Tài khoản 20- Cho vay các Tổ chức tín dụng khác
Tài khoản 201- Cho vay các TCTD trong nước bằng
đồng Việt Nam
Tài khoản 202 - Cho vay các TCTD trong nước bằng ngoại tệ
Tài khoản 203 - Cho vay các TCTD nước ngoài bằng ngoại tệ
Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền TCTD cho các TCTD khác vay và các khoản vay được TCTD gia hạn nợ hoặc đã quá hạn trả hoặc đã được đánh giá là khó đòi.
Nội dung hạch toán đối với các tài khoản này giống như nội dung hạch toán các tài khoản: 2111, 2112, 2113, 2118.
Tài khoản 205- Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu
và các giấy tờ có giá khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đã ứng trước cho TCTD khác sau khi chấp thuận chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá của TCTD đó.
Bên Nợ ghi: - Số tiền ứng trước cho TCTD khác.
Bên Có ghi: - Số tiền TCTD nhận ứng trước hoàn trả.
- Số tiền do bên phát hành thanh toán.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền TCTD đang ứng trước cho TCTD khác.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD đang đem chiết khấu,
tái chiết khấu thương phiếu tại đơn vị mình.
Tài khoản 209 - Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro theo quy định hiện hành đối với các khoản cho vay, ứng trước cho các Tổ chức tín dụng khác.
Bên Có ghi: - Trích lập dự phòng đối với các khoản cho vay, ứng trước được tính vào chi phí.
Bên Nợ ghi: - Sử dụng dự phòng để xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi .
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.
Số dư Có: - Phản ảnh số dự phòng đối với cho vay, ứng trước còn lại cuối kỳ.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Tài khoản 21- Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền (số tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ) Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn.
Tài khoản 21 có các tài khoản cấp II sau:
211 - Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
212 - Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
213 - Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
214 - Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
215 - Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
216 - Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
219 - Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản 211- Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn.
Tài khoản 211 có các tài khoản cấp III sau:
2111 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2112 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2113 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2118 - Nợ khó đòi
Tài khoản 2111 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn và các khoản vay được Tổ chức tín dụng gia hạn nợ và được đánh giá là có khả năng trả nợ đúng hạn, đầy đủ khi đến hạn trả nợ mới.
Bên Nợ ghi: - Số tiền cho các tổ chức, cá nhân trong nước vay .
Bên Có ghi: - Số tiền các tổ chức, cá nhân trong nước trả nợ.
- Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước đang nợ trong hạn và được gia hạn.
Hạch toán chi tiết :
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân vay tiền.
Tài khoản 2112 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay đã quá hạn trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn phải trả, còn có khả năng thu hồi.
Bên Nợ ghi: - Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn trong vòng 180 ngày.
Bên Có ghi: - Số tiền các tổ chức, cá nhân trong nước trả nợ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay đã quá hạn trong vòng 180 ngày.
Hạch toán chi tiết :
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân trong nước có nợ quá hạn trong vòng 180 ngày chưa trả.
Tài khoản 2113 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay đã quá hạn trả từ 181 ngày đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn phải trả, còn có khả năng thu hồi.
Nội dung hạch toán tài khoản 2113 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112.
Tài khoản 2118 - Nợ khó đòi
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay đã được đánh giá là khó đòi (khó thu hồi hoặc không có khả năng thu hồi).
Bên Nợ ghi: - Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Số tiền cho vay (trong hạn và quá hạn) đã được đánh giá là không có khả năng thu hồi.
Bên Có ghi: - Số tiền các tổ chức, cá nhân trong nước trả nợ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay và đã được đánh giá là không có khả năng thu hồi.
Hạch toán chi tiết :
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân trong nước có nợ khó đòi.
Tài khoản 212- Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay trung hạn.
Tài khoản 212 có các tài khoản cấp III sau:
2121 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2122 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2123 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2128 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2121 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2122 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2123 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2128 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 213 - Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay dài hạn.
Tài khoản 213 có các tài khoản cấp III sau:
2131 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2132 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2133 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2138 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2131 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2132 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2133 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2138 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 214- Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay ngắn hạn.
Tài khoản 214 có các tài khoản cấp III sau:
2141 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2142 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2143 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2144 - Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được gia hạn nợ
2145 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2146 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả
năng thu hồi
2148 - Nợ khó đòi
2149 - Nợ cho vay bằng vàng khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2141 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2142 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2143 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2144 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2145 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2146 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2148 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Nội dung hạch toán tài khoản 2149 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 215 - Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay trung hạn.
Tài khoản 215 có các tài khoản cấp III sau:
2151 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2152 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2153 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2154 - Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được gia hạn nợ
2155 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2156 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả
năng thu hồi
2158 - Nợ khó đòi
2159 - Nợ cho vay bằng vàng khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2151 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2152 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2153 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2154 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2155 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2156 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2158 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Nội dung hạch toán tài khoản 2159 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 216- Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay dài hạn.
Tài khoản 216 có các tài khoản cấp III sau:
2161 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2162 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2163 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2164 - Nợ cho vay bằng vàng trong hạn và đã được gia hạn nợ
2165 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
2166 - Nợ cho vay bằng vàng quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả
năng thu hồi
2168 - Nợ khó đòi
2169 - Nợ cho vay bằng vàng khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2161 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2162 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2163 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2164 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111
Nội dung hạch toán tài khoản 2165 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112
Nội dung hạch toán tài khoản 2166 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113
Nội dung hạch toán tài khoản 2168 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Nội dung hạch toán tài khoản 2169 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118
Tài khoản 219- Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro theo quy định hiện hành đối với các khoản cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Để xử lý những tổn thất do các rủi ro có thể xảy ra từ khách hàng vay, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán, Tổ chức tín dụng phải trích từ chi phí để lập dự phòng đối với các khoản cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân.
2- Việc xác định số lập dự phòng đối với các khoản cho vay và việc xử lý xoá nợ khó đòi phải theo quy định của cơ chế tài chính.
3- Đối với những khoản cho vay tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đã bị rủi ro (do không thu được, đơn vị vay thực sự không còn khả năng thanh toán) và được phép xử lý bằng dự phòng thì TCTD có thể xoá những khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ kế toán và chuyển ra theo dõi chi tiết ở tài khoản 97- Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). Số nợ này được theo dõi trong thời hạn quy định của cơ chế tài chính, chờ khả năng đơn vị vay có điều kiện thanh toán. Trường hợp thu được nợ sẽ hạch toán vào tài khoản 79- Thu nhập khác.
Nội dung hạch toán tài khoản 219 giống như nội dung hạch toán tài khoản 209.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |