện hành

Phòng........ dự kiến phân bổ dự toán thu, chi NSNN năm ....... được giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc theo phụ lục đính kèm.

Đề nghị Phòng Tài chính cho ý kiến thẩm định để Phòng ....... hoàn chỉnh và giao dự toán ngân sách năm .... cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc./.



Nơi nhận:

- Như trên

- Lưu............


TRƯỞNG PHÒNG

(*) Mẫu này áp dụng cho các phòng, ban thuộc cấp huyện.



PHỤ LỤC SỐ 02

(Kèm theo công văn số ......... ngày ....... của .........)

Đơn vị: 1.000 đồng

Nội dung

Tổng số

Chi tiết theo đơn vị sử dụng (1)

Đơn vị A

Đơn vị B

Đơn vị ….

I. Thu, chi ngân sách về phí, lệ phí

 

 

 

 

1. Số thu phí, lệ phí.

 

 

 

 

- ...

 

 

 

 

2. Chi từ nguồn phí, lệ phí được để lại

 

 

 

 

3. Số phí, lệ phí nộp ngân sách

 

 

 

 

II. Dự toán chi NSNN

 

 

 

 

Tổng số chi

 

 

 

 

1. Giáo dục, đào tạo, dạy nghề

 

 

 

 

(1) Thanh toán cá nhân

 

 

 

 

Trong đó: kinh phí TK 10% thực hiện CCTL













(2) Hàng hoá, dịch vụ

 

 

 

 

(3) Mua sắm, sửa chữa

 

 

 

 

(.4) Các khoản chi khác

 

 

 

 

2. Quản lý hành chính

 

 

 

 

2.1 Kinh phí không thực hiện tự chủ

 

 

 

 

- Các khoản chi khác

 

 

 

 

Trong đó: kinh phí TK 10% thực hiện CCTL













2.2 Kinh phí không thực hiện tự chủ:

 

 

 

 

(1) Thanh toán cá nhân

 

 

 

 

Trong đó: kinh phí TK 10% thực hiện CCTL













(2) Hàng hoá, dịch vụ













(3) Mua sắm, sửa chữa













(4) Các khoản chi khác













3. Nghiên cứu khoa học.

 

 

 

 

(1) Thanh toán cá nhân

 

 

 

 

Trong đó: kinh phí TK 10% thực hiện CCTL













(2) Hàng hoá, dịch vụ

 

 

 

 

(3) Mua sắm, sửa chữa

 

 

 

 

(4) Các khoản chi khác

 

 

 

 

4.....

 

 

 

 

Địa điểm KBNN nơi đơn vị SDNS giao dịch

 

 KBNN..(2)

  KBNN.(2)

  KBNN..(2)

 

 

 

 

 

Каталог: vanban -> Lists -> VBPQConvert -> Attachments
Attachments -> QUỐc hội nghị quyết số: 109/2015/QH13 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> HÀnh chính nhà NƯỚC
Attachments -> CỦa bộ trưỞng bộ giao thông vận tải số 23/2006/QĐ-bgtvt ngàY 04 tháng 5 NĂM 2006 ban hành tiêu chuẩn ngành “PHƯƠng tiệN giao thông đƯỜng sắt toa xe phưƠng pháp kiểm tra khi sản xuấT, LẮp ráp mớI” 22 tcn 349 – 06
Attachments -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ TÀi nguyên và MÔI trưỜng số 18/2005/QĐ-btnmt ngàY 30 tháng 12 NĂM 2005 ban hành bộ ĐƠn giá DỰ toán các công trình đỊa chấT
Attachments -> PHƯƠng tiện giao thông cơ giớI ĐƯỜng bộ
Attachments -> VĂn phòng quốc hội cơ SỞ DỮ liệu luật việt nam lawdata thông tri
Attachments -> QuyếT ĐỊnh của bộ XÂy dựng số 37/2006/QĐ-bxd ngàY 22 tháng 12 NĂM 2006
Attachments -> “ÁO ĐƯỜng mềM – CÁc yêu cầu và chỉ DẪn thiết kế”
Attachments -> Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 162/2006/NĐ-cp ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức
Attachments -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ y tế SỐ 493/byt-qđ ngàY 10 tháng 6 NĂM 1994 VỀ việc ban hành tiêu chuẩN ngành artemisinin

tải về 280.74 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương