Tài khoản 404 - Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng vay Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản 404 có các tài khoản cấp III sau:
4041 - Nợ vay trong hạn.
4049 - Nợ quá hạn.
Nội dung hạch toán tài khoản 4041 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031
Nội dung hạch toán tài khoản 4049 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039
Tài khoản 41 - Các khoản nợ các Tổ chức tín dụng khác
Tài khoản 411 - Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của các Tổ chức tín dụng khác trong nước gửi tại Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 411 có các tài khoản cấp III sau:
4111 - Tiền gửi không kỳ hạn
4112 - Tiền gửi có kỳ hạn
Bên Có ghi: - Số tiền các Tổ chức tín dụng khác trong nước gửi vào.
Bên Nợ ghi: - Số tiền các Tổ chức tín dụng khác trong nước lấy ra.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền của các Tổ chức tín dụng khác trong nước
đang gửi tại Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng gửi tiền.
Tài khoản 412 - Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng khác trong nước gửi tại Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 412 có các tài khoản cấp III sau:
4121 - Tiền gửi không kỳ hạn .
4122 - Tiền gửi có kỳ hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 412 giống như nội dung hạch toán tài khoản 411.
Tài khoản 413- Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài
bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của các Ngân hàng ở nước ngoài gửi tại TCTD.
Nội dung hạch toán tài khoản 413 giống như nội dung hạch toán tài khoản 411.
Tài khoản 414- Tiền gửi của các Ngân hàng ở nước ngoài
bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ của các Ngân hàng ở nước ngoài gửi tại TCTD.
Nội dung hạch toán tài khoản 414 giống như nội dung hạch toán tài khoản 411.
Tài khoản 415- Vay các Tổ chức tín dụng trong nước bằng
đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam TCTD vay các TCTD khác trong nước hoặc số tiền vay đã quá hạn trả.
Tài khoản 415 có các tài khoản cấp III sau:
4151 - Nợ vay trong hạn
4159 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 4151 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031.
Nội dung hạch toán tài khoản 4159 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD cho vay.
Tài khoản 416 - Vay các Tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng vay các Tổ chức tín dụng khác trong nước.
Tài khoản 416 có các tài khoản cấp III sau:
4161 - Nợ vay trong hạn
4169 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 4161 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4141
Nội dung hạch toán tài khoản 4169 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4149
Tài khoản 417- Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng
đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam TCTD vay các Ngân hàng ở nước ngoài hoặc số tiền vay đã quá hạn trả.
Nội dung hạch toán tài khoản 4171 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031.
Nội dung hạch toán tài khoản 4179 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng cho vay.
Tài khoản 418- Vay các Ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ TCTD vay các Ngân hàng ở nước ngoài hoặc số tiền vay đã quá hạn trả.
Nội dung hạch toán tài khoản 4181 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4031.
Nội dung hạch toán tài khoản 4189 giống như nội dung hạch toán tài khoản 4039.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng cho vay.
Tài khoản 419- Vay chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu
và các giấy tờ có giá khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền vay (còn gọi là ứng trước) của TCTD khác dưới hình thức chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá .
Bên Có ghi: - Số tiền nhận ứng trước của TCTD khác.
Bên Nợ ghi: - Số tiền trả TCTD khác
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền TCTD đang nhận ứng trước của TCTD khác.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD cấp tín dụng dưới hình
thức chiết khấu, tái chiết khấu.
Tài khoản 42 - Tiền gửi của khách hàng
Tài khoản 421 - Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng
đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của khách hàng trong nước gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, vốn chuyên dùng tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước) .
Tài khoản 421 có các tài khoản cấp III sau:
4211 - Tiền gửi không kỳ hạn
4212 - Tiền gửi có kỳ hạn
4214 - Tiền gửi vốn chuyên dùng
Bên Có ghi: - Số tiền khách hàng gửi vào.
Bên Nợ ghi: - Số tiền khách hàng lấy ra.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền của khách hàng trong nước đang gửi tại Ngân hàng, Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
- Các TK 4211;4214 mỗi tài khoản mở tài khoản chi tiết
theo từng khách hàng gửi tiền.
- TK 4212 mở tài khoản chi tiết theo từng món tiền gửi (hợp
đồng...) của khách hàng.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |