HỒ SƠ MỜi thầu gói thầu 6/2014: Mở rộng và nâng cấp cơ sở dữ liệu cho các khu vực ô nhiễm tồn lưu


Tiến hành nâng cấp hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu



tải về 1.05 Mb.
trang6/6
Chuyển đổi dữ liệu26.04.2018
Kích1.05 Mb.
#37334
1   2   3   4   5   6

2.4. Tiến hành nâng cấp hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu

Sau khi các trường thông tin do tư vấn đề xuất được thống nhất và phê duyệt bởi PMU, tư vấn sẽ tiến hành lập trình, can thiệp vào phần mềm hệ thống thông tin để điều chỉnh, hoàn thiện cơ sở dữ liệu với các yêu cầu như sau:



a. Yêu cầu chung về hệ thống

- Không xây dựng hệ thống thông tin quá phức tạp, giữ đơn giản một cách cần thiết, để có thể tiến hành mở rộng và nâng cấp trong thời gian tới (nếu có)

- Thiết kế lại giao diện một cách thu hút hơn

- Không sử dụng các ngôn từ viết tắt

- Tiêu đề và tên của các đầu mục cần được giống với Hướng dẫn kỹ thuật

- Bổ sung thêm tiếng Anh



b. Yêu cầu kỹ thuật chung

- Sử dụng công nghệ điện toán đám mây với giao diện Web, chạy trên trình duyệt, cho phép truy cập từ bất kỳ đâu có thiết bị truy cập Internet

- Tương thích với tất cả trình duyệt phổ biến trên máy tính (Internet Explorer, Mozilla Firefox, Google Chrome, Safari)

- Sử dụng font Unicode

- Sử dụng cơ chế tìm kiếm full-text, cho phép kiếm bất kỳ từ khoá nào trong nội dung, kết hợp với các toán tử AND / OR.

- Hỗ trợ 2 ngôn ngữ: tiếng Việt và tiếng Anh

- Sử dụng công nghệ BigData đảm bảo vận hành tốt với dữ liệu cực lớn

c. Chức năng xuất, nhập thông tin

- Chức năng này cho phép xuất 1 mẫu phiếu khảo sát ra file MS Excel để phục vụ công tác nhập dữ liệu tại hiện trường, nơi không đủ điều kiện về thiết bị và đường truyền.

- Cho phép người dùng tạo hoặc cập nhập 1 phiếu khảo sát bằng cách chọn 1 file MS Excel đã nhập đủ dữ liệu theo mẫu xuất ra từ hệ thống (chức năng của mục Error: Reference source not foundError: Reference source not found

d. Liên kết bản đồ

- Cho phép cán bộ khảo sát chọn một điểm trên bản đồ làm địa điểm để nhập vào phiếu khảo sát

- Dữ liệu bản đồ hỗ trợ hiện thị nền địa lý với các thông tin địa hình và chất thải tồn lưu

e. Quản lý biểu đồ so sánh

- Tạo biểu đồ trên dữ liệu khảo sát của tỉnh, hoặc theo loại hình

- Biểu đồ có thể xuất ra MS Word để điều chỉnh thêm hoặc in ấn.

g. Phân hệ quản lý tin tức

- Tổ chức chuyên mục theo cấp, không giới hạn số lượng chuyên mục và số cấp

- Hộp soạn thảo nội dung dạng rich text (WUSIWUG), có các chức năng soạn thảo cơ bản tương tự phần mềm MS Word trên máy tính

- Cho phép tải lên và chèn trực tiếp ảnh vào nội dung bài

- Cho phép tải lên và chèn chức tiếp video vào nội dung bài

- Cho phép chèn mã nhúng vào nội dung bài

- Cho phép đánh thẻ tag nội dung bài

- Cho phép chọn bài liên quan

- Xuất bản bài theo quy trình 4 bước: nhập bài >> biên tập >> xuất bản (>> xoá bài)

- Cho phép xuất bản bài vào nhiều chuyên mục: 1 chuyên mục chính, nhiều chuyên mục phụ



h. Phân hệ quản lý video

- Video có thể chèn vào nội dung của bài hoặc xuất bản độc lập

- Cho phép tải lên file video từ máy tính hoặc lấy từ nguồn Internet dưới dạng mã nhúng (embed code)

- Hỗ trợ tất cả định dạng video phổ biến: mp4, flv

- Cung cấp phần mềm (3rd party) để chuyển đổi định dạng video về dạng có thể hỗ trợ

i. Phân hệ quản lý hình ảnh

- Tổ chức hình ảnh theo album

- Hình ảnh tải lên được tối ưu theo kích thước hiển thị

- Cho phép đưa chữ ký vào hình ảnh để bảo vệ bản quyền

- Có thể chèn ảnh vào nội dung của bài hoặc xuất bản dưới dạng album độc lập

- Hỗ trợ tất cả định dạng ảnh phổ biến: png, gif, jpg



k. Phân hệ quản lý phản hồi

- Cho phép người dùng bình luận, phản hồi về các nội dung đăng trên website

- Phản hồi của người dùng cần được quản trị duyệt trước khi xuất bản lên trang. Có thể tắt bật chế độ duyệt này.

l. Phân hệ quản lý thăm dò

- Cho phép tạo các phiếu thăm dò để lấy ý kiến của người dùng website

- Phiếu thăm dò có thể dùng hình thức 1 lựa chọn (single choice) hoặc nhiều lựa chọn (multi choice) đồng thời

m. Hoàn thiện website

- Thiết kế hiện đại, đơn giản, hợp lý dựa trên các dấu hiệu nhận dạng của cục

- Sử dụng công nghệ HTML5, không sử dụng Flash, đảm bảo khả năng xem được trên các thiết bị di động iPhone / iPad.

- Tương thích với tất cả trình duyệt phổ biến trên máy tính (Internet Explorer, Mozilla Firefox, Google Chrome, Safari)

- Sử dụng font Unicode

- Sử dụng cơ chế tìm kiếm full-text, cho phép kiếm bất kỳ từ khoá nào trong nội dung, kết hợp với các toán tử AND / OR.

- Hỗ trợ 2 ngôn ngữ: tiếng Việt và tiếng Anh

n. Ứng dụng cho các thiết bị cầm tay gồm các hệ điều hành IOS và Android.
2.5. Tổ chức hội thảo giới thiệu về hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu mới được mở rộng và nâng cấp, hướng dẫn các thao tác nghiệp vụ để sử dụng và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu.
3. Địa điểm và thời gian thực hiện

Thời gian thực hiện trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng

Địa điểm: Hà Nội và các địa phương trong quá trình điều tra, khảo sát, phỏng vấn, lấy ý kiến
D. Báo cáo và các sản phẩm giao nộp:


Số TT

Báo cáo, sản phẩm

Thời gian

1

Kế hoạch chi tiết thực hiện Nhiệm vụ

2 tuần sau khi ký hợp đồng

2

Dự thảo đề xuất các trường thông tin của từng pha

4 tháng sau ký ký hợp đồng

3

Bản thử nghiệm hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu được mở rộng và nâng cấp

8 tháng sau khi ký hợp đồng

4

Hệ thống được mở rộng và nâng cấp hoàn chỉnh và báo cáo tổng kết nhiệm vụ

12 tháng sau khi ký hợp đồng


E. Trách nhiệm của bên mời thầu:

Bên mời thầu sẽ cung cấp:

- Cơ sở dữ liệu hiện hành và tài khoản admin để truy cập vào cơ sở dữ liệu

- Hướng dẫn kỹ thuật về quản lý ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu

- Hỗ trợ tổ chức các buổi làm việc giữa Nhà thầu với các đơn vị liên quan và tư vấn quốc tế

- Hỗ trợ công văn giấy tờ, giới thiệu các buổi làm việc giữa Nhà thầu với các địa phương (nếu cần).

- Tổ chức họp nghiệm thu hợp đồng.


Phần thứ năm

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG
Chương IV

ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ:

Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu tư vấn theo Hợp đồng.

3. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu tại ĐKCT.

4. “Nhà thầu tư vấn” là tổ chức cung cấp DVTV cho chủ đầu tư theo quy định của hợp đồng này và được nêu tại ĐKCT.

5. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu thỏa thuận hoặc ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc đã được dự kiến trong HSDT.

6. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là người được quy định trong ĐKCT.

7. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

8. “Chi phí khác” là tất cả chi phí ngoài lương của tư vấn có liên quan đến DVTV.



Điều 2. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng

Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam, ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT.



Điều 3. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng

1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn không được tiết lộ nội dung của hợp đồng đã ký với chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc nhà thầu tư vấn cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.

2. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn không được lợi dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào nêu trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện hợp đồng.

3. Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư. Khi chủ đầu tư có yêu cầu, nhà thầu tư vấn phải trả lại cho chủ đầu tư các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.



Điều 4. Bản quyền

Nhà thầu tư vấn phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới dịch vụ tư vấn mà nhà thầu tư vấn cung cấp cho chủ đầu tư.



Điều 5. Hình thức hợp đồng

Hình thức hợp đồng được quy định tại ĐKCT



Điều 6. Thanh toán

Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư vấn theo các nội dung quy định trong ĐKCT.



Điều 7. Giá hợp đồng

Giá hợp đồng được nhà thầu tư vấn và chủ đầu tư thống nhất thông qua thương thảo hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng.



Điều 8. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần phải sửa đổi, bổ sung các điều khoản của hợp đồng thì trong khoảng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hợp đồng của chủ đầu tư hoặc nhà thầu tư vấn, bên nhận yêu cầu có trách nhiệm xem xét và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc sửa đổi, bổ sung này làm cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng. Việc sửa đổi, bổ sung như trên có thể làm tăng hoặc giảm giá hợp đồng cũng như thời gian thực hiện hợp đồng, vì thế những nội dung tương ứng của hợp đồng cần thay đổi cho phù hợp.

2. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải phù hợp với hình thức hợp đồng và điều kiện quy định tại Điều 5 ĐKCT.

Điều 9. Nhân sự1

Nhà thầu phải huy động tất cả các chuyên gia để thực hiện các nội dung công việc như đã đề xuất trong HSDT trừ trường hợp chủ đầu tư có thỏa thuận khác. Trường hợp cần thiết phải thay đổi nhân sự theo quy định tại Mục 28 của Chương I thì nhà thầu tư vấn phải bổ sung ngay nhân sự có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn.

Trường hợp cá nhân chuyên gia tư vấn mất năng lực hành vi dân sự hoặc không hoàn thành tốt công việc của mình thì chủ đầu tư có văn bản yêu cầu thay thế chuyên gia đó. Khi nhận được văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn phải thực hiện thay thế chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư chấp nhận.

Điều 10. Nhà thầu phụ

1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu tại ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.

Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được nêu tại ĐKCT chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư chấp thuận.

2. Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo giá hợp đồng nêu tại ĐKCT.

3. Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT.

4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.



Điều 11. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng

Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 15 Chương này, nếu nhà thầu tư vấn không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường tương ứng với % giá trị công việc chậm thực hiện như quy định trong ĐKCT tính cho mỗi tuần chậm thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như thỏa thuận cho đến khi nội dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến % tối đa như quy định trong ĐKCT. Khi đạt đến mức tối đa, chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 13 Chương này.



Điều 12. Gia hạn hợp đồng

Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu nhà thầu tư vấn gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ trong việc thực hiện theo thời hạn hợp đồng thì nhà thầu tư vấn phải thông báo cho chủ đầu tư biết đồng thời nêu rõ lý do cùng với thời gian dự tính kéo dài. Khi nhận được thông báo của nhà thầu tư vấn, chủ đầu tư phải có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét về đề nghị của nhà thầu tư vấn. Trường hợp chủ đầu tư đồng ý gia hạn hợp đồng thì sẽ là cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.



Điều 13. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu tư vấn

1. Chủ đầu tư có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho nhà thầu tư vấn khi nhà thầu tư vấn không thực hiện nội dung công việc như quy định trong ĐKCT.

2. Chủ đầu tư có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho nhà thầu tư vấn khi phát hiện nhà thầu tư vấn lâm vào tình trạng phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

3. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có thể ký hợp đồng vối nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu tư vấn sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, nhà thầu tư vấn vẫn phải tiếp tục thực hiện hợp đồng không bị chấm dứt.



Điều 14. Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư

Nhà thầu tư vấn có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư không thực hiện nội dung công việc như quy định trong ĐKCT.



Điều 15. Trường hợp bất khả kháng

1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của một bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch hoặc các điều kiện thời tiết bất lợi.

2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Trong khoảng thời gian không thể thực hiện dịch vụ do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu tư vấn theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu tư vấn các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.

3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.

Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 17 Chương này.



Điều 16. Giải quyết tranh chấp

1. Nhà thầu tư vấn và chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định trong ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.

Điều 17. Thông báo

1. Bất kỳ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKCT.

2. Thông báo của một bên sẽ có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.
Chương V

ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG


Điều

Khoản

Nội dung

1

3

Chủ đầu tư: ____________________ [Ghi tên chủ đầu tư]

4

Nhà thầu tư vấn: ________________ [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]

6

Ngày hợp đồng có hiệu lực: _____________________

[Tùy theo tính chất của gói thầu mà quy định cụ thể, ví dụ: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hợp đồng …..]

2




- Luật điều chỉnh hợp đồng: _______________ [Ghi cụ thể luật điều chỉnh nếu có quy định khác]

- Ngôn ngữ của hợp đồng: _______________ [Ghi ngôn ngữ của HSMT, nếu ngôn ngữ này không phải là tiếng Việt]



5




Hình thức hợp đồng: _____________________________

[Ghi hình thức hợp đồng áp dụng, đảm bảo phù hợp với kế hoạch đấu thầu được duyệt]

6




- Phương thức thanh toán: _______________________

[Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này.

Việc thanh toán cho nhà thầu tư vấn có thể quy định bằng tiền mặt, thanh toán bằng thư tín dụng, chuyển khoản.

Nếu có quy định về tạm ứng cho nhà thầu tư vấn thì cần nêu rõ giá trị, thời hạn tạm ứng và cách thức hoàn trả tiền tạm ứng phù hợp với quy định của pháp luật. Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu nhà thầu tư vấn xuất trình bảo lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu số 17 Chương VI]

- Đồng tiền và thời hạn thanh toán

Đồng tiền thanh toán: _______________ [Ghi cụ thể đồng tiền thanh toán, phải đảm bảo nguyên tắc đồng tiền thanh toán phù hợp với đồng tiền dự thầu và đồng tiền ký hợp đồng].

Thời hạn thanh toán: _____________ [Thời hạn thanh toán có thể quy định thanh toán ngay hoặc trong một khoảng thời gian nhất định kể từ khi nhà thầu tư vấn xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ phục vụ cho việc thanh toán].



8

1

Thời gian bên nhận yêu cầu trả lời yêu cầu sửa đổi, bổ sung hợp đồng của chủ đầu tư hoặc nhà thầu: _______________

[Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hợp đồng căn cứ yêu cầu cụ thể của nội dung sửa đổi, bổ sung]




2

Sửa đổi, bổ sung hợp đồng:

[Đối với hợp đồng trọn gói thì không được thay đổi kết quả đầu ra và giá hợp đồng. Trường hợp áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian hoặc trường hợp phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi HSMT thì phải quy định rõ phạm vi điều chỉnh theo quy định của pháp luật.]

10

1

Danh sách nhà thầu phụ: ____________ [Ghi danh sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSDT]




2

Giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá: ______ giá hợp đồng [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà ghi phần trăm cho phù hợp. Nhà thầu phụ không thực hiện toàn bộ công việc của gói thầu]




4

Yêu cầu khác về nhà thầu phụ: __________________________

[Ghi yêu cầu khác về nhà thầu phụ, nếu có …]

11




Mức khấu trừ: __________ %/tuần (hoặc ngày, tháng ….)

[Ghi cụ thể quy định về mức khấu trừ là bao nhiêu % nội dung công việc chậm thực hiện căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu]

Mức khấu trừ tối đa: ___________ % [Ghi mức khấu trừ tối đa]



13

1

Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu tư vấn:

[Ghi cụ thể những nội dung mà khi nhà thầu tư vấn vi phạm thì chủ đầu tư có quyền chấm dứt hợp đồng].

14




Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư:

[Ghi cụ thể những nội dung mà khi chủ đầu tư vi phạm thì nhà thầu tư vấn có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng].

16

2

Giải quyết tranh chấp: ______________________

[Ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, cơ quan xử lý tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp …. Khuyến khích đưa tranh chấp ra giải quyết tại cơ quan trọng tài].

17

1

Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy định:

- Địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư: ____________

Điện thoại: _____________________________

Fax: __________________________________

E-mail: ________________________________

- Địa chỉ liên lạc của nhà thầu tư vấn: ________

Điện thoại: _____________________________

Fax: __________________________________

E-mail: ________________________________




Chương VI

MẪU HỢP ĐỒNG
Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà áp dụng hợp đồng DVTV thanh toán theo hình thức trọn gói, theo tỷ lệ phần trăm hoặc theo thời gian cho phù hợp.

Trường hợp hợp đồng có một hoặc nhiều hợp đồng bộ phận, chủ đầu tư vận dụng biểu mẫu hợp đồng DVTV trọn gói, theo tỷ lệ phần trăm và theo thời gian để xây dựng mẫu hợp đồng DVTV hỗn hợp.

Khi sử dụng cần chú ý không được thay đổi ĐKC, các điều khoản trong ĐKCT cần được thực hiện như mô tả trong ghi chú với chữ in nghiêng cho từng điều khoản.

Mẫu số 15

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN

(Áp dụng đối với hình thức hợp đồng trọn gói hoặc theo tỷ lệ phần trăm)

___, ngày ___ tháng ____ năm ____

Hợp đồng số: ____________

Gói thầu: ___________ [Ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: ________ [Ghi tên dự án]

- Căn cứ1 ___________ [Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội];

- Căn cứ1 ___________[Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];

- Căn cứ1 __________ [Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội];

- Căn cứ1 ____________ [Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];

- Căn cứ Quyết định số___ ngày ___ tháng ___ năm ____ của _____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu ________ [Ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số ______ ngày ____ tháng ____ năm ______ của bên mời thầu;

- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu ký ngày _____ tháng _____ năm _______;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

Chủ đầu tư

Tên chủ đầu tư ______________ [Ghi tên chủ đầu tư]

Đại diện là ông/bà:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:


Tài khoản:

Mã số thuế:

Giấy ủy quyền số ____ ngày ____ tháng ___ năm _____ (trường hợp được ủy quyền)

Nhà thầu tư vấn

Tên nhà thầu tư vấn __________________ [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]

Đại diện là ông/bà:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:


Tài khoản:

Mã số thuế:

Giấy ủy quyền số ____ ngày ____ tháng ___ năm _____ (trường hợp được ủy quyền).

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau:



Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”



Điều 2. Thành phần hợp đồng

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý khi xảy ra tranh chấp như sau:

1. Văn bản hợp đồng (kèm theo các Phụ lục);

2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;

4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;

5. Điều kiện chung của hợp đồng;

6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);

8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).



Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu tư vấn

1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này;

2. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự được liệt kê tại Phụ lục B “Nhân sự của nhà thầu tư vấn” để thực hiện dịch vụ;

3. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục C “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn”;

4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong ĐKC ĐKCT của hợp đồng.

Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư

1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu tư vấn theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKC ĐKCT của hợp đồng.

2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà _____ [Ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi hợp đồng này.

Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán

1. Giá hợp đồng: _______________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm thì giá hợp đồng được tính theo phần trăm giá trị của công trình hoặc khối lượng công việc. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 1 triệu USD + 3 tỷ VND (một triệu đôla Mỹ và ba tỷ đồng Việt Nam)]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu tư vấn phải nộp.

2. Thời hạn thanh toán:

___________ [Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được một bản hợp đồng này do nhà thầu tư vấn ký.

___________ [Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận dự thảo báo cáo do nhà thầu tư vấn lập.

___________ [Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận báo cáo cuối cùng.

Tổng số tiền thanh toán _______________ [Ghi giá trị và đồng tiền]

[Thời hạn thanh toán có thể thay đổi để phù hợp với các báo cáo đầu ra được nêu chi tiết tại Phụ lục C].

3. Phương thức thanh toán:

Phương thức thanh toán nêu tại Điều 6 ĐKCT

Điều 6. Hình thức hợp đồng

[Nêu hình thức hợp đồng phù hợp với Điều 5 ĐCKT: trọn gói hoặc tỷ lệ phần trăm]

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng

[Nêu thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ____________ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 6 Điều 1 ĐKCT].

2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành ______ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu tư vấn giữ _____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.



Đại diện hợp pháp của nhà thầu tư vấn
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

PHỤ LỤC

Phụ lục A: Điều khoản tham chiếu

Phụ lục B: Nhân sự của nhà thầu tư vấn

Phụ lục C: Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn



Mẫu số 16

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN

(Áp dụng đối với hình thức hợp đồng theo thời gian)

____, ngày ____ tháng _____ năm _____

Hợp đồng số: _________________

Gói thầu: ____________________ [Ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: __________________ [Ghi tên dự án]

- Căn cứ1 _______________ [Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội];

- Căn cứ1 ____________[Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];

- Căn cứ1 _________ [Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội];

- Căn cứ1 ____________ [Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];

- Căn cứ Quyết định số___ ngày ___ tháng ___ năm ____ của _____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu ________ [Ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số ______ ngày ____ tháng ____ năm ______ của bên mời thầu;

- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu ký ngày _____ tháng _____ năm _______;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

Chủ đầu tư

Tên chủ đầu tư ______________ [Ghi tên chủ đầu tư]

Đại diện là ông/bà:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:


Tài khoản:

Mã số thuế:

Giấy ủy quyền số ____ ngày ____ tháng ___ năm _____ (trường hợp được ủy quyền)

Nhà thầu tư vấn

Tên nhà thầu tư vấn __________________ [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]

Đại diện là ông/bà:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:


Tài khoản:

Mã số thuế:

Giấy ủy quyền số ____ ngày ____ tháng ___ năm _____ (trường hợp được ủy quyền).

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau:



Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”



Điều 2. Thành phần hợp đồng

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý khi xảy ra tranh chấp như sau:

1. Văn bản hợp đồng (kèm theo các Phụ lục);

2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;

4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;

5. Điều kiện chung của hợp đồng;

6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);

8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).



Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu tư vấn

1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này;

2. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục B “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn”;

3. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự, dự toán kinh phí được liệt kê tại Phụ lục C “Dự toán kinh phí, danh sách nhân sự của nhà thầu tư vấn” để thực hiện dịch vụ;

4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong ĐKC ĐKCT của hợp đồng.

Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư

1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu tư vấn theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKC ĐKCT của hợp đồng.

2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà _____ [Ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi hợp đồng này.

Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán

1. Giá hợp đồng: _______________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 2 triệu USD + 5 tỷ VND (hai triệu đôla Mỹ và năm tỷ đồng Việt Nam). Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu tư vấn phải trả, chi tiết như sau:

- Thù lao cho chuyên gia:

Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư vấn thù lao tính theo tháng người hoặc theo ngày, theo giờ (lựa chọn một trong ba nội dung và xóa nội dung còn lại) như đã thống nhất tại Phụ lục C

- Chi phí khác ngoài thù lao:

Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư vấn các chi phí khác với mức trần là _________ [Ghi giá trị và đồng tiền thanh toán] cho các khoản chi thực tế dưới đây:

+ Chi phí công tác (bao gồm chi phí đi lại, phụ cấp công tác và lưu trú), tiền văn phòng phẩm và phôtô, in ấn tài liệu, chi phí liên lạc. Chi phí này sẽ được hoàn trả và cần được chủ đầu tư xác nhận;

+ Chi phí khác đã được chủ đầu tư phê duyệt.

2. Thời hạn và phương thức thanh toán

Thanh toán theo thời hạn và phương thức thanh toán nêu tại Điều 6 ĐCKT.



Điều 6. Bảng chấm công

Trong quá trình làm việc, kể cả đi công tác, chủ đầu tư điền vào bảng chấm công hoặc giấy tờ hợp lệ khác để xác định thời gian làm việc của nhà thầu tư vấn.



Điều 7. Hình thức hợp đồng: Theo thời gian

Điều 8. Thời gian thực hiện hợp đồng

[Nêu thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ____________ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 6 Điều 1 ĐKCT].

2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành ______ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu tư vấn giữ _____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.



Đại diện hợp pháp của nhà thầu tư vấn
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

PHỤ LỤC

Phụ lục A: Điều khoản tham chiếu



Gói thầu 6/2014: Mở rộng và nâng cấp cơ sở dữ liệu cho các khu vực ô nhiễm tồn lưu
A. Giới thiệu:

Bộ Tài nguyên và môi trường (Bộ TNMT) đang thực hiện dự án của GEF/UNDP có tên gọi “Xây dựng năng lực nhằm loại bỏ hóa chất bảo vệ thực vật POP tồn lưu tại Việt Nam” trong giai đoạn 4 năm. Dự án này giúp Chính phủ Việt Nam loại bỏ những rào cản về năng lực trong việc tiêu hủy các hóa chất bảo vệ thực vật nhóm POP tại Việt Nam.

Ba mục tiêu của dự án bao gồm:


  • Nâng cao năng lực tạo điều kiện loại bỏ các nguồn tồn lưu hoá chất BVTV POP.

  • Tiêu hủy tất cả các nguồn tồn lưu đã tìm được và giảm thiểu tác động lên sức khỏe con người.

  • Nâng cao công tác quản lý hóa chất để ngăn chặn nhập khẩu và sử dụng hóa chất BVTV POP.

Hiện nay, Tổng cục Môi trường đang vận hành hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về ô nhiễm tồn lưu. Hệ thống đã được xây dựng bằng nguồn ngân sách nhà nước, với mục tiêu nhằm quản lý thông tin điểm ô nhiễm và theo dõi diễn biến các điểm ô nhiễm tồn lưu. Đây là công cụ hỗ trợ cho các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường từ trung ương đến địa phương để thường xuyên theo dõi và cập nhật và công bố các thông tin. Bên cạnh đó, người dân có thể theo dõi góp ý với các cơ quan quản lý nhà nước về các vấn đề môi trường các khu vực ô nhiễm tồn lưu.


Hiện cơ sở dữ liệu hiện hành được thiết kế cho 03 hợp phần:

  • Các điểm ô nhiễm tồn lưu do khai thác khoáng sản

  • Các điểm ô nhiễm tồn lưu do các bãi chôn lấp không hợp vệ sinh

  • Các điểm ô nhiễm tồn lưu do hóa chất bảo vệ thực vật

Hình mô tả các nhóm thông tin để nhập dữ liệu đầu vào
Nội dung quan tâm và liên quan nhiều đến các hoạt động của Dự án “Xây dựng năng lực nhằm loại bỏ hóa chất BVTV POP tồn lưu” là Hợp phần thứ 3 về cơ sở dữ liệu các điểm ô nhiễm tồn lưu do hóa chất bảo vệ thực vật. Các nội dung này và các trường thông tin, cách thức quản lý dữ liệu được thiết kế từ năm 2010 đến nay đã nảy sinh một số bất cập, không phù hợp với phương pháp mới về quản lý ô nhiễm theo rủi ro. Do vậy, Ban Quản lý dự án POP Pesticides đang tìm kiếm nhà thầu để tiến hành các hạng mục mở rộng và nâng cấp cơ sở dữ liệu về ô nhiễm tồn lưu.
B. Mục tiêu và Phạm vi công việc

1. Mục tiêu:

Mục tiêu nhiệm vụ tư vấn này nhằm rà soát cơ sở dữ liệu hiện hành do Tổng cục Môi trường đang vận hành để tiến hành mở rộng và nâng cấp hệ thống thông tin, cở sở dữ liệu và website cho các khu vực bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu, đảm bảo tính vận hành liên tục và phù hợp với các yêu cầu quản lý rủi ro khu vực ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu.
2. Phạm vi công việc

2.1. Tham khảo chi tiết các bước và yêu cầu trong tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật về quản lý ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu.

Tư vấn tiến hành hoạt động này kết hợp trao đổi thảo luận với PMU và Tư vấn quốc tế đề nắm bắt được các bước thực hiện, quy trình thực hiện và các thông tin yêu cầu để có thể quản lý ô nhiễm môi trường một khu vực. Trên cơ sở đó, cần xác định việc đề xuất thay đổi các trường thông tin và nâng cấp cơ sở dữ liệu phải bám sát vào các bước trong hướng dẫn kỹ thuật này.



2.2. Điều chỉnh các trường thông tin đầu vào theo 5 bước, cụ thể:



Hiện trạng

Dịch tiếng Anh

Proposed entry

Issues from current entry




  1. Thong tin chung

General information

Chuyển thành Pha 1

General information




  1. Hien trang o nhiem

The contaminated status

Chuyển thành Pha 2

The contaminated status




  1. Ket qua phan tich

Analytical results

Chuyển thành Pha 3







  1. Hinh anh – So do

Image, maps, photos and measurements

Chuyển thành Pha 4







  1. Bien phap xur ly:

Method of treatment

Chuyển thành Pha 5







  1. Ket qua xur ly:

Result of treatment

Bỏ







Mô hình sửa đổi cơ sở dữ liệu dựa trên hướng dẫn kỹ thuật được mô tả trong hình sau:

2.3. Đề xuất xây dựng các trường thông tin

Mô hình về bố cục các trường thông tin được mô tả như trong hình sau



- Tư vấn được yêu cầu tổng hợp, đề xuất các trường thông tin (field 1, field 2, field x…) của 5 pha theo mô hình trên. Các trường thông tin này mang tính hiển thị kết quả tổng hợp của từng pha, thay vì hiển thị thông tin chi tiết riêng lẻ trong hướng dẫn kỹ thuật. Việc xây dựng các trường thông tin sẽ phối hợp chặt chẽ và tiến hành liên tục các quy trình tham vấn với Cục Quản lý chất thải và Cải thiện môi trường và Tư vấn quốc tế.

- Tổ chức các cuộc họp với các bên liên quan, tiến hành khảo sát đối với các đối tượng sử dụng khác nhau (Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương, người dân…) để hoàn thiện các trường thông tin này.
2.4. Tiến hành nâng cấp hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu

Sau khi các trường thông tin do tư vấn đề xuất được thống nhất và phê duyệt bởi PMU, tư vấn sẽ tiến hành lập trình, can thiệp vào phần mềm hệ thống thông tin để điều chỉnh, hoàn thiện cơ sở dữ liệu với các yêu cầu như sau:



a. Yêu cầu chung về hệ thống

- Không xây dựng hệ thống thông tin quá phức tạp, giữ đơn giản một cách cần thiết, để có thể tiến hành mở rộng và nâng cấp trong thời gian tới (nếu có)

- Thiết kế lại giao diện một cách thu hút hơn

- Không sử dụng các ngôn từ viết tắt

- Tiêu đề và tên của các đầu mục cần được giống với Hướng dẫn kỹ thuật

- Bổ sung thêm tiếng Anh



b. Yêu cầu kỹ thuật chung

- Sử dụng công nghệ điện toán đám mây với giao diện Web, chạy trên trình duyệt, cho phép truy cập từ bất kỳ đâu có thiết bị truy cập Internet

- Tương thích với tất cả trình duyệt phổ biến trên máy tính (Internet Explorer, Mozilla Firefox, Google Chrome, Safari)

- Sử dụng font Unicode

- Sử dụng cơ chế tìm kiếm full-text, cho phép kiếm bất kỳ từ khoá nào trong nội dung, kết hợp với các toán tử AND / OR.

- Hỗ trợ 2 ngôn ngữ: tiếng Việt và tiếng Anh

- Sử dụng công nghệ BigData đảm bảo vận hành tốt với dữ liệu cực lớn

c. Chức năng xuất, nhập thông tin

- Chức năng này cho phép xuất 1 mẫu phiếu khảo sát ra file MS Excel để phục vụ công tác nhập dữ liệu tại hiện trường, nơi không đủ điều kiện về thiết bị và đường truyền.

- Cho phép người dùng tạo hoặc cập nhập 1 phiếu khảo sát bằng cách chọn 1 file MS Excel đã nhập đủ dữ liệu theo mẫu xuất ra từ hệ thống (chức năng của mục Error: Reference source not foundError: Reference source not found

d. Liên kết bản đồ

- Cho phép cán bộ khảo sát chọn một điểm trên bản đồ làm địa điểm để nhập vào phiếu khảo sát

- Dữ liệu bản đồ hỗ trợ hiện thị nền địa lý với các thông tin địa hình và chất thải tồn lưu

e. Quản lý biểu đồ so sánh

- Tạo biểu đồ trên dữ liệu khảo sát của tỉnh, hoặc theo loại hình

- Biểu đồ có thể xuất ra MS Word để điều chỉnh thêm hoặc in ấn.

g. Phân hệ quản lý tin tức

- Tổ chức chuyên mục theo cấp, không giới hạn số lượng chuyên mục và số cấp

- Hộp soạn thảo nội dung dạng rich text (WUSIWUG), có các chức năng soạn thảo cơ bản tương tự phần mềm MS Word trên máy tính

- Cho phép tải lên và chèn trực tiếp ảnh vào nội dung bài

- Cho phép tải lên và chèn chức tiếp video vào nội dung bài

- Cho phép chèn mã nhúng vào nội dung bài

- Cho phép đánh thẻ tag nội dung bài

- Cho phép chọn bài liên quan

- Xuất bản bài theo quy trình 4 bước: nhập bài >> biên tập >> xuất bản (>> xoá bài)

- Cho phép xuất bản bài vào nhiều chuyên mục: 1 chuyên mục chính, nhiều chuyên mục phụ



h. Phân hệ quản lý video

- Video có thể chèn vào nội dung của bài hoặc xuất bản độc lập

- Cho phép tải lên file video từ máy tính hoặc lấy từ nguồn Internet dưới dạng mã nhúng (embed code)

- Hỗ trợ tất cả định dạng video phổ biến: mp4, flv

- Cung cấp phần mềm (3rd party) để chuyển đổi định dạng video về dạng có thể hỗ trợ

i. Phân hệ quản lý hình ảnh

- Tổ chức hình ảnh theo album

- Hình ảnh tải lên được tối ưu theo kích thước hiển thị

- Cho phép đưa chữ ký vào hình ảnh để bảo vệ bản quyền

- Có thể chèn ảnh vào nội dung của bài hoặc xuất bản dưới dạng album độc lập

- Hỗ trợ tất cả định dạng ảnh phổ biến: png, gif, jpg



k. Phân hệ quản lý phản hồi

- Cho phép người dùng bình luận, phản hồi về các nội dung đăng trên website

- Phản hồi của người dùng cần được quản trị duyệt trước khi xuất bản lên trang. Có thể tắt bật chế độ duyệt này.

l. Phân hệ quản lý thăm dò

- Cho phép tạo các phiếu thăm dò để lấy ý kiến của người dùng website

- Phiếu thăm dò có thể dùng hình thức 1 lựa chọn (single choice) hoặc nhiều lựa chọn (multi choice) đồng thời

m. Hoàn thiện website

- Thiết kế hiện đại, đơn giản, hợp lý dựa trên các dấu hiệu nhận dạng của cục

- Sử dụng công nghệ HTML5, không sử dụng Flash, đảm bảo khả năng xem được trên các thiết bị di động iPhone / iPad.

- Tương thích với tất cả trình duyệt phổ biến trên máy tính (Internet Explorer, Mozilla Firefox, Google Chrome, Safari)

- Sử dụng font Unicode

- Sử dụng cơ chế tìm kiếm full-text, cho phép kiếm bất kỳ từ khoá nào trong nội dung, kết hợp với các toán tử AND / OR.

- Hỗ trợ 2 ngôn ngữ: tiếng Việt và tiếng Anh

n. Ứng dụng cho các thiết bị cầm tay gồm các hệ điều hành IOS và Android.
2.5. Tổ chức hội thảo giới thiệu về hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu mới được mở rộng và nâng cấp, hướng dẫn các thao tác nghiệp vụ để sử dụng và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu.
3. Địa điểm và thời gian thực hiện

Thời gian thực hiện trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng

Địa điểm: Hà Nội và các địa phương trong quá trình điều tra, khảo sát, phỏng vấn, lấy ý kiến
D. Báo cáo và các sản phẩm giao nộp:


Số TT

Báo cáo, sản phẩm

Thời gian

1

Kế hoạch chi tiết thực hiện Nhiệm vụ

2 tuần sau khi ký hợp đồng

2

Dự thảo đề xuất các trường thông tin của từng pha

4 tháng sau ký ký hợp đồng

3

Bản thử nghiệm hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu được mở rộng và nâng cấp

8 tháng sau khi ký hợp đồng

4

Hệ thống được mở rộng và nâng cấp hoàn chỉnh và báo cáo tổng kết nhiệm vụ

12 tháng sau khi ký hợp đồng


E. Trách nhiệm của bên mời thầu:

Bên mời thầu sẽ cung cấp:

- Cơ sở dữ liệu hiện hành và tài khoản admin để truy cập vào cơ sở dữ liệu

- Hướng dẫn kỹ thuật về quản lý ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu

- Hỗ trợ tổ chức các buổi làm việc giữa Nhà thầu với các đơn vị liên quan và tư vấn quốc tế

- Hỗ trợ công văn giấy tờ, giới thiệu các buổi làm việc giữa Nhà thầu với các địa phương (nếu cần).

- Tổ chức họp nghiệm thu hợp đồng.

Phụ lục B: Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn

Phụ lục C: Dự toán kinh phí, danh sách nhân sự của nhà thầu tư vấn.

Mẫu số 17

BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG1

_________, ngày ____ tháng ____ năm ______

Kính gửi: ______________ [Ghi tên chủ đầu tư]

(sau đây gọi là chủ đầu tư)



[Ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]

Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, __________ [Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu tư vấn] (sau đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng _________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ________ [Ghi tên của ngân hàng] ở ___________[Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại __________ [Ghi địa chỉ của ngân hàng2] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá _____ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa nhà thầu và chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.

Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Điều 6 của Hợp đồng sau khi nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho tới ngày _____ tháng ____ năm _______3 hoặc khi chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.



Đại diện hợp pháp của ngân hàng

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]


1 Trường hợp gói thầu không cần sử dụng lao động nước ngoài thì không quy định nội dung này. Trường hợp HSMT quy định nội dung này, nhà thầu kê khai theo Mẫu số 7B Phần thứ hai.

1 Ngoài việc đăng tin như tài khoản 3 Mục này, bên mời thầu có thể gửi thông báo trực tiếp đến nhà thầu đã mua HSMT và đăng tải đồng thời trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.

1 Nếu là gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao thì xóa bỏ nội dung Khoản 2 và ngược lại

1 Nếu là gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao thì xóa bỏ nội dung ở trong ngoặc đơn và ngược lại.

2 Nếu là gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao thì xóa bỏ nội dung ở trong ngoặc đơn và ngược lại.

1 Chỉ áp dụng đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao

1 Chỉ áp dụng đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao

1 Nếu là gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao thì xóa bỏ nội dung ở trong ngoặc đơn và ngược lại.

1 Chỉ áp dụng đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao

1 Chỉ áp dụng đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao

1 Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2, Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 34 Chương 1 của HSMT này.

2 Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.

1 Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 9 Chương 1. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.

2 Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

3 Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.

1 Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp

2 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành

1 Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên

1 Ghi số năm cụ thể căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu (thông thường là 3, 4 hoặc 5 năm, đối với gói thầu đơn giản thì có thể quy định ít hơn 3 năm)

2 Ghi rõ giá trị DVTV đã thực hiện, trường hợp nhà thầu tham gia với tư cách là thành viên trong liên danh thì ghi giá trị tương ứng với phần công việc do mình thực hiện.

1 Nêu lĩnh vực chuyên môn liên quan đến công việc được bố trí trong gói thầu

1 Nêu lĩnh vực chuyên môn liên quan đến công việc được bố trí trong gói thầu

1 Trường hợp trong HSMT cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào.

2 Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai). Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 34 Chương I của HSMT này.

3 Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.

1 Trường hợp quy định chỉ cho phép chào bằng đồng nội tệ thì xóa cột “Ngoại tệ”

1 Chi phí = Chi phí đơn vị x Số lượng

2 Trường hợp quy định chỉ cho phép chào bằng đồng nội tệ thì xóa cột “ngoại tệ”

1 Mức lương cơ bản của các loại chuyên gia tư vấn trong nước được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trên cơ sở quy định của Chính phủ. Trường hợp Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chưa có hướng dẫn thì tham khảo những tài liệu sau:

- Quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về tiền lương đối với chuyên gia tư vấn;

- Quy định của nhà tài trợ hoặc tổ chức quốc tế về chi phí dịch vụ tư vấn (Cost norm);

- Hợp đồng tương tự (về quy mô, tính chất …) đã ký trước đó.



2 Chi phí liên quan khác bao gồm: chi phí quản lý, chi phí xã hội … Nhà thầu liệt kê các chi phí này kèm theo các tài liệu chứng minh (Ví dụ: chi phí quản lý và chi phí xã hội được cơ quan kiểm toán xác nhận; thẻ bảo hiểm xã hội …)

1 Tuân thủ quy định tại khoản 3 Mục 12 BDL

1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.

1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.

1 Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 6 ĐKCT (thông thường áp dụng đối với gói thầu đấu thầu quốc tế).

2 Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

3 Ngày hoàn thành các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng. Trong trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thì yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tiền tạm ứng.


tải về 1.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương