HỆ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng



tải về 1.27 Mb.
trang10/18
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.27 Mb.
#15407
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   18

Tài khoản 4214-Tiền gửi vốn chuyên dùng: Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam chuyên dùng vào một mục đích nhất định của khách hàng gửi tại Tổ chức tín dụng. Số tiền được gửi vào tài khoản này do yêu cầu quản lý của Nhà nước, của doanh nghiệp để thuận tiện trong việc theo dõi, hạch toán (ví dụ như vốn đầu tư XDCB, tiền gửi Ban quản lý công trình XDCB...). Số tiền này không thuộc loại để thanh toán thường xuyên cho sản xuất, kinh doanh.


Việc sử dụng tiền lãi thu được từ "Tiền gửi vốn chuyên dùng” thực hiện theo quy định về quản lý tài chính đối với Tổ chức tín dụng.

Tài khoản 422 - Tiền gửi của khách hàng trong nước

bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của khách hàng trong nước gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, vốn chuyên dùng tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước) .
Tài khoản 422 có các tài khoản cấp III sau:

4221 - Tiền gửi không kỳ hạn

4222 - Tiền gửi có kỳ hạn

4224 - Tiền gửi vốn chuyên dùng

Nội dung hạch toán tài khoản 422 giống như nội dung hạch toán tài khoản 421.
Tài khoản 423 - Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của khách hàng gửi vào Ngân hàng theo các thể thức tiền gửi tiết kiệm.
Tài khoản 423 có các tài khoản cấp III sau:

4231 - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

4232 - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

4238 - Tiền gửi tiết kiệm khác


Bên Có ghi: - Số tiền khách hàng gửi vào.
Bên Nợ ghi: - Số tiền khách hàng lấy ra.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền của khách hàng đang gửi tại Ngân hàng.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền (Sổ tiết kiệm).

- Riêng tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: mở tài khoản

chi tiết theo từng món tiền gửi (hợp đồng...) của khách hàng.


Ngoài sổ tiết kiệm, các Ngân hàng mở thêm các sổ kế toán trung gian (thuộc hạch toán chi tiết) để hạch toán theo dõi số tiền gửi tiết kiệm ở từng Quỹ tiết kiệm cơ sở (đơn vị hạch toán báo sổ), dùng làm cơ sở kiểm soát, đối chiếu với sao kê số dư các sổ tiết kiệm và lập bảng cân đối tài khoản kế toán ngày, tháng, năm.
Tài khoản 424 - Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của khách hàng gửi vào Ngân hàng theo các thể thức tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng.
Tài khoản 424 có các tài khoản cấp III sau:

4241 - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

4242 - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 424 giống như nội dung hạch toán tài khoản 423.
Tài khoản 425 - Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của tổ chức và người nước ngoài ở Việt Nam - đơn vị không thường trú (ví dụ như các đại sứ quán, lãnh sự quán, các tổ chức quốc tế, các đại diện quân sự nước ngoài (nếu có) đóng ở Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài công tác tại Việt Nam với thời hạn dưới 01 năm...) gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trong phạm vi quy định của Ngân hàng Nhà nước) .
Tài khoản 425 có các tài khoản cấp III sau:

4251 - Tiền gửi không kỳ hạn

4252 - Tiền gửi có kỳ hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 425 giống như nội dung hạch toán tài khoản 421.


Tài khoản 426 - Tiền gửi của khách hàng nước ngoài

bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của tổ chức và người nước ngoài ở Việt Nam (ví dụ như các đại sứ quán, lãnh sự quán, các chuyên gia nước ngoài công tác tại Việt Nam dưới 01 năm...) gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn tại Ngân hàng (tại Tổ chức tín dụng chỉ được nhận tiền gửi có kỳ hạn trong phạm vi quy định của Ngân hàng Nhà nước).
Tài khoản 426 có các tài khoản cấp III sau:

4261 - Tiền gửi không kỳ hạn

4262 - Tiền gửi có kỳ hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 426 giống như nội dung hạch toán tài khoản 421.

Tài khoản 427- Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam mà Tổ chức tín dụng nhận ký quỹ, ký cược của khách hàng để đảm bảo cho các hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán, cấp tín dụng được thực hiện theo hợp đồng, cam kết đã ký.

Các trường hợp nhận ký quỹ, thế chấp , cầm cố bằng hiện vật được hạch toán, theo dõi ở tài khoản ngoài bảng Cân đối kế toán.

Nội dung hạch toán các tài khoản:

Tài khoản 4271 - Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc

Tài khoản 4272 - Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)

Tài khoản 4273 - Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ

Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền gửi của khách hàng để bảo đảm thanh toán các loại séc, thư tín dụng và thẻ.



Bên Có ghi: - Số tiền khách hàng gửi để bảo đảm thanh toán.

Bên Nợ ghi: - Số tiền gửi đã sử dụng để thanh toán cho người hưởng.

- Số tiền gửi còn thừa, trả lại khách hàng.



Số dư Có: - Phản ảnh số tiền khách hàng ký gửi ở Tổ chức tín dụng để

bảo đảm thanh toán.



Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền.



Nội dung hạch toán các tài khoản:

Tài khoản 4274 - Ký quỹ bảo lãnh

Tài khoản 4277 - Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính

Các tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền ký quỹ bảo lãnh, đảm bảo thuê tài chính bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của khách hàng gửi tại Tổ chức tín dụng .



Bên Có ghi: - Số tiền ký quỹ khách hàng nộp vào .

Bên Nợ ghi: - Số tiền ký quỹ Tổ chức tín dụng trả lại khách hàng hoặc phải

xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp.



Số dư Có: - Phản ảnh số tiền ký quỹ của khách hàng đang gửi tại Tổ chức tín dụng .

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền.



Tài khoản 4279 - Bảo đảm các khoản thanh toán khác
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền ký gửi của khách hàng để bảo đảm thanh toán cho các khoản thanh toán khác.

Bên Có ghi: - Số tiền khách hàng gửi để bảo đảm thanh toán cho các

khoản thanh toán khác.



Bên Nợ ghi: - Số tiền ký gửi đã thanh toán cho người thụ hưởng.

- Số tiền ký gửi còn thừa (sau khi đã sử dụng) trả lại khách hàng.



Số dư Có: - Phản ảnh số tiền khách hàng đang gửi ở Tổ chức tín dụng để bảo đảm các khoản thanh toán khác.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết cho từng khách hàng ký gửi tiền.



Tài khoản 428- Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mà mà Tổ chức tín dụng nhận ký quỹ, ký cược của khách hàng để đảm bảo cho các hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán, cấp tín dụng được thực hiện theo hợp đồng, cam kết đã ký.

Tài khoản 428 có các tài khoản cấp III sau:

4281 - Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Séc

4282 - Tiền gửi để mở Thư tín dụng (L/C)

4283 - Tiền gửi để bảo đảm thanh toán Thẻ

4284 - Ký quỹ bảo lãnh

4287 - Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính

4289 - Bảo đảm các khoản thanh toán khác

Nội dung hạch toán tài khoản 428 giống như nội dung hạch toán tài khoản 427.
Tài khoản 43- Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá

Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình phát hành giấy tờ có giá và thanh toán giấy tờ có giá của TCTD phát hành.



Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán "Chi phí đi vay".

2- Phải phản ảnh chi tiết các nội dung có liên quan đến phát hành giấy tờ có giá, gồm:

- Mệnh giá giấy tờ có giá

- Chiết khấu giấy tờ có giá

- Phụ trội giấy tờ có giá

Đồng thời theo dõi chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá. Ngoài sổ tài khoản chi tiết, các Tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết từng loại giấy tờ có giá đã phát hành để quản lý việc phát hành và đối chiếu khi thanh toán.

3- TCTD phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại giấy tờ có giá phát hành và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu, phụ trội khi xác định chi phí đi vay tính vào chi phí kinh doanh hoặc vốn hoá theo từng kỳ.

4- Trường hợp trả lãi khi đáo hạn giấy tờ có giá thì định kỳ TCTD phải tính lãi giấy tờ có giá phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí.

5- Khi lập báo cáo tài chính, trên Bảng cân đối kế toán trong phần nợ phải trả thì chỉ tiêu phát hành giấy tờ có giá được phản ảnh trên cơ sở thuần (xác định bằng giá trị giấy tờ có giá theo mệnh giá trừ (-) chiết khấu giấy tờ có giá cộng (+) phụ trội giấy tờ có giá ).

Nội dung hạch toán các tài khoản:

431- Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam 434- Mệnh giá giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng

Các tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị của giấy tờ có giá phát hành theo mệnh giá khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá và việc thanh toán giấy tờ có giá đáo hạn trong kỳ.



Bên Có ghi: - Giá trị giấy tờ có giá phát hành theo mệnh giá trong kỳ.

Bên Nợ ghi: - Thanh toán giấy tờ có giá khi đáo hạn.

Số dư Có: - Phản ảnh giá trị giấy tờ có giá đã phát hành theo mệnh giá

cuối kỳ.


Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá.

Nội dung hạch toán các tài khoản:

432- Chiết khấu giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam

435- Chiết khấu giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng

Các tài khoản này dùng để phản ảnh chiết khấu giấy tờ có giá phát sinh khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu và việc phân bổ chiết khấu giấy tờ có giá trong kỳ.



Bên Nợ ghi: - Chiết khấu giấy tờ có giá phát sinh trong kỳ.

Bên Có ghi: - Phân bổ chiết khấu giấy tờ có giá trong kỳ.

Số dư Nợ: - Phản ảnh chiết khấu giấy tờ có giá chưa phân bổ cuối kỳ.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá.

Nội dung hạch toán các tài khoản:

433- Phụ trội giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam

436 - Phụ trội giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng

Các tài khoản này dùng để phản ảnh phụ trội khấu giấy tờ có giá phát sinh khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành giấy tờ có giá có phụ trội và việc phân bổ phụ trội giấy tờ có giá trong kỳ.



Bên Có ghi: - Phụ trội giấy tờ có giá phát sinh trong kỳ.

Bên Nợ ghi: - Phân bổ phụ trội giấy tờ có giá trong kỳ.

Số dư Có: - Phản ảnh phụ trội giấy tờ có giá chưa phân bổ cuối kỳ.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá.



Tài khoản 44 - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay

Tài khoản 441 - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay

bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam của Chính phủ, các tổ chức Quốc tế và các tổ chức, cá nhân khác giao cho Tổ chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích chỉ định, Tổ chức tín dụng có trách nhiệm hoàn trả vốn này khi đến hạn.
Tài khoản 441 có các tài khoản cấp III sau:

4411 - Vốn nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế

4412 - Vốn nhận của Chính phủ

4413 - Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân khác


Bên Có ghi: - Số vốn của các tổ chức Quốc tế và các tổ chức, cá nhân

khác giao cho để sử dụng theo các mục đích chỉ định.


Bên Nợ ghi: - Số vốn chuyển trả lại cho các tổ chức giao vốn.
Số dư Có: - Phản ảnh số vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay của các tổ

chức, cá nhân đang sử dụng tại Tổ chức tín dụng.


Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại vốn của từng tổ chức,

cá nhân giao vốn.
Tài khoản 442 - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay

bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ của Chính phủ và các tổ chức Quốc tế giao cho Tổ chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích chỉ định, Tổ chức tín dụng có trách nhiệm hoàn trả vốn này khi đến hạn.
Tài khoản 442 có các tài khoản cấp III sau:

4421 - Vốn nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế

4422 - Vốn nhận của Chính phủ

4423 - Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân khác


Tài khoản 442 có nội dung hạch toán giống như nội dung hạch toán tài khoản 441
Tài khoản 45 - Các khoản phải trả cho bên ngoài
Tài khoản 451 - Các khoản phải trả về XDCB, mua sắm TSCĐ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải trả phát sinh về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định như: nhận vốn XDCB, mua sắm TSCĐ do Hội sở chính chuyển về, các khoản phải thanh toán cho đơn vị bán hàng, các khoản phải thanh toán cho cán bộ, nhân viên xây dựng cơ bản...
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Nợ phải trả cho người bán , người cung cấp, người nhận thầu về XDCB cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả tài khoản này phản ảnh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu XDCB nhưng chưa nhận được hàng hoá, lao vụ.

2- Không phản ảnh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá ...trả tiền ngay (tiền mặt,séc hay chuyển khoản).
Bên Có ghi: - Các khoản phải trả.
Bên Nợ ghi: - Số tiền đã trả cho người được thanh toán.
Số dư Có: - Phản ảnh các khoản còn phải trả về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.

Riêng nguồn vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định nhận của Tổ chức tín dụng cấp trên chuyển về, mở theo từng công trình được cấp vốn.
Tài khoản 452 - Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
Tài khoản 452 có các tài khoản cấp III sau:

4521- Tiền giữ hộ và đợi thanh toán

4523- Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
Tài khoản 4521 - Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền giữ hộ theo quy định và các khoản tiền đang chờ thanh toán, xử lý của các cơ quan, đơn vị gửi Ngân hàng để nhờ giữ hộ.
Bên Có ghi: - Số tiền nhận vào giữ hộ

- Số tiền nhận vào Ngân hàng đợi thanh toán


Bên Nợ ghi: - Số tiền trả hoặc thanh toán cho cá nhân, đơn vị gửi.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền Ngân hàng đang giữ hộ và chờ thanh toán.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có tiền nhờ giữ hộ hay đợi thanh toán.


Tài khoản 4523 - Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ

tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý mà Tổ chức tín dụng cần phải thanh toán với khách hàng.
Tài khoản này hạch toán đối ứng với tài khoản 1013- "Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý"
Bên Có ghi: - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu hành Ngân hàng chưa thanh toán cho khách hàng.
Bên Nợ ghi: - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã được Ngân hàng thanh toán với khách hàng.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông Ngân hàng chưa thanh toán cho khách hàng.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết cho từng khách hàng có tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông .


Tài khoản 453 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Tài khoản 453 có các tài khoản cấp III sau:

4531- Thuế giá trị gia tăng phải nộp

4534- Thuế thu nhập doanh nghiệp

4538- Các loại thuế khác

4539- Các khoản phải nộp khác


Tài khoản 4531 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Bên Nợ ghi: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.

- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGTphải nộp.

- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN.
Bên Có ghi: - Số thuế GTGT phải nộp.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số thuế GTGT đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nước.
Số dư Có: - Phản ảnh số thuế GTGT còn phải nộp NSNN.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết.


Tài khoản 4534 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để hạch toán số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp và tình hình nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước (NSNN).
Bên Nợ ghi: - Số thuế TNDN đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.

- Số thuế TNDN được miễn giảm trừ vào số phải nộp.

- Số chênh lệch giữa thuế TNDN phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp khi báo cáo quyết toán năm được duyệt.
Bên Có ghi: - Số thuế TNDN phải nộp.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số phải nộp (số thuế nộp thừa).
Số dư Có: - Phản ảnh số thuế TNDN còn phải nộp vào NSNN.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản thuế phải nộp.


Nội dung hạch toán 2 tài khoản:

Tài khoản 4538 - Các loại thuế khác

Tài khoản 4539 - Các khoản phải nộp khác
Các tài khoản này dùng để phản ảnh quan hệ giữa TCTD với Nhà nước về các khoản thuế và các khoản khác phải nộp, phản ảnh nghĩa vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của TCTD với Nhà nước trong kỳ kế toán .
Bên Có ghi: - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Bên Nợ ghi: - Thuế và các khoản phải nộp đã nộp Nhà nước.
Số dư Có: - Phản ảnh số thuế và các khoản còn phải nộp Nhà nước.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết cho từng khoản phải nộp và đã nộp


Trong trường hợp cá biệt, tài khoản 453 có thể có số dư Nợ. Số dư Nợ (nếu có) phản ảnh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể thể hiện số thuế đã nộp được xét miễn hoặc giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.

Tài khoản 454 - Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt Nam

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chuyển tiền bằng đồng Việt Nam từ các Tổ chức tín dụng khác chuyển đến để trả cho các đơn vị, cá nhân không có tài khoản ở Tổ chức tín dụng.


Bên Có ghi: - Số tiền từ các Tổ chức tín dụng khác chuyển đến để trả cho người được hưởng.
Bên Nợ ghi: - Số tiền trả cho người được hưởng.

- Số tiền chuyển trả lại cho đơn vị chuyển tiền do người được hưởng không đến nhận hoặc theo yêu cầu của đơn vị chuyển tiền, của người được hưởng.


Số dư Có: - Phản ảnh số tiền chuyển đến chưa thanh toán.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết .

- Ngoài ra, tùy theo yêu cầu quản lý, theo dõi, các Tổ chức tín dụng có thể mở tài khoản chi tiết theo Tổ chức tín dụng chuyển tiền đến, theo tính chất các khoản chuyển tiền.
Tài khoản 455 - Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chuyển tiền bằng ngoại tệ từ các Tổ chức tín dụng khác chuyển đến để trả cho các đơn vị, cá nhân không có tài khoản ở Tổ chức tín dụng.


Nội dung hạch toán tài khoản 455 giống như nội dung hạch toán tài khoản 454.
Tài khoản 458- Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý
Tài khoản này dùng để phản ảnh khoản chênh lệch giữa giá bán hoặc mua nợ với nợ gốc (nợ đang được hạch toán nội bảng) được bán hoặc mua lại chưa được xử lý.
Bên Có ghi: - Số chênh lệch giá mua lại nợ nhỏ hơn khoản nợ gốc được

mua lại.


- Số chênh lệch giá bán lớn hơn khoản nợ gốc được bán.

- Kết chuyển số dư Nợ (lỗ) vào tài khoản Chi phí theo quy

định (thực hiện sau khi đã thu hồi hoặc xử lý hết toàn bộ số

nợ gốc được mua hoặc bán lại).



Bên Nợ ghi: - Số chênh lệch giá mua lại nợ lớn hơn nợ gốc được mua lại.

- Số chênh lệch giá bán nợ nhỏ hơn khoản nợ gốc được bán.

- Kết chuyển số dư Có (lãi) vào tài khoản Thu nhập theo quy

định (thực hiện sau khi đã thu hồi hoặc xử lý hết toàn bộ số

nợ gốc được mua hoặc bán lại).
Số dư Có hoặc số dư Nợ:

- Phản ảnh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ về mua

bán nợ chưa được xử lý.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ được mua bán.



Tài khoản 459- Các khoản chờ thanh toán khác
Tài khoản 459 có các tài khoản cấp III sau:

4591- Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác

tài sản bảo đảm nợ

4599- Các khoản chờ thanh toán khác


Tài khoản 4591- Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ

hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ
Tài khoản này phản ảnh số tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc

khai thác tài sản bảo đảm nợ và việc xử lý thu hồi nợ và các khoản nợ phải thu khác từ

nguồn thu này.
Bên Có ghi: - Số tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc

khai thác tài sản bảo đảm nợ.


Bên Nợ ghi: - Xử lý thu hồi nợ và các khoản nợ phải thu khác từ số tiền

thu bán nợ , tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo

đảm nợ.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm

nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ chưa được xử lý.


Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ hoặc tài sản đảm

bảo nợ được bán hoặc khai thác.

Tài khoản 4599- Các khoản chờ thanh toán khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản tiền Tổ chức tín dụng đang chờ thanh

toán phát sinh trong quá trình hoạt động ngoài những nội dung đã được hạch toán vào

các tài khoản thích hợp.
Bên Có ghi: - Số tiền chưa được thanh toán.
Bên Nợ ghi: - Số tiền đã được thanh toán.
Số dư Có: -Phản ảnh số tiền TCTD đang chờ thanh toán.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản chờ thanh toán.


Tài khoản 46 - Các khoản phải trả nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải trả phát sinh trong quá trình

hoạt động nội bộ Tổ chức tín dụng .


Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

  1. Phạm vi và nội dung phản ảnh vào tài khoản thuộc quan hệ thanh toán nội bộ

trong Tổ chức tín dụng. Các quan hệ thanh toán của Tổ chức tín dụng với các khách hàng độc lập, không phản ảnh vào tài khoản này.

2- Tài khoản này phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ và theo dõi riêng từng khoản phải trả.

3- Cuối kỳ, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu các tài khoản 36 "Các khoản phải thu nội bộ" và 46 " Các khoản phải trả nội bộ" với các đơn vị, cá nhân có quan hệ theo từng nội dung thanh toán.
Tài khoản 46 có các tài khoản cấp II sau:

461 - Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý

462 - Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng

467 – Giá trị khoản nợ nhận của NHTM để quản lý và khai thác

469 - Các khoản phải trả khác

Nội dung hạch toán 3 tài khoản:

461 - Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý

462 - Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên Tổ chức tín dụng

469 - Các khoản phải trả khác
Các tài khoản này dùng để hạch toán các khoản phải trả nội bộ, phát sinh trong quá trình hoạt động của Tổ chức tín dụng.
Bên Có ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng phải trả.
Bên Nợ ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng đã trả hoặc được giải quyết chuyển vào tài khoản khác.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng còn phải trả.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.


Tài khoản 467- Giá trị khoản nợ nhận của NHTM để quản lý

và khai thác
Tài khoản này mở tại Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản, phản ảnh việc tiếp nhận các khoản nợ gốc tồn đọng từ Ngân hàng thương mại thành lập Công ty theo Hợp đồng uỷ thác để xử lý theo quy định tại Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên Có ghi : - Khoản nợ gốc tồn đọng tiếp nhận được từ Ngân hàng thương

mại thành lập Công ty.


Bên Nợ ghi: - Chuyển trả số tiền thu hồi nợ gốc tồn đọng cho Ngân hàng

thương mại thành lập Công ty.

- Tất toán số tiền còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng không

thu hồi được để chuyển trả Ngân hàng thương mại thành lập Công ty (sau khi đã tận thu và đã chuyển trả, nếu tổng số tiền thu hồi được nhỏ hơn số nợ gốc tồn đọng).


Số dư Có: - Phản ảnh giá trị còn lại của khoản nợ gốc tồn đọng nhận của NHTM thành lập Công ty.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ tiếp nhận của NHTM thành lập Công ty.


Tài khoản 47 - Các giao dịch ngoại hối
Tài khoản 471 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ kinh doanh mua bán của Tổ chức

tín dụng .


Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Thực hiện xác định kết quả kinh doanh:

- Cuối kỳ kế toán, xác định số chênh lệch giữa giá trị ngoại tệ đã bán theo tỷ giá thực tế bán ra với giá trị ngoại tệ đã bán theo tỷ giá mua thực tế bình quân trong tháng, nếu trong tháng không mua thì lấy theo tỷ giá mua thực tế bình quân tháng trước, sau đó đưa khoản chênh lệch này vào tài khoản Thu nhập hay Chi phí về kinh doanh ngoại tệ cho phù hợp.

- Trường hợp Tổ chức tín dụng có khả năng ứng dụng công nghệ tin học để đánh giá kết quả kinh doanh theo từng giao dịch mua hoặc bán ngoại tệ trong ngày theo tỷ giá thực tế mua hoặc bán và tỷ giá bình quân trong ngày thì cũng phải bảo đảm số liệu chuẩn xác và phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 “ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá”.

2- Đánh giá lại ngoại tệ: Sau khi thực hiện bước 1 nêu trên, tiến hành xác định số chênh lệch tăng, giảm giá trị ngoại tệ kinh doanh (định kỳ vào ngày cuối tháng) trên cơ sở so sánh số dư giữa tài khoản 4711 "Mua, bán ngoại tệ kinh doanh" (sau khi đã đánh giá quy đổi lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố vào ngày cuối tháng) với số dư tài khoản 4712 "Thanh toán mua, bán ngoại tệ kinh doanh" để tìm ra số chênh lệch. Nếu có chênh lệch thì hạch toán điều chỉnh lại số dư TK 4712 cho bằng số dư TK 4711 (quy ra đồng Việt Nam), số chênh lệch này chuyển vào bên Có hoặc bên Nợ TK 631"Chênh lệch tỷ giá hối đoái" (ghi đối ứng với TK 4712).
Tài khoản 471 có các tài khoản cấp III sau:

4711 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh.

4712 - Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh
Tài khoản 4711 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trên cơ sở ngoại tệ mua vào rồi mới bán ra (bán ra từ nguồn ngoại tệ kinh doanh).
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ mua vào (tính theo tỷ giá thực tế mua vào).

- Điều chỉnh tăng giá trị số dư tài khoản theo tỷ giá công bố của Ngân hàng Nhà nước vào ngày cuối tháng (ghi đối ứng với tài khoản "Chênh lệch tỷ giá hối đoái").


Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ bán ra (tính theo tỷ giá thực tế bán ra).

- Điều chỉnh giảm giá trị số dư tài khoản theo tỷ giá công bố của Ngân hàng Nhà nước vào ngày cuối tháng (ghi đối ứng với tài khoản "Chênh lệch tỷ giá hối đoái").


Số dư Có: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ Ngân hàng mua vào chưa bán ra.
Trường hợp đặc biệt, do các Ngân hàng bán hết giá trị ngoại tệ kinh doanh, số dư ngoại tệ không còn nhưng số dư bằng đồng Việt Nam của tài khoản này vẫn còn ( có thể dư Có hoặc dư Nợ), các Ngân hàng chuyển vào tài khoản Thu nhập hoặc Chi phí.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết .


Tài khoản 4712 - Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ hay thu vào do bán ngoại tệ tương ứng với giá trị ngoại tệ mua vào hay bán ra thuộc tài khoản 4911 "Mua, bán ngoại tệ kinh doanh" .
Bên Nợ ghi: - Tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế

mua vào).

- Kết chuyển số chênh lệch Tăng giá trị ngoại tệ kinh doanh

khi đánh giá lại theo tỷ giá ngày cuối tháng hay: Số điều

chỉnh Tăng số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4711 khi

đánh giá lại số dư ngoại tệ kinh doanh (đối ứng với tài khoản 631 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái).


Bên Có ghi: - Tiền Việt Nam thu về do bán ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế bán ra).

- Số điều chỉnh Giảm số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4711 khi đánh giá lại số dư ngoại tệ kinh doanh (đối ứng với tài khoản 631 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái).


Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền Việt Nam đang chi ra mua ngoại tệ kinh doanh (đối ứng với số dư tài khoản 4711).
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết .


*/ Trường hợp đặc biệt, tài khoản này có thể phát sinh số dư Có (chênh lệch tổng số tiền bán ngoại tệ lớn hơn tổng số tiền mua ngoại tệ), các Tổ chức tín dụng chuyển số dư Có này vào tài khoản Thu nhập về kinh doanh ngoại tệ để tất toán.
Tài khoản 472 - Mua bán ngoại tệ từ các nguồn khác

Tài khoản 472 có các tài khoản cấp III sau:

4721 - Ngoại tệ bán ra từ các nguồn khác

4722 - Thanh toán mua bán ngoại tệ từ các nguồn khác


Tài khoản 4721 - Ngoại tệ bán ra từ các nguồn khác
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ bán cho khách hàng từ các nguồn ngoại tệ khác (huy động, vay...), không thuộc nguồn ngoại tệ mua vào để kinh doanh.

Sau khi bán ngoại tệ ra, các Tổ chức tín dụng phải tìm cách mua vào để bù đắp giá trị ngoại tệ đã bán đi từ các nguồn khác.


Trong trường hợp tài khoản 4721 này có số dư Nợ mà tài khoản 4711 có số dư Có thì phải chuyển số dư Có từ tài khoản 4711 sang tài khoản 4721 để bù đắp cho đến khi tài khoản 4721 hết số dư .
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ từ các nguồn khác đã bán ra.

Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ mua vào để bù đắp giá trị ngoại tệ đã bán

ra.


- Chuyển số dư Có của tài khoản 4711 "Mua, bán ngoại tệ kinh doanh" sang.
Số dư Nợ : - Phản ảnh giá trị ngoại tệ từ các nguồn khác bán ra mà chưa mua vào được để bù.

Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết .


Tài khoản 4722 - Thanh toán mua bán ngoại tệ từ các nguồn khác
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền Việt Nam thu vào do bán ngoại tệ từ các nguồn khác (tương ứng tài khoản 4721, không thuộc nguồn ngoại tệ mua vào để kinh doanh) và số tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ bù vào giá trị ngoại tệ đã bán ra.
Bên Có ghi: - Tiền Việt Nam thu vào do bán ngoại tệ từ các nguồn khác.
Bên Nợ ghi: - Tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ bù vào giá trị ngoại tệ

đã bán ra từ các nguồn khác.


Số dư Có: - Phản ảnh số tiền Việt Nam thu vào do bán ngoại tệ từ các nguồn khác nhiều hơn số tiền chi ra mua ngoại tệ để bù đắp.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết


Cuối kỳ kế toán, xác định số chênh lệch giữa giá trị ngoại tệ đã bán theo tỷ giá thực tế bán ra với giá trị ngoại tệ đã bán theo tỷ giá thực tế bình quân trong tháng, sau đó đưa khoản chênh lệch này vào tài khoản Thu nhập hay Chi phí về kinh doanh ngoại tệ cho phù hợp.

Tài khoản 473 Giao dịch hoán đổi (SWAP)

Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch hoán đổi đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh.


Tài khoản 473 có các tài khoản cấp III sau:

4731 - Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ

4732 - Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ

Tài khoản 4731- Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ đã ký giưã hai bên.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ Ngân hàng cam kết sẽ mua vào (theo tỷ giá

ngày giao dịch).

- Tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết bán vào ngày thanh toán.

Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ Ngân hàng cam kết sẽ bán ra (theo tỷ giá

ngày giao dịch).

- Tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết mua vào ngày thanh

toán.
Số dư Có : - Phản ảnh giá trị ngoại tệ Ngân hàng sẽ mua vào.


Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ Ngân hàng sẽ bán ra.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng cam kết giao dịch hoán đổi

tiền tệ.
Tài khoản 4732- Giá trị giao dịch hoán đổi tiền tệ
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền Việt Nam sẽ chi ra mua ngoại tệ hay sẽ thu vào do bán ngoại tệ tương ứng với giá trị ngoại tệ mua vào hay bán ra thuộc tài khoản 4731 "Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ" .
Bên Nợ ghi: - Tiền Việt Nam sẽ chi ra mua ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế mua vào/ngày bắt đầu thực hiện hợp đồng).

- Tiền Việt Nam thu về do tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết bán vào ngày thanh toán.

- Kết chuyển số chênh lệch Tăng giá trị ngoại tệ hoán đổi khi đánh giá lại theo tỷ giá ngày cuối tháng hay: Số điều chỉnh Tăng số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4731 khi đánh giá số dư TK này (đối ứng với tài khoản 633 - Chênh lệch

đánh lại công cụ tài chính phái sinh).

Bên Có ghi:

- Tiền Việt Nam sẽ thu về do bán ngoại tệ (tính theo tỷ giá

thực tế bán ra).

- Tiền Việt Nam chi ra do tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết mua vào ngày thanh toán.

- Số điều chỉnh Giảm số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4731 khi đánh giá lại số dư TK này (đối ứng với tài khoản 633 - Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh).


Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ hoán đổi

(đối ứng với số dư tài khoản 4731).


Số dư Có: - Phản ảnh số tiền Việt Nam thu về do bán ngoại tệ hoán đổi (đối ứng với số dư tài khoản 4731).
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ .
Tài khoản 474 - Giao dịch kỳ hạn
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra theo hợp đồng cam kết có kỳ hạn đã ký giữa Ngân hàng và khách hàng để mua hay bán ngoại tệ theo tỷ giá thoả thuận. Việc thanh toán và giao tiền được thực hiện vào ngày trong tương lai (quá 2 ngày kể từ ngày giao dịch).
Tài khoản 474 có các tài khoản cấp III sau:

4741- Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ

4742- Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Nội dung hạch toán tài khoản 474 giống nội dung hạch toán tài khoản 473.
Tài khoản 475- Giao dịch tương lai
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch tương lai đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh.

Tài khoản 475 có các tài khoản cấp III sau:

4751- Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ

4752- Giá trị giao dịch tương lai tiền tệ


Nội dung hạch toán tài khoản 475 giống nội dung hạch toán tài khoản 473.
Tài khoản 476 - Giao dịch quyền lựa chọn
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng theo cam kết giao dịch quyền lựa chọn đã ký giưã hai bên đối với từng loại công cụ tài chính phái sinh.

Tài khoản 476 có các tài khoản cấp III sau:

4761- Cam kết giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ

4762- Giá trị giao dịch quyền lựa chọn tiền tệ


Nội dung hạch toán tài khoản 476 giống nội dung hạch toán tài khoản 473.

Tài khoản 478 - Tiêu thụ vàng bạc, đá quý
Tài khoản này dùng để phản ảnh số doanh thu tiêu thụ vàng bạc, đá quý của Ngân hàng.
Bên Nợ ghi: - Trị giá vàng bạc, đá quý đã tiêu thụ theo giá vốn.

- Tiền chi phí gia công chế tác.


Bên Có ghi: - Số doanh thu về tiêu thụ vàng bạc, đá quý.

- Số tiền thu về gia công chế tác.


Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền lỗ về tiêu thụ vàng bạc, đá quý.
Số dư Có: - Phản ảnh số tiền lãi về tiêu thụ vàng bạc, đá quý.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết .
Cuối tháng số dư Có của tài khoản này được kết chuyển vào tài khoản Thu về kinh doanh vàng bạc, đá quý và số dư Nợ của tài khoản này được kết chuyển vào tài khoản Chi về kinh doanh vàng bạc, đá quý.


Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG

tải về 1.27 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương