Người tính Người kiểm tra Cơ quan lập
Bảng 2.2. TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
STT
|
KHOẢN MỤC CHI PHÍ
|
CÁCH TÍNH
|
KÝ HIỆU
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
n
Qj x Djvl
j=1
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
n
Qj x Djnc x (1 + Knc)
j=1
|
NC
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
n
Qj x Djm x (1 + Kmtc)
j=1
|
M
|
4
|
Chi phí trực tiếp khác
|
(VL+NC+M) x tỷ lệ
|
TT
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M+TT
|
T
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
T x tỷ lệ
|
C
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
(T+C) x tỷ lệ
|
TL
|
|
Chi phí xây dựng trước thuế
|
(T+C+TL)
|
G
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
G x TGTGT-XD
|
GTGT
|
|
Chi phí xây dựng sau thuế
|
G + GTGT
|
GXD
|
V
|
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
|
G x tỷ lệ x (1+ TGTGT-XD)
|
GxDNT
|
|
TỔNG CỘNG
|
GXD + GXDNT
|
GXD
|
Trong đó:
+ Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng tổng hợp:
- Qj là khối lượng một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của công trình (j=1n).
- Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá xây dựng tổng hợp một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của công trình.
+ Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định theo cơ sở khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết:
- Qj là khối lượng công tác xây dựng thứ j (j=1n).
- Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá xây dựng chi tiết của công tác xây dựng thứ j.
Chi phí vật liệu (Djvl), chi phí nhân công (Djnc), chi phí máy thi công (Djm) trong đơn giá chi tiết và đơn giá tổng hợp được tính toán và tổng hợp theo Bảng 2.3 của Phụ lục này. Tổng hợp đơn giá xây dựng công trình (gồm đơn giá xây dựng chi tiết và đơn giá xây dựng tổng hợp) là một phần trong hồ sơ dự toán công trình.
+ Knc, Kmtc : hệ số điều chỉnh nhân công, máy thi công (nếu có).
+ Định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước được quy định tại Bảng 2.4 của Phụ lục này.
+ G: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác trước thuế.
+ TGTGT-XD: mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng.
+ GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác sau thuế.
+ GXDNT : chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
+ GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác sau thuế và chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
Bảng 2.3. TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Tên công trình: ...
I. PHẦN ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT
Stt. (Tên công tác xây dựng)
Đơn vị tính : ...
MÃ HIỆU ĐƠN GIÁ
|
MÃ HIỆU VL, NC, M
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
KHỐI LƯỢNG
|
ĐƠN GIÁ
|
THÀNH TIỀN
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
DG.1
|
|
Chi phí VL
|
|
|
|
|
Vl.1
|
|
|
|
|
|
Vl.2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
VL
|
|
Chi phí NC (theo cấp bậc thợ bình quân)
|
công
|
|
|
NC
|
|
Chi phí MTC
|
|
|
|
|
M.1
|
|
ca
|
|
|
|
M.2
|
|
ca
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
M
|
II. PHẦN ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP
Stt. (Tên nhóm danh mục công tác, đơn vị kết cấu, bộ phận của công trình)
Đơn vị tính : ...
MÃ HIỆU ĐƠN GIÁ
|
THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
KHỐI LƯỢNG
|
THÀNH PHẦN CHI PHÍ
|
TỔNG CỘNG
|
VẬT LIỆU
|
NHÂN CÔNG
|
MÁY
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
DG.1
|
|
|
|
|
|
|
|
DG.2
|
|
|
|
|
|
|
|
DG.3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
VL
|
NC
|
M
|
|
Ghi chú :
- Mã hiệu đơn giá và mã hiệu vật liệu, nhân công, máy thi công có thể bằng chữ hoặc bằng số.
- Trường hợp đơn giá được tổng hợp đầy đủ thì bao gồm cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.
Bảng 2.4. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG, THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
Đơn vị tính: %
TT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
CHI PHÍ CHUNG
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
TRÊN CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
TRÊN CHI PHÍ NHÂN CÔNG
|
|
1
|
Công trình dân dụng
|
6,0
|
|
5,5
|
Riêng công trình tu bổ, phục hồi di tích lịch sử, văn hoá
|
10,0
|
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
5,5
|
|
6,0
|
Riêng công trình xây dựng đường hầm, hầm lò
|
7,0
|
|
3
|
Công trình giao thông
|
5,3
|
|
6,0
|
Riêng công tác duy tu sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa, hệ thống báo hiệu hàng hải và đường thuỷ nội địa
|
|
66,0
|
4
|
Công trình thuỷ lợi
|
5,5
|
|
5,5
|
Riêng đào, đắp đất công trình thuỷ lợi bằng thủ công
|
|
51,0
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
4,5
|
|
5,5
|
6
|
Công tắc lắp đặt thiết bị công nghệ trong các công trình xây dựng, công tác xây lắp đường dây, công tác thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp, công tác thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng
|
|
65,0
|
6,0
|
Ghi chú:
- Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trằm (%) so với chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự toán chi phí xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung sẽ được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do chủ đầu tư quyết định tuỳ điều kiện cụ thể của công trình.
Bảng 2.5. TỔNG HỢP CHI PHÍ THIẾT BỊ
Ngày ........ tháng ......... năm ............
Tên công trình:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
TÊN THIẾT BỊ HAY NHÓM THIẾT BỊ
|
CHI PHÍ TRƯỚC THUẾ
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
CHI PHÍ SAU THUẾ
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
1
|
Chi phí mua sắm thiết bị
|
|
|
|
1.1
|
…..
|
|
|
|
1.2
|
…..
|
|
|
|
2
|
Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ
|
|
|
|
3
|
Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
GTB
|
Người tính Người kiểm tra Cơ quan lập
PHỤ LỤC SỐ 3
PHƯƠNG PHÁP LẬP ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |