HÀ NỘI 2002 Lời nói đầu



tải về 433.56 Kb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích433.56 Kb.
#38756
1   2   3   4   5

PHỤ LỤC E
(quy định)

Đo chùm sáng của đèn được trang bị nhiều nguồn sáng

E.1 Đặc tính quang học phải được kiểm tra như sau:

E.1.1 Đối với loại nguồn sáng không thay thế được (Đèn sợi đốt và loại khác) Theo qui định tại 5.2.1 của tiêu chuẩn này với nguồn sáng được lắp trong đèn.

E.1.2 Đối với đèn sợi đốt thay thế được

Khi lắp một loại đèn sợi đốt sản xuất hàng loạt loại sử dụng điện áp 6,75V, 13,5V hoặc 28,0V, giá trị cường độ sáng đạt được phải nằm trong khoảng giới hạn lớn nhất và giới hạn nhỏ nhất được quy định trong tiêu chuẩn này, khoảng giới hạn này tăng lên theo sai lệch cho phép của quang thông được quy định với kiểu đèn sợi đốt đã chọn, như trong TCVN 6973:2001 về sản xuất đèn sợi đốt; Có thể sử dụng một đèn sợi đốt chuẩn để thay thế lần lượt tại mỗi một vị trí, hoạt động với quang thông chuẩn của nó, các giá trị đo tại mỗi vị trí được cộng lại với nhau.

PHỤ LỤC F
(quy định)

Các yêu cầu tối thiểu về qui trình kiểm tra sự phù hợp của sản xuất

F.1 Qui định chung

F.1.1 Các yêu cầu về sự phù hợp được coi là được thoả mãn về mặt cơ khí và hình học, nếu những sai khác không vượt quá sai số tất nhiên của sản xuất theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

F.1.2. Về đặc tính quang học, sự phù hợp của đèn được sản xuất hàng loạt được coi là đạt nếu khi kiểm tra đặc tính quang học của bất kỳ một đèn được lựa chọn ngẫu nhiên và có lắp một đèn sợi đốt chuẩn, hoặc khi các đèn có nguồn sáng không thay thế được (đèn sợi đốt hoặc loại khác), và khi việc đo được thực hiện lần lượt ở các điện áp 6,75V, 13,5V và 28,0V, đèn thoả mãn các yêu cầu sau:

F.1.2.1 Không có giá trị đo nào có sai khác lớn hơn 20% so với giá trị quy định trong tiêu chuẩn này.

F.1.2.2 Theo độ nghiêng của chùm sáng, sai số không thuận lợi có thể là. 2,5 x Bo/ cm ứng với 20% 3,0 x Bo/ cm ứng với 30%

F.1.2.3 Nếu trong trường hợp một đèn lắp nguồn sáng thay thế được và nếu kết quả kiểm tra nêu trên không đạt yêu cầu, việc kiểm tra đối với đèn phải được lặp lại bằng cách sử dụng đèn sợi đốt chuẩn khác.



F.2 Yêu cầu tối thiểu đối với việc kiểm tra sự phù hợp do nhà sản xuất thực hiện

Đối với mỗi kiểu đèn đã được phê duyệt, những phép thử sau đây phải được thực hiện theo chu kỳ thích hợp. Các phép thử phải được thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn này.

Nếu bất kỳ một mẫu thử nào thể hiện sự không phù hợp với kiểu đã được phê duyệt thì phải tiến hành thử tiếp các mẫu khác.

F.2.1 Nội dung thử nghiệm

Việc kiểm tra sự phù hợp trong tiêu chuẩn này phải bao gồm cả việc kiểm tra đặc tính quang học.

F.2.2 Các phương pháp sử dụng trong thử nghiệm

F.2.2.1 Việc thử nghiệm nói chung phải được tiến hành theo các phương pháp nêu trong tiêu chuẩn này.

F.2.2.2 Có thể thay bất kỳ một kiểm tra sự phù hợp nào được thực hiện bởi nhà sản xuất bằng các phương pháp kiểm tra tương đương khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.

Nhà sản xuất có trách nhiệm chứng minh việc áp dụng phương pháp đó tương đương với các phương pháp trong tiêu chuẩn này.

F.2.2.3 Việc áp dụng theo F.2.2.1 và F.2.2.2 yêu cầu phải có sự hiệu chuẩn đều đặn các thiết bị kiểm tra và sự phù hợp của nó với việc đo của cơ quan có thẩm quyền.

F.2.2.4 Trong tất cả các trường hợp thì phương pháp nêu trong tiêu chuẩn này là phương pháp chính thức, đặc biệt đối với việc kiểm tra quản lý và lấy mẫu thử.

F.2.3 Phương pháp lấy mẫu

Các mẫu đèn phải được lựa chọn ngẫu nhiên từ một lô sản phẩm đồng nhất trong sản xuất.

Một lô sản phẩm đồng nhất nghĩa là một loạt các đèn cùng một kiểu, được xác định theo các phương pháp sản xuất của nhã sản xuất.

Việc đánh giá nói chung phải bao gồm loạt sản phẩm của từng nhà máy riêng. Tuy nhiên nhà sản xuất có thể tập hợp các báo cáo của cùng một kiểu sản phẩm từ một số nhà máy, miễn là chúng hoạt động với cùng một dạng hệ thống quản lý và đảm bảo chất lượng.

F.2.4 Cách đo và ghi nhận đặc tính quang học:

Mẫu thử phải được đo các đặc tính quang học theo tiêu chuẩn này.

F.2.5 Chuẩn quyết định khả năng chấp nhận.

Nhà sản xuất có trách nhiệm tiến hành thống kê các kết quả kiểm tra và giải thích rõ với sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền, các sản phẩm của họ để thoả mãn các chỉ tiêu về việc kiểm tra xác nhận sự phù hợp của sản phẩm nêu trong mục 11.1 của tiêu chuẩn này.

Chuẩn chấp nhận phải đảm bảo rằng, với một độ tin cậy 95%, tỷ lệ tối thiểu qua được kiểm tra theo phụ lục G (lần lấy mẫu thứ nhất) là 0,95.



PHỤ LỤC G
(quy định)

Yêu cầu tối thiểu đối với việc lấy mẫu kiểm tra

G.1. Yêu cầu chung

Các yêu cầu về sự phù hợp được coi là thoả mãn về mặt cơ học và hình học, tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu các sai khác không vượt quá sai lệch tất nhiên của sản xuất.

G.1.2 Đối với đặc tính quang học, sự phù hợp của các đèn được sản xuất hàng loạt, không được chấp nhận nếu: khi thử nghiệm đặc tính quang học một đèn bất kỳ được chọn ngẫu nhiên và được lắp với đèn sợi đốt tiêu chuẩn hoặc có nguồn sáng không thể thay thế được (đèn sợi đốt hoặc các đèn khác), và khi tất cả các phép đo được thực hiện tại điện áp tương ứng 6,75V; 13,5V hoặc 28,0V.

G.1.2.1 Không giá trị đo nào sai lệch quá 20% so với những giá trị được quy định trong tiêu chuẩn này.

G.1.2.2 Theo Gradien độ rọi, sai lệch không thuận lợi có thể là: 2,5 x Bo/cm ứng với 20% 3,0 x Bo/cm ứng với 30%

G.1.2.3. Trong trường hợp đèn được trang bị một nguồn sáng có thể thay thế được và nếu kết quả thử nghiệm trên không thỏa mãn các yêu cầu, việc thử nghiệm phải được lặp lại với đèn có sợi sợi đốt tiêu chuẩn khác.

G.1.2.4 Không xét đến các đèn có khuyết tật nhìn thấy được.

G.2. Lấy mẫu lần đầu

Trong lần lấy mẫu đầu, bốn đèn được chọn ngẫu nhiên, hai mẫu đầu được đánh dấu A, hai mẫu sau đánh dấu B.

G.2.1 Sự phù hợp được chấp nhận

G.2.1.1. Tiếp theo thủ tục lấy mẫu được trình bày trong hình G.1 của phụ lục này, sự phù hợp của sản xuất đối với đèn được sản xuất hàng loạt được chấp nhận, nếu sai lệch của các giá trị đo được của đèn theo chiều hướng không thuận lợi là:



G.2.1.1.1 Mẫu A:

chuyển tới mẫu B

G.2.1.1.2 Mẫu B:

B1: cả hai đèn 0%

G.2.2 Sự phù hợp không được chấp nhận

G.2.2.1 Tiếp theo quá trình lấy mẫu trình bày trong hình G.1 của phụ lục này, sự phù hợp của sản xuất đối với đèn được sản xuất hàng loạt không được chấp nhận và việc sản xuất phải thoả mãn các yêu cầu nếu sai lệch của các giá trị đo được của đèn là:



G.2.2.1.1 Mẫu A:

G.2.2.1.2 Mẫu B:



G.2.3 Thu hồi phê duyệt (tham khảo)

Sự phù hợp của sản xuất không được chấp nhận và phải thu hồi phê duyệt nếu, theo sau thủ tục lấy mẫu trong hình G.1 của phụ lục này, sai lệch của những giá trị đo được của các đèn là:

G.2.3.1 Mẫu A:



G.2.3.2 Mẫu B:





Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 433.56 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương