Hà Nam, ngày 03 tháng 6 năm 2011



tải về 113.82 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích113.82 Kb.
#24270

UỶ BAN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH HÀ NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: 658/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 03 tháng 6 năm 2011




QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định cơ chế hỗ trợ

về việc xóa bỏ lò gạch thủ công trên địa bàn tỉnh Hà Nam



ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 121/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 15/2000/QĐ-BXD ngày 24 tháng 7 năm 2000 của Bộ trrưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định đầu tư sản xuất gạch ngói đất sét nung;

Căn cứ Quyết định số 488/QĐ-CT ngày 04 tháng 8 năm 2005 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Hà Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Tài chính, Sở Xây dựng tỉnh Hà Nam,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định cơ chế hỗ trợ về việc xóa bỏ lò gạch thủ công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.




TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH




CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng


QUY ĐỊNH

Cơ chế hỗ trợ về việc xóa bỏ lò gạch thủ công trên địa bàn tỉnh Hà Nam

(Ban hành kèm theo Quyết định số 658/QĐ-UBND

ngày 03 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)



Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng

1. Quy định này quy định cụ thể trách nhiệm, quy trình, thời gian và mối quan hệ phối hợp giữa các ngành, các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện xóa bỏ lò gạch thủ công trên địa bàn toàn tỉnh.

2. Quy định này áp dụng đối với các trường hợp:

a) Lò gạch thủ công có chủ lò và còn đang hoạt động.

b) Lò gạch thủ công có chủ lò nhưng không hoạt động.

c) Lò gạch thủ công còn vỏ lò không hoạt động và không có chủ lò.

d) Người lao động có hợp đồng lao động tại các cơ sở sản xuất gạch thủ công có giấy phép hoạt động còn thời hạn.

e) Người lao động và chủ lò gạch thủ công thuộc hộ gia đình chính sách làm việc tại các cơ sở sản xuất gạch thủ công trên địa bàn tỉnh.


Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Mức hỗ trợ và thời gian thực hiện hỗ trợ

1. Hỗ trợ kinh phí tháo dỡ, khôi phục mặt bằng:

1.1. Đối tượng:

a) Các chủ lò gạch thủ công theo quy định tại mục a và mục b khoản 2 Điều 1 của Quy định này thực hiện nghiêm các quy định của UBND tỉnh, tự phá dỡ lò gạch thủ công, hoàn thành từ 15 tháng 3 năm 2011 đến trước 30 tháng 6 năm 2011 được hỗ trợ kinh phí tháo dỡ, khôi phục mặt bằng theo Quy định này.

b) Đối với các lò gạch thủ công tại mục c khoản 2 Điều 1 của Quy định này và các lò gạch thủ công thuộc diện phải cưỡng chế tháo dỡ: Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, thị trấn cưỡng chế tháo dỡ được hỗ trợ kinh phí để tháo dỡ, khôi phục mặt bằng theo Quy định này.

1.2. Mức hỗ trợ tháo dỡ:

- Loại lò công suất ≤ 7 vạn viên mộc/lượt lò: 6.500.000 đồng/lò.

- Loại lò công suất > 7 vạn viên mộc/lượt lò đến ≤ 15 vạn viên mộc/lượt lò: 8.750.000đ/lò.

- Loại lò công suất > 15 vạn viên mộc/lượt lò: 11.000.000 đ/lò.

2. Hỗ trợ người lao động có hợp đồng lao động tại các cơ sở có giấy phép hoạt động còn thời hạn:

2.1. Hỗ trợ ổn định đời sống: áp dụng cho các đối tượng gồm:

a) Lao động và chủ lò có hợp đồng lao động và có đóng bảo hiểm xã hội: mức hỗ trợ là 30 kg gạo tẻ thường/tháng x 6 tháng x đơn giá gạo (theo thông báo giá của Sở Tài chính tại thời điểm thanh toán).

b) Lao động và chủ lò gạch có hợp đồng lao động nhưng không đóng bảo hiểm xã hội: mức hỗ trợ là 30 kg gạo tẻ thường/tháng x 6 tháng x đơn giá gạo (theo thông báo giá của Sở Tài chính tại thời điểm thanh toán) x 80%.

c) Người lao động và chủ lò gạch tại mục e, khoản 2, Điều 1 được hỗ trợ cho các khẩu ăn theo, mỗi khẩu được hưởng mức hỗ trợ là: 30 kg gạo tẻ thường/tháng x 6 tháng x đơn giá gạo (theo thông báo giá của Sở Tài chính tại thời điểm thanh toán) x 70%.

2.2. Hỗ trợ ổn định sản xuất:

Các đối tượng lao động trên và chủ lò gạch thủ công nếu có nhu cầu sẽ được hỗ trợ ổn định sản xuất thông qua các hình thức: hỗ trợ tư vấn chuyển đổi nghề nghiệp, đào tạo nghề mới, các dịch vụ khuyến công, khuyến nông.

Mức hỗ trợ: 500.000 đ/người (hỗ trợ thông qua các hình thức đào tạo, tập huấn, không chi trả trực tiếp cho người lao động).

Điều 3. Phương thức hỗ trợ

1. Việc hỗ trợ tháo dỡ lò gạch thủ công, khôi phục mặt bằng và hỗ trợ ổn định đời sống cho người lao động được thực hiện thông qua Kho bạc nhà nước cấp huyện trên cơ sở đầy đủ hồ sơ, thủ tục và xác nhận của chính quyền địa phương.

2. Việc hỗ trợ ổn định sản xuất cho người lao động và chủ lò gạch thủ công (nếu có nhu cầu) được thực hiện thông qua các quỹ: hỗ trợ tư vấn chuyển đổi nghề nghiệp, đào tạo nghề mới, các dịch vụ khuyến công, khuyến nông.

Điều 4. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ

1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ của chủ lò gạch thủ công có lò tự tháo dỡ, khôi phục mặt bằng bao gồm:

- Đơn đề nghị hỗ trợ tháo dỡ lò gạch thủ công của chủ lò có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi xây dựng lò gạch thủ công.

- Biên bản kiểm tra lò gạch thủ công của Đoàn kiểm tra cấp xã, thị trấn có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có lò gạch thủ công.

2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tháo dỡ lò gạch thủ công tại mục c, khoản 2 Điều 1 và cưỡng chế tháo dỡ lò gạch thủ công, khôi phục mặt bằng của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có lò gạch thủ công bao gồm:

- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí tháo dỡ lò gạch thủ công của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.

- Biên bản kiểm tra của Đoàn kiểm tra cấp huyện có xác nhận của Ủy ban nhân dân huyện.

3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ ổn định đời sống của người lao động có hợp đồng lao động tại các cơ sở sản xuất gạch thủ công có giấy phép hoạt động còn thời hạn bao gồm:

- Đơn đề nghị hỗ trợ ổn định đời sống của người lao động có xác nhận của chủ sử dụng lao động.

- Bản sao hợp đồng lao động có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.

- Bản sao một trong các văn bản: hợp đồng, giấy phép khai thác, giấy phép hoạt động, Đăng ký kinh doanh của chủ cơ sở sản xuất gạch thủ công có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, thị trấn.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội của người lao động (nếu có) có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.



Điều 5. Trình tự, thủ tục hỗ trợ

1. Chủ lò gạch, người lao động thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ hoàn tất hồ sơ theo quy định tại Điều 4 của Quy định này gửi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có lò gạch thủ công.

2. Ủy ban nhân dân xã, thị trấn tổng hợp danh sách và gửi toàn bộ hồ sơ cho Phòng Công Thương huyện (kể cả hồ sơ đề nghị hỗ trợ tháo dỡ lò gạch thủ công tại mục c, khoản 2 Điều 1 và cưỡng chế tháo dỡ lò gạch thủ công, khôi phục mặt bằng do Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thực hiện tháo dỡ và cưỡng chế tháo dỡ). Phòng Công thương huyện chủ trì phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch và Phòng Tài nguyên môi trường thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ.

Kết quả thẩm định phải được lập thành văn bản và được lưu giữ tại Phòng Công Thương huyện cùng với hồ sơ xin hỗ trợ. Trường hợp hồ sơ xin hỗ trợ của chủ lò gạch; người lao động; Ủy ban nhân dân xã, thị trấn không đủ điều kiện theo quy định thì Phòng Công Thương huyện phải có văn bản thông báo cho chủ lò gạch; người lao động; Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trong vòng 07 ngày làm việc để tiếp tục bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

3. Căn cứ kết quả thẩm định, Phòng Công Thương huyện lập báo cáo trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định về danh sách và mức hỗ trợ cho chủ lò gạch; người lao động; Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.

Danh sách và mức hỗ trợ của Ủy ban nhân dân huyện được gửi cho các cơ quan: Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; Phòng Công Thương huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện; Kho bạc nhà nước huyện; Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có các đối tượng được hưởng hỗ trợ.

4. Căn cứ Quyết định hỗ trợ của Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn niêm yết và công bố công khai danh sách và mức hỗ trợ cho các đối tượng được hưởng hỗ trợ.

5. Căn cứ Quyết định hỗ trợ của Ủy ban nhân dân huyện, Kho bạc Nhà nước huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm thông báo lịch cấp tiền hỗ trợ cho các đối tượng được hưởng hỗ trợ để các đối tượng được hưởng trực tiếp tới kho bạc nhà nước huyện làm thủ tục lĩnh tiền hỗ trợ.

6. Về thủ tục lĩnh tiền hỗ trợ tại kho bạc Nhà nước huyện: người được hỗ trợ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực để đối chiếu. Trường hợp mất giấy chứng minh nhân dân có thể dùng sổ hộ khẩu hoặc đơn trình báo mất giấy chứng minh nhân dân có dán ảnh và có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú để đối chiếu.

Điều 6. Bố trí kinh phí thực hiện

Giao Sở Tài chính cân đối bố trí ngân sách tỉnh để thực hiện hỗ trợ.



Điều 7. Chế độ hạch toán, quyết toán

Kinh phí hỗ trợ được hạch toán và tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.



Điều 8. Chế độ báo cáo

Ủy ban nhân dân huyện báo cáo Sở Tài chính, Sở Xây dựng tình hình thực hiện hỗ trợ vào trước ngày 20 và tổng hợp báo cáo tình tình thực hiện vào ngày 30 tháng 6 năm 2011.



Điều 9. Tổ chức thực hiện

Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ theo Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Tài chính, Sở Xây dựng để nghiên cứu báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.




TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH




CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ tháo dỡ lò gạch thủ công, khôi phục mặt bằng

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện.......

Tên tôi là:.............................................

Hộ khẩu thường trú tại:................................................

Chứng minh nhân dân số:............................................

Ngày cấp:.......................

Nơi cấp:..........................

Thực hiện chủ trương của Chính phủ; Bộ Xây dựng và Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc chấm dứt sản xuất gạch thủ công trên địa bàn toàn tỉnh trước ngày 30/6/2011.

Tôi đã ký cam kết với chính quyền địa phương và tự thực hiện phá dỡ lò gạch thủ công, khôi phục mặt bằng theo đúng quy định và thời hạn bao gồm:

- Lò gạch thủ công có công suất:..........................vạn viên mộc/lượt lò.

- Số lượng lò:........................cái.

- Địa điểm xây dựng:.............................................................

Kính đề nghị các cấp chính quyền xác nhận và xét hỗ trợ kinh phí theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.





.........., ngày tháng năm 2011

Xác nhận của UBND xã (thị trấn)

Người làm đơn

(Nơi có lò gạch thủ công)

(Ký và ghi rõ họ tên)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ ổn định đời sống cho người lao động, chủ lò gạch

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện.......

Tên tôi là:.............................................

Hộ khẩu thường trú tại:................................................

Chứng minh nhân dân số:............................................

Ngày cấp:.......................

Nơi cấp:..........................

Thực hiện chủ trương của Chính phủ; Bộ Xây dựng và Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc chấm dứt sản xuất gạch thủ công trên địa bàn toàn tỉnh trước ngày 30/6/2011.

Tôi đã ký hợp đồng lao động với chủ lò gạch thủ công có giấy phép hoạt động còn thời hạn là ông (bà):.........................................

- Từ ngày................................đến ngày.........................

- Địa điểm xây dựng:.......................................................

- Số sổ BHXH:.................................................................

Kính đề nghị các cấp chính quyền xác nhận và xét hỗ trợ kinh phí theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.





.........., ngày tháng năm 2011

Xác nhận của chủ sử dụng lao động

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của UBND xã (thị trấn)


UBND XÃ (THỊ TRẤN)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM




Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: /TTr-UBND

Hà Nam, ngày tháng năm 2011



TỜ TRÌNH

V/v đề nghị hỗ trợ tháo dỡ lò gạch thủ công, khôi phục mặt bằng

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện.......

Thực hiện chủ trương của Chính phủ; Bộ Xây dựng và Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc chấm dứt sản xuất gạch thủ công trên địa bàn toàn tỉnh trước ngày 30/6/2011.

UBND xã (thị trấn)...............đã rà soát, xây dựng kế hoạch và tổ chức tháo dỡ, cưỡng chế tháo dỡ số lò gạch thủ công như sau:




STT

Loại lò

Đơn vị tính

Số lượng

Tên chủ hộ

(chủ cơ sở)

Địa điểm

xây dựng

I

Loại lò do UBND xã (thị trấn) tổ chức tháo dỡ













1

Lò gạch thủ công, công suất ≤ 7 vạn viên mộc/lượt lò

cái










2

Lò gạch thủ công, công suất > 7 vạn viên mộc ≤ 15 vạn viên mộc/lượt lò

cái










3

Lò gạch thủ công, công suất > 15 vạn viên mộc/lượt lò

cái










II

Loại lò do UBND xã (thị trấn) cưỡng chế tháo dỡ













1

Lò gạch thủ công, công suất ≤ 7 vạn viên mộc/lượt lò

cái










2

Lò gạch thủ công, công suất > 7 vạn viên mộc ≤ 15 vạn viên mộc/lượt lò

cái










3

Lò gạch thủ công, công suất > 15 vạn viên mộc/lượt lò

cái









Kính đề nghị UBND huyện xét cấp hỗ trợ kinh phí theo quy định của UBND tỉnh./.




Nơi nhận:

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (THỊ TRẤN)

- Như kính gửi;

(Ký tên, đóng dấu)

- Lưu: VT, VP.






UBND XÃ (THỊ TRẤN)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐOÀN KIỂM TRA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc










Hà Nam, ngày tháng năm 2011



BIÊN BẢN KIỂM TRA

Việc tháo dỡ lò gạch thủ công, khôi phục mặt bằng
Thực hiện chủ trương của Chính phủ; Bộ Xây dựng và Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc chấm dứt sản xuất gạch thủ công trên địa bàn toàn tỉnh trước ngày 30/6/2011.

Hôm nay, ngày.......tháng......năm 2011, hồi........giờ........phút.

Tại:..................................

Thành phần Đoàn kiểm tra xoá bỏ lò gạch thủ công của xã (thị trấn)............gồm:

Đại diện chủ lò gạch (chủ cơ sở) được kiểm tra gồm:

Đã kiểm tra và xác định số lò gạch thủ công như sau:




STT

Loại lò

Đơn vị tính

Số lượng

Tên chủ hộ

(chủ cơ sở)

Địa điểm

xây dựng

I

Loại lò do chủ lò (chủ cơ sở) tự tổ chức tháo dỡ













1

Lò gạch thủ công, công suất ≤ 7 vạn viên mộc/lượt lò

cái










2

Lò gạch thủ công, công suất > 7 vạn viên mộc ≤ 15 vạn viên mộc/lượt lò

cái










3

Lò gạch thủ công, công suất > 15 vạn viên mộc/lượt lò

cái









Biên bản được lập thành 4 bản và đề nghị UBND huyện xét cấp hỗ trợ kinh phí theo quy định của UBND tỉnh./.



Chủ lò gạch (chủ cơ sở)

Đại diện Đoàn kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ và tên)

(Ký, ghi rõ họ và tên)


Xác nhận của UBND xã (thị trấn)


UBND HUYỆN..............

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐOÀN KIỂM TRA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc










Hà Nam, ngày tháng năm 2011


BIÊN BẢN KIỂM TRA

Việc tháo dỡ lò gạch thủ công, khôi phục mặt bằng
Thực hiện chủ trương của Chính phủ; Bộ Xây dựng và Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc chấm dứt sản xuất gạch thủ công trên địa bàn toàn tỉnh trước ngày 30/6/2011.

Căn cứ kế hoạch của UBND huyện,

Hôm nay, ngày.......tháng......năm 2011, hồi........giờ........phút.

Tại:..................................

Thành phần Đoàn kiểm tra xoá bỏ lò gạch thủ công của huyện........gồm:

.....................................

Đại diện UBND xã (thị trấn) được kiểm tra gồm:

........................................



Đã kiểm tra và xác định số lò gạch thủ công như sau:


STT

Loại lò

Đơn vị tính

Số lượng

Tên chủ hộ

(chủ cơ sở)

Địa điểm

xây dựng

I

Loại lò do UBND xã (thị trấn) tổ chức tháo dỡ













1

Lò gạch thủ công, công suất ≤ 7 vạn viên mộc/lượt lò

cái










2

Lò gạch thủ công, công suất > 7 vạn viên mộc ≤ 15 vạn viên mộc/lượt lò

cái










3

Lò gạch thủ công, công suất > 15 vạn viên mộc/lượt lò

cái










II

Loại lò do UBND xã (thị trấn) cưỡng chế tháo dỡ













1

Lò gạch thủ công, công suất ≤ 7 vạn viên mộc/lượt lò

cái










2

Lò gạch thủ công, công suất > 7 vạn viên mộc ≤ 15 vạn viên mộc/lượt lò

cái










3

Lò gạch thủ công, công suất > 15 vạn viên mộc/lượt lò

cái










Biên bản được lập thành 4 bản và đề nghị UBND huyện xét cấp hỗ trợ kinh phí theo quy định của UBND tỉnh./.

Đại diện UBND xã (thị trấn)

Đại diện Đoàn kiểm tra

(Ký tên, đóng dấu)

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Xác nhận của UBND huyện

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ ổn định đời sống cho các khẩu ăn theo

(thuộc hộ gia đình chính sách)

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện.......

Tên tôi là:.............................................

Hộ khẩu thường trú tại:................................................

Thuộc hộ gia đình chính sách:......................................

Chứng minh nhân dân số:............................................

Ngày cấp:.......................

Nơi cấp:..........................

Thực hiện chủ trương của Chính phủ; Bộ Xây dựng và Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc chấm dứt sản xuất gạch thủ công trên địa bàn toàn tỉnh trước ngày 30/6/2011.

Tôi đã ký hợp đồng lao động với chủ lò gạch thủ công là ông (bà):..........

- Từ ngày.........................đến ngày.........................

- Địa điểm xây dựng:.......................................................

- Số khẩu ăn theo là:..........gồm:



Kính đề nghị các cấp chính quyền xác nhận và xét hỗ trợ kinh phí theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.





.........., ngày tháng năm 2011

Xác nhận của chủ sử dụng lao động

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của UBND xã (thị trấn)



Каталог: vbpq hanam.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Về việc công nhận lại và cấp Bằng công nhận lại trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ I chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Tổ công tác liên ngành kiểm tra tình hình thực hiện dự án
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đất giáp kè sông Đáy thuộc thôn 1, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển Nông nghiệp
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012

tải về 113.82 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương