GRAMMAR (문법) ngữ pháp
MẠO TỪ (관사)
Articles
Định nghĩa (정의): Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
관사란 명사 앞에 쓰이며 확정대상이나 확정되지 않은 대상을 언급한 명사를 알려 준다.
Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được:
Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau:
2. Phân loại MẠO TỪ (관사의 종류)
1) Mạo từ xác định (정관사) Denfinite article :
-1. Cách đọc: "the" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là (dơ) khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (trừ các nguyên âm):
The egg the chair. The umbrellae the book.
The được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như:
The United Stated/ The Europeans The one-eyed man is the King of the blind./ The university
The được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có h không đọc:
The [di] hour (giờ)/ The [di] honestman
The được đọc là [di: ] khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc khi ngập ngừng trước các danh từ bắt đầu ngay cả bằng phụ âm:
Ví dụ: I have forgotten the [di:], er, er the [di:], er, check. (tôi đã bỏ quên cái, à, à..., cái ngân phiếu rồi)
-2. Một số nguyên tắc chung: 몇 가지 원칙
a/ The được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định : a/ The는 확정된 인, 물 명사 앞에 쓰인다.
Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Khi nói ' Mother is in the garden' (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:
정관사는 인물 앞에쓰이며 모든 듣는 사람들이 언급된 인물 대상을 알고 있는 것을 묘사하는 것으로 명사 앞에 쓰인다.
The Vietnamese often drink tea. ( Người Việt Nam thường uống trà nói chung.) 베트남사람들은 자주 차를 마신다.
We like the teas of Thai Nguyen. ( Chúng tôi thích các loại trà của Thái Nguyên.) 우리는 타이원 차 종류를 좋아한다.
-(dùng the vì đang nói đến trà của Thái Nguyên) I often have dinner early. (Tôi ăn bưã tối sớm nói chung.) 나는 대개 이른 저녁에 식사한다. The dinner(Bữa ăn tối)
We had at that retaurant was awful. (Chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi tệ.) 우리는 식당에서 식사했느데 그 식당은 참 지독했다.
Butter is made from cream. (Bơ được làm từ kem.) 버터는 크림으로부터 만들어진다.- bơ nói chung
He likes the butter of France. (Anh ta thích bơ của Pháp.) 그는 프랑스 버터를 좋아한다. - butter được xác định bởi từ France (Nước pháp)
Pass me a pencil, please. (Làm ơn chuyển cho tôi 1 cây bút chì.) 제게 부디 연필 한자루를 주세요. - cây nào cũng được.
b/ The dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: a/ The 는 종류를 의미하는 명사 앞에 쓰인다. The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:
I hate the telephone. (Tôi ghét máy điện thoại.) 나는 전화를 싫어한다.
The whale is a mammal, not a fish. (Cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung.) 고래는 포유동물이지 어류가 아니다.
Ở đây, the telephone, the whale không chỉ một cái điện thoại hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tất cả máy điện thoại , tất cả cá voi trên trái đát này.
-3. Những trường hợp đặc biệt: 특별한 경우들
a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng the :the를 사용하지 않는 경우
Go to church: đi lễ ở Nhà thờ 예배당에 간다
go to the church: đến nhà thờ (ví dụ: để gặp Linh mục) 예배당에 ~러 간다
Go to market: đi chợ 시장에 간다
go to the market: đi đến chợ (ví dụ: để khảo sát giá cả thị trường)
Go to school : đi học 학교에 간다
go to the school : đến trường (ví dụ: để gặp Ngài hiệu trưởng)
Go to bed : đi ngủ 자러 간다
go the bed : bước đến giường (ví dụ: để lấy quyển sách)
Go to prison : ở tù 교도소에 간다
go to the prison : đến nhà tù (ví dụ: để thăm tội phạm)
Sau đây là một số ví dụ tham khảo:
We go to church on Sundays. (Chúng tôi đi xem lễ vào chủ nhật.) 우리는 주일에 예배드리러 간다.
We go to the church to see her. (Chúng tôi đến nhà thờ để gặp cô ta.) 우리는 예배당에 그녀를 만나기 위해 간다.
We often go to school early. (Chúng tôi thường đi học sớm.) 우리는 자주 일찍 학교에 간다.
My father often goes to the school to speak to our teachers. (Bố tôi thường đến trường để nói chuyện với các thầy cô giáo của chúng tôi.) 내 아버지는 자주 우리 남녀선생님들과 얘기하기 위해 학교에 가신다.
Jack went to bed early. (Jack đã đi ngủ sớm.) 잭은 일찍 잠자러 갔다.
Jack went to the bed to get the book. (Jack đi đến giường lấy cuốn sách.) 잭은 책을 얻기 위해 침대로 갔다.
Trong khi, các từ dưới đây luôn đi với "the" : 항상 the를 쓰는 단어
cathedral (Nhà thờ lớn 대교회당) office (văn phòng 사무실) cinema (rạp chiếu bóng 영화관) theatre (rạp hát 극장 )
Chú ý: Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh , thành phố, đường phố, mũi đất, hòn đảo, bán đảo , quần đảo , vịnh , hồ, ngọn núi không dùng mạo từ "the": 육지 이름, 국가, 연방, 도성, 도시, 거리, 지경, 섬, 군도, 만, 호수, 산 등은 the를 사용하지 않는다.
b/ Các trường hợp dùng mạo từ the - The 관사를 사용하는 경우
1/ use of the definite article: The + noun( noun is defined)
Ví dụ: I want a boy and a cook the boy must be able to speak./ A dog and a cat were traveling together, the cat looked black while the dog.
2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại)
Ví dụ: The earth goes around the sun./ The sun rises in the East.
3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài
Ví dụ: The horse is a noble animal./ The dog is a faithful animal.
4/ So sánh cực cấp
Ví dụ: She is the most beautiful girl in this class./ Paris is the biggest city in France.
5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều.
Ví dụ: The one-eyed man is the King of the blind./ The poor depend upon the rich./
6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng)
Ví dụ: Beer is sold by the bottle./ Eggs are sold by the dozen.
7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình)
Ví dụ: The Smiths always go fishing in the country on Sundays./ Do you know the Browns?
8/ Trước tên: rặng nú, song, quần đảo, vịnh, biển, đại dương, tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu.
Ví dụ: The Thai Binh river; the Philippines , the Times ...
9/ Trước danh từ về dân tộc tôn phái để chỉ toàn thể
Ví dụ: The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans./ The Catholics and the protestants believe in Christ./ The Swiss; Dutch; the Abrabs
10/ Both, all, both, half, double + The + Noun
Notes: All men must die (everyone)./ All the men in this town are very lazy.
11/ Use "the" for Musical Instruments
The guitar (I could play the guitar when I was 6.), The piano, The violin
12/ Khi sau danh từ đó có of
The history of England is interesting.
trong khi các môn học không có "the" I learn English; He learns history at school.
the - cái, 그 것 con - người... 사람 the house - cái nhà 집 the cat - con mèo 고양이
ấy, này (người, cái, con...) 그, 이 dislike the man - tôi không thích người này 나는 이 사람을 좋아하지 않는다.
duy nhất (người, vật...) 유일의 He is the shoemaker here. - Ông ta là người thợ giày duy nhất ở đây. 그는 여기에서 유일한 구두장이입니다.
2) Mạo từ bất định (부정관사) Indefinite article : - a, an - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). "an" dung cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm). 확정되지 않은 명사 앞에 쓰인다.
Ví dụ: a book, a table : an apple, an orange
- Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm. 특별히 H는 모음과 같다. Ví dụ: an hour, an honest man
a - một 하나의 ; một (như kiểu); một (nào đó) a very cold day - một ngày rất lạnh a dozen - một tá 12 a few - một ít 적은 ill of a size - tất cả cùng một cỡ a Shakespeare - một (văn hào như kiểu) Sếch-xpia a Mr Nam - một ông Nam (nào đó)
cái, con, chiếc, cuốn, người, đứa...종류 ; a cup - cái chén 컵 a knife - con dao 칼 a son of the Party - người con của Đảng 당의 아들 a Vietnamese grammar - cuốn ngữ pháp Việt Nam 베트남어 문법
, an
3) Mạo từ Zero (무관사) Zero article : thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: coffee, tea; people, clothes 무관사는 복수 및 셀 수 없는 명사 앞에 스인다.
Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa - chỉ đơn vị (cái, con, chiếc).
TÍNH TỪ (형용사) Adjectives
1. Định nghĩa: Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện
형용사란 인물이나 물질을 대표하는 각 명사의 특징을 묘사하는 단어
2. Phân loại tính từ 형용사의 종류: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:
2.1 Tính từ phân loại theo vị trí:
a. Tính từ đứng trước danh từ 명사앞에선 형용사
a good pupil (một học sinh giỏi)/ a lazy boy (một cậu bé lười)
Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó phẩm định Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như
nice - (thông tục) thú vị 재미있는 , dễ chịu 쉬운; tốt 좋은 , hấp dẫn 매력적인 nice day - một ngày đẹp 멋진 날 nice weather - tiết trời đẹp좋은 날씨 nice walk - một cuộc đi chơi thú vị 즐거운 행보 the room was nice and warm - căn phòng ấm áp dễ chịu 그 방은 멋지고 포근하다 xinh đẹp 예쁜 ngoan 순한 ; tốt, tử tế 친절한 , chu đáo 신중한
tỉ mỉ 자세한, câu nệ 고집센; khó tính 까다로운 성격, khảnh 맛좋은 , cầu kỳ 이상한 Don't be too nice about it - không nên quá câu nệ về cái đó 그것에 대해 너무 고집세게 굴지 마라 be too nice about one's food - khảnh ăn 편식
sành sỏi 숙련된, tế nhị, tinh vi, kỹ
chính xác (cân) 정확한 eighed in the nicest scales - được cân ở cái cân chính xác nhất
(dùng như phó từ) nice [and] - rất 매우, lắm 무척, tốt 좋은 socialist construction is going nice and fast - xây dựng xã hội chủ nghĩa tiến rất nhanh 사회주의 건설 진보가 매우 바르다
he way is a nice long one - con đường dài lắm, con đường dài dằng dặc
good - better, best; tốt 좋은 , hay 흥미있는 , tuyệt 절묘한 very good! - rất tốt!, rất hay!, tuyệt good friend - một người bạn tốt 좋은 친구 good men and true - những người tốt bụng và chân thật 진실하고 좋은 사람들 good conduct - hạnh kiểm tốt 좋은 행위 good story - một câu chuyện hay 재미있는 이야기 good wine - rượu ngon 맛있는 포도주 good soil - đất tốt, đất màu mỡ 좋은 땅 person of good family - một người xuất thân gia đình khá giả 좋은 집안에서 출생한 사람 good to eat - ngon, ăn được 먹기 좋은
tử tế 친절한, rộng lượng 도량이 넓은 , thương người 사람을 사랑하는; có đức hạnh덕행있는 ngoan be good to someone - tốt bụng với ai, tử tế với ai how good of your! - anh tử tế quá! 참으로 친절하오 good boy - đứa bé ngoan 착한 소년
doing exercies is good for the health - tập thể dục có lợi cho sức khoẻ 운동은 건강에 이롭다
cừ, giỏi 잘하는 , đảm đang 담당하는, 능력있는 , được việc 일을 맡은 good teacher - giáo viên dạy giỏi good worker - công nhân lành nghề, công nhân khéo good wife - người vợ đảm đang 능력있는 부인
vui vẻ 기쁜, dễ chịu 견디기 쉬운, thoải mái 편안한 good news - tin mừng, tin vui, tin lành 복음
Idioms
have a good time - được hưởng một thời gian vui thích 즐거운 시간을 보내다 good joke - câu nói đùa vui nhộn
hoàn toàn , triệt để; ra trò, nên thân give somebody a good beating - đánh một trận nên thân
đúng 적당한, phải 마땅한 it is good to help others - giúp mọi người là phải good! good! - được được!, phải đấy!
tin cậy được 믿을 만한; an toàn 안전한, chắc chắn 확실한; có giá trị 가치있는 good debts - món nợ chắc chắn sẽ trả good reason - lý do tin được, lý do chính đáng 정당한 이유
khoẻ 건강한, khoẻ mạnh 건강한, đủ sức 힘이 충분한 feel good - (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) tôi cảm thấy khoẻ 건강하게 느낀다
khá nhiều 가히 많은, khá lớn 가히 큰, khá xa 가히 먼 good deal of money - khá nhiều tiền 많은 돈
ít nhất là 최소한 we've waited for your for a good hour - chúng tôi đợi anh ít nhất là một tiếng rồi as good as -hầu như 그처럼, coi như, gần như
as good as dead - hầu như chết rồi 거의 죽을 뻔했다
be as good as one's word -
giữ lời hứa 약속을 지킨다
good morning! - chào (buổi sáng) good afternoon! - chào (buổi chiều) good evening! - chào (buổi tối) (저녁에) 안녕!
good night! - chúc ngủ ngon, tạm biệt nhé! good luck! - chúc may mắn 행운을 빈다 good money - (thông tục) lương cao 높은 월급
bad - xấu 나쁜 , tồi 하찮은 dở 시시한 bad weather - thời tiết xấu
ác 악한, bất lương 불량의, xấu 못생긴, 나쁜 bad man - người ác, người xấu 나쁜 사람 bad blood - ác cảm 악감의 bad action - hành động ác, hành động bất lương 나쁜 행동
có hại cho 해로운, nguy hiểm cho 위험한
ươn, thiu, thối, hỏng 망가진 bad fish - cá ươn to go bad - bị thiu, thối, hỏng
khó chịu 견디기 힘든 bad tooth - răng đau 이가 아픈
nothing so bad as not to be good for something - không có cái gì là hoàn toàn xấu; trong cái không may cũng có cái may
with a bad grace –
miễn cưỡng 수치스러운
long - dài 긴 (không gian 공간, thời gian 시간); xa 먼, lâu 오랜 long journey - một cuộc hành trình dài 긴 여행 live a long life - sống lâu kéo dài 오래 살다 ; nhiều 많은 , đáng kể long price - giá cao 가격이 높다 dài dòng 길다, chán 지루한 hat a long speech! - bài nói sao mà dài dòng thế! 이 노래는 왜 이렇게 길지!
chậm, chậm trễ 늦은, lâu don't be long - đừng chậm nhé
Idioms
in the long run - sau cùng 결국, sau rốt 종말로, kết quả là, rốt cuộc
an nghỉ cuối cùng 마지막 안식처
short - ngắn 짧은 , cụt 짧아진 short story - truyện ngắn 소설 short way off - không xa 멀지 않은
his book is short of satisfactory - quyển sách này còn nhiều thiếu sót 이 책은 많이 만족스럽지 못하다.(부족하다)
gọn, ngắn 짧은, tắt in short - nói tóm lại he is called Bob for short - người ta gọi tắt nó là Bóp 그를 간단히 부르면 밥
vô lễ 무례한
hot – nóng 더운, nóng bức hot climate - khí hậu nóng bức 더운 날씨
nóng nảy 열성적인 hot temper - tính nóng nảy 열성적인 기질
kịch liệt 극렬한
happy - vui sướng 행복한, vui lòng (một công thức xã giao)
may mắn 다행인, tốt phúc 다복한
sung sướng 흐믓한, hạnh phúc 행복한 happy marriage - một cuộc hôn nhân hạnh phúc 행복한 결혼
khéo chọn, rất đắt, rất đúng, tài tình (từ, thành ngữ, câu nói...); thích hợp 적합한 (cách xử sự...)
beautiful - đẹp 아름다운; hay 멋진 tốt 좋은, tốt đẹp
....Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như 명사 앞에 나오는 몇 몇의 형용사
former - trước 앞, cũ 구, xưa 옛날의 , nguyên in former times - thuở xưa, trước đây
latter - cấp so sánh của late sau cùng 다음의, gần đây 최근에,
main – chính 주, chủ yếu 주요한, quan trọng nhất 제일 중요한 The main street of a town - đường phố chính của thành phố 이 도시의 주도로
b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó: 형용사 홀로 서는 것
Ví dụ: The boy is afraid.
afraid - sợ, hãi, hoảng, hoảng sợ 두려운 We are not afraid of dificulties. - Chúng ta không sợ khó khăn. 우리는 어려움이 두렵지 않다.
The woman is asleep.
asleep - ngủ, đang ngủ 잠자는 go fall asleep - ngủ thiếp đi to be asleep - ngủ, đang ngủ 잠들다
The girl is well.
well ; better; best - tốt; tốt lành 좋은 things are well with you : anh được mọi sự tốt lành; mọi việc của anh đều ổn định
tốt, hay, đúng lúc, hợp thời, nên, cần it's well that you have come : anh đến thật là tốt 당신이 오는 것은 참 좋다.
khoẻ, mạnh khoẻ, mạnh giỏi : 건강한
may, may mắn 다행인 it was well for him that nobody saw him : may mà không ai thấy nó 그를 아무도 보지 못한 것이 다행이야.
She soldier looks ill
ill - đau yếu, ốm 아픈
xấu, tồi, kém; ác 나쁜 ill health : sức khoẻ
불운한 ill fortune : vận rủi
(từ cổ,nghĩa cổ) khó ill to please : khó chiều
Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói:
an afraid boy/ an asleep woman/ a well woman/ an ill soldier
Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói:
A frightened woman/ A sleeping boy/ A healthy woman/ A sick soldier
những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như:
aware - biết, nhận thấy, nhận thức thấy 인식한
; afraid;
alive - sống, còn sống, đang sống 살아있는 burn alive - thiêu sống
vẫn còn 여전히, còn tồn tại, còn có hiệu lực, còn giá trị 가치있는
alone - một mình, trơ trọi, cô độc, đơn độc 홀로 lone to sit alone - ngồi một mình live all alone - sống trơ trọi một mình 홀로 내내 지내다
ashamed - xấu hổ, hổ thẹn, ngượng 부끄러운 feel ashamed - lấy làm xấu hổ be ashamed of - xấu hổ vì, hổ thẹn vì 챙피하여서
unable - không có năng lực, không có khả năng, bất tài 할 수 없는, 불가능한 be unable to - không thể (làm được việc gì) shall be
exempt - được miễn (thuế...) 면제된
content - bằng lòng, vừa lòng, hài lòng, vừa ý, toại nguyện, mãn nguyện, thoả mãn 만족한
be content with something -
vừa lòng cái gì
2.2 Tính từ được phân loại theo công dụng 형용사는 공용에 따라 분류할 수 있다.
Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: 묘사 형용사
nice
green - xanh lá cây, (màu) lục 초록의 xanh; tươi green fruit - quả xanh green timber - gỗ tươi 싱싱한 목재 green hide - da sống
blue - xanh 푸른 dark blue -
xanh sẫm 짙은 파란
mặc quần áo xanh
(thông tục) chán nản, thất vọng 실망한 feel blue - cảm thấy chán nản things look blue - mọi việc có vẻ đáng chán, mọi việc có vẻ đáng buồn
blue study - sự ưu tư buồn bã 슬프고 우울한 이야기, sự suy nghĩ ủ ê
big – to 큰, lớn big tree - cây to big repair - sửa chữa lớn big Three - ba nước lớn big Five - năm nước lớn 5대국
good ...
a large - rộng 넓은, lớn 큰, to large town -
một thành phố lớn
rộng rãi give someone large powers - cho ai quyền hành rộng rãi
room/ a charming - đẹp 예쁜, duyên dáng, yêu kiều; có sức quyến rũ, làm say mê, làm mê mẩn
charming smile - nụ cười duyên dáng 매력적인 웃음
woman/ a new - mới 새로운, mới mẻ, mới lạ the new year - năm mới new suit of clothes - một bộ quần áo mới; như mới
do up like new -
sửa lại như mới hat sort of work is new to me -
loại công việc đó mới mẻ đối với tôi
khác hẳn he has become a new man - hắn trở thành một người khác hẳn
tân tiến, tân thời, hiện đại
mới nổi (gia đình, người)
Idioms new from - mới từ (nơi nào đến) teacher new from school - một thầy giáo mới ở trường ra new to - chưa quen
new to the work - chưa quen việc
plane/
a white - trắng 흰, bạch, bạc white hair - tóc bạc 흰 머리
tái mét, xanh nhợt, trắng bệch turn (go) white - tái đi, nhợt nhạt bleed white - lấy máu làm cho (người bệnh) tái đi; (nghĩa bóng) bòn rút hết của, làm cho khánh kiệt be as white as a sheet - xanh như tàu lá
trong, không màu sắc (nước, không khí...)
(nghĩa bóng) ngây th, trong trắng; tinh, sạch, sạch sẽ; (nghĩa bóng) vô tội 무죄한 have white hands - có tay sạch 깨끗한 손을 가진; (nghĩa bóng) vô tội; lưng thiện
(chính trị) (thuộc) phái quân chủ; phn cách mạng, phn động
Idioms white elephant - voi trắng 흰 코끼리 white light - ánh sáng mặt trời
(nghĩa bóng) nhận xét khách quan white war - chiến tranh không đổ máu, chiến tranh kinh tế while witch - thầy phù thuỷ chỉ làm điều thiện
pen/
Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm:
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so... 형용사 도량을 나타내는 것으로 크고, 작고 등
small - nhỏ, bé, chật 작은 small rain - mưa nhỏ 작은 비 small shopkeeper - tiểu chủ he coat is too small for me - cái áo bành tô đối với tôi chật quá
nhỏ, yếu small voice - giọng nhỏ yếu
nhẹ 가벼운, loãng his beer is very small - loại bia này rất nhẹ
ít, không nhiều here was no small excitement about it - đâu đâu cũng nhộn nhịp hẳn lên về vấn đề đó
nhỏ mọn, không quan trọng he small worries of life - những điều khó chịu nhỏ mọn của cuộc sống small matter - việc không quan trọng
nghèo hèn, khốn khổ, nghèo khổ reat and small - giàu cũng như nghèo
nhỏ nhen, bần tiện, đê tiện, ti tiện, thấp hèn, tầm thường call it small of him to remind me of - hắn nhắc tôi việc đó thì tôi cho hắn là bần tiện
Idioms the still small voice – tiếng nói của lương tâm 양심의 말소리
smaller smallest/
beautiful - đẹp; hay tốt, tốt đẹp 아름다운 more beautiful the most beautiful/
very old - già 늙은 an old man - một ông già by old man - (thông tục) bà nhà tôi an old woman - bà già; người nhút nhát; người hay làm rối lên, người nhặng xị an old maid - gái già; bà cô, người kỹ tính và hay lo lắng
già giặn, có kinh nghiệm, lão luyện old head on young shoulders - ít tuổi nhưng già giặn old in diplomacy - có kinh nghiệm về ngoại giao an old bird - cáo già an old hand - tay lão luyện
lên... tuổi, thọ He is ten years old - nó lên mười (tuổi) 그는 열살입니다.
cũ, nát, rách, cổ old clothes - quần áo cũ old friends - những bạn cũ old as the hills - cổ như những trái đồi
thân mến (để gọi) look here, old man! - này!, ông bạn thân mến! 보세요! 친애하는 여러분!
xưa, ngày xưa 옛날에 old Hanoi - Hà nội ngày xưa 옛날 하노이 Idioms the Old World - đông bán cầu he good old times - thời oanh liệt xưa, thời đẹp đẽ xưa, thời huy hoàng xưa
old man of the sea - người bám như đỉa any old thing - (từ lóng) bất cứ cái gì my old bones – cái tấm thân già này
the old man - cái thân này, cái thân già này
so hot - nóng, nóng bức 뜨거운 hot climate - khí hậu nóng bức
cay nồng, cay bỏng (ớt, tiêu...)
nồng nặc, còn ngửi thấy rõ (hơi thú săn)
nóng nảy hot temper - tính nóng nảy 열성적인 기질
sôi nổi, hăng hái; gay gắt, kịch liệt hot dispute - cuộc tranh cãi sôi nổi
nóng hổi, sốt dẻo (tin tức)
mới phát hành giấy bạc
(âm nhạc) giật gân hot music - nhạc giật gân
Idioms hot and hot - ăn nóng (thức ăn) hot and strong - sôi nổi, kịch liệt
b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one. 수를 가리키는 형용사
one - một 하나
room one - phòng một 방 1 volume one - tập một The Vietnamese nation is one and undivided - dân tộc Việt Nam là một và thống nhất
we will be one in a month - một tháng nữa thì nó sẽ lên một
như thế không thay đổi so remain for ever one - mâi mâi như thế, mâi mâi không thay đổi
Idioms all one – cũng vây thôi 그래요.
two - hai, đôi 이, 둘 he is two - nó lên hai 그는 2등 되다
three - ba three times - ba lần 세 번 he is three - nó lên ba (tuổi)
... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..
c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these, those; sở hữu (possesives) như my - sở hữu 소유의 ; của tôi 나의
his - sở hữu 소유; của nó 그의, của hắn, của ông ấy, của anh ấy
his hat - cái mũ của hắn 그의 모자
their - sở hữu; của chúng 그들의, của chúng nó, của họ
và bất định (indefinites) như
some - nào đó 몇몇의 ask some experienced person - hãy hỏi một người nào đó có kinh nghiệm
một ít, một vài, dăm ba drink some water - uống một ít nước eat some bread - ăn một ít bánh mì bring some pens - mang đến một vài cái bút
khá nhiều, đáng kể his is some achievement! - đây đúng là một thành tựu!
many - more; most; nhiều, lắm 많은 many people think so - nhiều người nghĩ như vậy
Idioms many a - hơn một, nhiều many a time - nhiều lần many a man think so - nhiều người nghĩ như vậy
for many a long day - trong một thời gian dài to be one too many - thừa to be one too many for - mạnh hơn, tài hơn, không ai dịch được,
3. Vị trí của tính từ: 형용사의 위치
Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
a. Trước danh từ: 명사 앞
a small house/ an old woman
khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau:
b. Sau động từ: 동사 뒤 ( be và các động từ như seem, look, feel..)
She is tired./ Jack is hungry./ John is very tall.
c. Sau danh từ: 명사 뒤 Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:
* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]/ I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]
* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:
The writer is both clever and wise./ The old man, poor but proud, refused my offer.
* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
The road is 5 kms long./ A building is ten storeys high./
* Khi tính từ ở dạng so sánh:
They have a house bigger than yours./ The boys easiest to teach were in the classroom.
* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
The glass broken yesterday was very expensive.
* Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated:
The court asked the people involved./ Look at the notes mentioned/indicated hereafter.
4. Tính từ được dùng như danh từ. 명사처럼 쓸 수 있는 형용사
Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" di trước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...
Ví dụ : The rich do not know how the poor live.(the rich= rich people, the blind = blind people)
5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép. 중복 사용 형용사
a. Định nghĩa 정의: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
b. Cách viết 쓰는 법: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
* thành một từ duy nhất 유일어가 됨: life + long = lifelong/ car + sick = carsick
* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa –를 사용하여 두이 됨: world + famous = world-famous
Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian
c. Cấu tạo 구조: Tính từ kép được tạo thành bởi:
Danh từ + tính từ:
snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà)/ world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)
Danh từ + phân từ
handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)/ homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)
Phó từ + phân từ
never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)/ well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)
Tính từ + tính từ
blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)/ dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)
d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang –로 된 형용사 (hyphenated adjectives)
Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old./ A ten-storey building = The building has ten storeys./ A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.
SO SÁNH(비교) Comparisons
1. So sánh ngang/bằng nhau. 대등 비교
Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm "as" vào trước và sau tính từ:
AS + adj/adv +AS
as far as - xa tận, cho tận đến 멀리만큼
to go as far as the station - đi đến tận nhà ga
as far as I know - đến chừng mức mà tôi biết, theo tất cả những điều mà tôi biết
as far back as - lui tận về 뒤 만큼 as far back as two years ago - lui về cách đây hai năm; cách đây hai năm
as for; as to , as regards - về phía, về phần ~에 대해서 as for me - về phần tôi
as good as - hầu như, coi như, gần như 마치 as good as dead - hầu như chết rồi
the problem is as good as settled - vấn đề coi như đã được giải quyết
to be as good as one's word - giữ lời hứa
to do a good turn to - giúp đỡ (ai)
as good as pie - rất tốt, rất ngoan 무척 좋은
as good as wheat - (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) rất tốt, rất xứng đáng, rất thích hợp
as long as - miễn là, chỉ cần, với điều kiện là chừng nào mà
as if, as though - như thể, cứ như là ~처럼
as against something - trái với, khác với ~에 대하여
as and when - lúc, khi
as well as - như, cũng như, chẳng khác gì ~만큼 같은
by day as well as by night - ngày cũng như đêm và còn thêm
we gave him money as well as food - chúng tôi cho nó tiền và còn thêm cái ăn nữa
such sb/sth as..... such as - như; thí dụ 이처럼
tất cả những cái mà...
such as it is - (dùng để xin lỗi về chất lượng kém của cái gì)
you're welcome to join us for supper, such as it is - we're only having soup and bread - xin mời anh ăn bữa tối với chúng tôi - thật tình chúng tôi chỉ có xúp và bánh mì
Ví dụ: John is as tall as his father./ This box is as heavy as that one
2. So sánh hơn/kém. 보다 나은/부족한 비교
Hình thức so sánh bậc hơn được thành lập bằng cách thêm -er than vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm more +(tính từ từ hai âm tiết trở lên) + than
Ví dụ
You are teller than I am./ John is tronger than his brother./ The first problem is more difficul than the second.
3. So sánh cực cấp. 최고급 비교
a. Hình thức so sánh bậc nhất được thành lập bằng cách thêm đuôi -est vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm -most vào trước tính từ (tính từ từ hai âm tiết trở lên).
John is the tallest in the class./ That was the happiest day of my life./ Maria is the most beautiful in my class.
Để chỉ so sánh kém nhất, chúng ta có thể dùng The leats để chỉ mức độ kém nhất :
That film is the least interesting of all.
Tính từ gốc so sánh bậc hơn so sánh bậc nhất
Hot hotter hottest/ Small smaller smallest/ Tall taller tallest
Chú ý:
Nếu tính từ tận cùng bằng e, chúng ta chỉ thêm -r hoặc -st mà thôi:
Nice nicer nicest/ Large larger largest
Nếu tính từ gốc tận cùng bằng phụ âm +y, chúng ta đổi y thành i trước khi thêm -er hoặc -est:
Happy happier happiest/ Easy easier easiest
Nhưng nếu tính từ tận cùng bằng nguyên âm + y, y vẫn được giữ nguyên:
Gay gayer gayest/ Gray grayer grayest
Nếu tính từ gốc chỉ có một vần và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm, chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ẻ hoặc -est
Hot hotter hottest/ Big bigger biggest
b. Thêm more hoặc most vào các tính từ hai vần còn lại và các tính từ có từ ba vần trở lên :
Attracttive more attractive the most actractive/ Beautiful more beautiful the most beautiful
4. Tính từ có hình thức so sánh đặc biệt. 특별비교형식 형용사
Tính từ gốc so sánh hơn kém so sánh cực cấp
Good better best/ Well/ Old older, elder older/oldest/ Bad worse worst/ Much/ Many more most/ Little less least
Far farther/further farthest/furthest/
Father dùng để chỉ khoảng cách (hình tượng):
Hue city is father from Hanoi than Vinh city is.
Futher, ngoài việc dùng để chỉ khoảng cách, còn có nghĩa thêm nữa (trừu tượng):
I'll give you further details./ I would like to further study./ Please research it further.
5. Một số tính từ không dùng để so sánh: 비교하지 않는 몇 형용사
a. Không phải lúc nào tính từ/trạng cũng được dùng để so sánh - đó là những tính từ chỉ tính chất duy nhất/ đơn nhất, chỉ kích thước hình học (mang tính quy tắc).
Ví dụ: only - chỉ có một, duy nhất 유일한, 오직
he only way is to struggle - con đường duy nhất là đấu tranh my one and only hope - hy vọng duy nhất của tôi
an only child - con một 하나의
tốt nhất, đáng xét nhất lastic raincoat are the only wear in principal rains áo mưa vải nhựa là thứ che mưa tốt nhất ở các nước nhiệt đới
unique - chỉ có một 유일한 , duy nhất, đơn nhất, vô song unique meaning - nghĩa duy nhất unique aim - mục đích duy nhất 유일한 목적 unique son - con một
square - vuông 정사각형 square table - bàn vuông square meter - một mét vuông
to ngang man of square frame - người to ngang
đẫy, ních bụng square meal - bữa ăn đẫy
có thứ tự, ngăn nắp get things square - xếp đồ đạc cho ngăn nắp
kiên quyết, dứt khoát, không úp mở square refusal - sự từ chối dứt khoát
thẳng thắn, thật thà play a square game - chơi thật thà
sòng phẳng get square with creditor - sòng phẳng với chủ nợ
ngang hàng, bằng hàng am now square with all the world - bây giờ tôi đã bằng thiên hạ rồi
(toán học) vuông, bình phương (từ lóng) cổ lỗ sĩ, lỗi thời
round - tròn 둥근 round cheeks - má tròn trĩnh, má phính round hand - chữ rộng, chữ viết tròn
tròn, chẵn round dozen - một tá tròn an round figures - tính theo số tròn
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ) khứ hồi round trip - một cuộc hành trình khứ hồi 왕복여행
theo vòng tròn, vòng quanh round voyage - một cuộc đi biển vòng quanh
thẳng thắn, chân thật 진실한, nói không úp mở be round with someone - (từ cổ,nghĩa cổ) nói thẳng thắn, không úp mở với ai round unvarnished tale - sự thật nói thẳng ra không che đậy
sang sảng, vang (giọng) round voice - giọng sang sảng
lưu loát, trôi chảy (văn) round style - văn phong lưu loát
nhanh, mạnh round pace - đi nhanh
khá lớn, đáng kể good round gun - một số tiền khá lớn
perfect - hoàn hảo, hoàn toàn 완전한 perfect stranger - người hoàn toàn xa lạ perfect likeness - sự giống hoàn toàn, sự giống hệt
perfect nonsense - điều hoàn toàn vô lý 완전 무리한 것 perfect work of art - một tác phẩm nghệ thuật hoàn hảo
thành thạo be perfect in one's service - thành thạo trong công việc
(ngôn ngữ học) hoàn thành he perfect tense - thời hoàn thành
(thực vật học) đủ (hoa)
(âm nhạc) đúng (quãng) 옳은 perfect fifth - quâng năm đúng
extreme - ở tít đằng đầu, ở đằng cùng, xa nhất, ở tột cùng 지극한
vô cùng, tột bực, cùng cực, cực độ extreme poverty - cảnh nghèo cùng cực
khác nghiệt 극렬한; quá khích; cực đoan (biện pháp) extreme views - quan điểm quá khích
(tôn giáo) cuối cùng extreme unction - lễ xức dầu cuối cùng (trước khi chết)
Idioms an extreme case - một trường hợp đặc biệt 특별한 경우
just - công bằng 공의로운 be just to someone - công bằng đối với ai
xứng đáng 합당한, đích đáng적당한 , thích đáng just reward - phần thưởng xứng đáng just punishment - sự trừng phạt đích đáng
chính đáng, chính nghĩa, hợp lẽ phải just cause - chính nghĩa
đúng, đúng đắn, có căn cứ ...
TRẠNG TỪ (PHÓ TỪ)(부사) Adverbs
1. Định nghĩa 정의: Trạng từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ. 명사와 대명사를 제외한 다른 동사 형용사 등에 의미를 더하여 성질을 사용하기 위하하는 것이 부사이다
2. Phân loại trạng từ 부사의 분류. Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành: 문장안에서 뜻과 위치에 따라 종류를 나눌 수 있는 부사
2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner) 형식 부사: Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How? 어떻게 에 대하여 답할 수 있는 부사
Ví dụ: He runs fast - chắc chắn, bền vững 확실히, chặt chẽ stand fast - đứng vững eyes fast shut - mắt nhắm nghiền sleep fast - ngủ say sưa nhanh 빨리 run fast - chạy nhanh 빨리 달린다
./ She dances
badly worse; worst - xấu, tồi, dở, bậy 나쁘게, 밉게 behave badly - ăn ở bậy bạ 나쁘게 산다
ác
nặng trầm trọng, nguy ngập be badly wounded -
bị thương nặng be badly beaten -
bị đánh thua nặng
lắm rất want something badly - rất cần cái gì
I can sing very well - rất 참, 무척, lắm, hơn hết very beautiful - rất đẹp chính, đúng, ngay 곧 on the very same day - ngay cùng ngày; cùng đúng ngày đó
Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).
Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]/ She speaks English
Well. [đúng] better; best - tốt, giỏi, hay 더 좋은 well done! - hay lắm! hoan hô!
well met! - ồ may quá, đang muốn gặp anh đấy!
as well as - như, cũng như, chẳng khác gì ~처럼
pretty well - hầu như ~마치
I can play well the guitar. [không đúng]/ I can play the guitar well. [đúng]
2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time) 시간지시 부사: Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? When do you want to do it? (Khi nào?) 언제에 대한 물음에 대답할 수 있는 말
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh)
I want to do the exercise now! - bây giờ 지금, lúc này, giờ đây, hiện nay, ngày nay
just (even, but) now - đúng lúc này 막; vừa mới xong 방금, ngay vừa rồi ngay bây giờ, ngay tức khắc, lập tức
lúc ấy, lúc đó, lúc bấy giờ (trong lúc kể chuyện) 그 때 he was now crossing the mountain - lúc bấy giờ anh ta cũng đang vượt qua núi
She came yesterday./
Last – (cấp cao nhất của late) Monday, we took the final exams. cuối cùng 마지막, sau cùng, lần cuối
when did you see him last? - lần cuối cùng anh gặp hắn là khi nào?
2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency) 빈도지시 부사: Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? - How often do you visit your grandmother? (có thường .....?) và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động từ chính: 얼마나 자주에 대해 대답할 수 있는 말
Ví dụ: John is always – (luôn luôn 항상, lúc nào cũng, bao giờ cũng, mãi mãi, hoài) works hard.
Idioms not always - đôi khi 가금, đôi lúc, thỉnh thoảng
on time./ He seldom - ít khi, hiếm khi; không thường seldom or never - ít khi hoặc không khi nào cả 드물게 very seldom - rất ít khi 매우 드물게 not seldom - thường thường 종종
2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)장소지시 부사: Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là 어디에에 대답할 수 있는 형용사
here phó từ đây, ở đây, ở chỗ này 여기에 here and there - đó đây 여기저기 come here! - lại đây! 오세요!
there - ở đó, tại đó, chỗ đó, chỗ ấy, đấy 거기, 그곳에 here and there - đó đây here and then - tại chỗ ấy là lúc ấy
((thường) + to be) (dùng để nhấn mạnh, không dịch) here was nothing here - ở đây không có gì cả
here there is oppression, there is struggle -
ở đâu có áp bức, ở đó có đấu tranh
you have only to turn the switch and there you are - anh chỉ việc xoay cái nút thì sẽ được
out ngoài, ở ngoài, ra ngoài 밖에 be out in the rain - ở ngoài mưa be out - đi vắng 자리에 없다 put out to sea - ra khơi be out at sea - ở ngoài khơi ra he war broke out - chiến tranh nổ ra spread out - trải rộng ra lengthen out - dài ra dead out - chia ra pick out - chọn ra 뽑다
hẳn, hoàn toàn hết dry out - khô hẳn be tired out - mệt lử
out of - ra ngoài, ra khỏi, ngoài ~빢으로 out of the house -
ra khỏi nhà out of reach -
ngoài tầm với
out of danger - thoát khỏi cảnh hiểm nguy vì 위험으로부터 벗어난 bằng made out of stone - làm bằng đá ~으로
away - xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) 멀리 way from home - xa nhà fly away - bay đi 날아가다
everywhere - ở mọi nơi, khắp nơi, khắp chốn 곳곳마다
somewhere - ở một nơi nào đó 어떤 곳에 he lives somewhere near us - anh ta sống ở một nơi nào đó gần chúng ta
2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade) 도량지시부사: Diễn tả mức độ (khá 더, nhiều 많은, ít 적은, quá 너무..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa:
Ví dụ: This food is very bad./ She speaks English too quickly for me to follow./ She can dance very beautifully.
2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity) 수량지시부사: Diễn tả số lượng (ít 적게 hoặc nhiều 많게, một하나, hai두번 ... lần...)
Ví dụ: My children study rather little./ The champion has won the prize twice.
2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how:
Ví dụ: When are you going to take it?/ Why didn't you go to school yesterday?
2.8. Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach./ This is the room where I was born.
3. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/đọc.
Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tương tự - tức là tính từ cũng là trạng từ và ngược lại, tuy nhiên chúng ta phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.
Ví dụ: A hard worker works very hard./ A late student arrived late.
Chú ý: Mộ số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:
Adjectives (형용사)
|
Adverbs (부사)
|
cheap - rẻ, rẻ tiền; đi tàu xe hạng ít tiền
cheap seats - chỗ ngồi rẻ tiền cheap music - âm nhạc rẻ tiền
a cheap jest - trò đùa rẻ tiền
cheap trip cuộc - đi chơi bằng tàu xe hạng ít tiền
cheap tripper - người đi chơi bằng tàu xe hạng ít tiền
ít giá trị, xấu
hời hợt không thành thật
cheap flattery - sự tâng bốc không thành thật
cheapest is the dearest - (tục ngữ) của rẻ là của ôi
to feel cheap - (từ lóng) thấy khó chịu, thấy khó ở
to hold someone cheap - khinh ai, coi thường ai
to make oneself cheap - ăn ở không ra gì để cho người ta khinh
|
cheap - rẻ, rẻ mạt; hạ, hạ giá
to get (buy) something cheap - mua vật gì rẻ
to sell something cheap - bán vật gì rẻ
|
early - sớm, ban đầu, đầu mùa
an early riser - người hay dậy sớm
early prunes - mận sớm, mận đầu mùa
gần đây
at an early date - vào một ngày gần đây
|
early - sớm, ở lúc ban đầu, ở đầu mùa
to rise early - dậy sớm
early in the morning - vào lúc sáng sớm
early enough - vừa đúng lúc
early on - rất sớm, từ lúc đầu
early in the list - ở đầu danh sách
as early as the 19th century - ngay từ thế kỷ 19
they got up a bit early for you - (thông tục) chúng láu
cá hơn anh, chúng đã lừa được anh rồi
|
even - bằng phẳng
ngang bằng, ngang
(pháp lý); (thương nghiệp) cùng of even date - cùng ngày
điềm đạm, bình thản
an even temper - tính khí điềm đạm
chẵn
two , four, six... are even numbers - hai, bốn, sáu...
là những số chẵn
đều, đều đều, đều đặn
an even tempo - nhịp độ đều đều
an even pace - bước đi đều đều
đúng an even mile - một dặm đúng
công bằng an even exchange - sự đổi chác công bằng
to be (get) even with someone - trả thù ai, trả đũa ai
to break even - (từ lóng) hoà vốn, không được thua
|
even - ngay cả, ngay
to doubt even the truth - nghi ngờ ngay cả sự thật
lại còn, còn this is even better - cái này lại còn tốt hơn
(từ cổ,nghĩa cổ) không hơn không kém, đúng
even if; even though - ngay cho là, dù là
even now; even then - mặc dù thế
even so - ngay có đúng như thế, dù có đúng như thế thì
maybe there are shortcomings in the book, even so it's
a good one - sách có thể có nhược điểm, nhưng dù có đúng
như thế thì cũng vẫn là quyển sách tốt
|
fair - phải, đúng, hợp lý, không thiên vị, công bằng,
ngay thẳng, thẳng thắn, không gian lận
a fair judge - quan toà công bằng
by fair means - bằng phương tiện chính đáng; ngay thẳng,
không gian lận
fair play - lối chơi ngay thẳng (trong cuộc đấu);
(nghĩa bóng) cách xử sự công bằng, cách xử sự ngay thẳng
khá tốt, thuận lợi fair weather - thời tiết tốt
đẹp the fair sex - phái đẹp, giới phụ nữ
nhiều, thừa thải, khá lớn
a fair heritage - một di sản khá lớn
có vẻ đúng, có vẻ xuôi tai; khéo
a fair argument - lý lẽ nghe có vẻ đúng
fair words - những lời nói khéo
vàng hoe (tóc); trắng (da) fair hair -tóc vàng hoe
trong sạch fair water - nước trong fair fame - thanh danh
to bid fair - hứa hẹn; có triển vọng
a fair field and no favour - cuộc giao tranh không bên nào
ở thế lợi hơn bên nào; cuộc giao tranh với lực lượng cân
bằng không ai chấp ai
fair to middling - (thông tục) kha khá, tàm tạm (sức khoẻ...)
|
fair - ngay thẳng, thẳng thắn, không gian lận
to play fair - chơi ngay thẳng, chơi không gian lận
to fight fair - đánh đúng quy tắc, đánh đúng luật
(quyền Anh...)
đúng, trúng, tốt
to fall fair - rơi trúng, rơi gọn, rơi tõm (vào...)
to strike fair in the face - đánh trúng vào mặt
lịch sự, lễ phép
to speak someone fair - nói năng lịch sự với ai
vào bản sạch to write out fair - chép vào bản sạch
|
hard - cứng, rắn as hard as steel - rắn như thép
rắn chắc, cứng cáp hard muscles - bắp thịt rắn chắc
cứng (nước)
hard water - nước cứng (có hoà tan nhiều muối vô cơ)
thô cứng; gay gắt, khó chịu hard features - những nét thô cứng
hard to the ear - nghe khó chịu
hard to the eye - nhìn khó chịu
hà khắc, khắc nghiệt, nghiêm khắc, không thương xót, không có
tính cứng rắn, cứng cỏi; hắc, keo cú, chi li
a hard look - cái nhìn nghiêm khắc
hard discipline - kỷ luật khắc nghiệt
hard winter - mùa đông khắc nghiệt
to be hard on (upon) somebody - khắc nghiệt với ai
nặng, nặng nề
a hard blow - một đòn nặng nề, một đòn trời giáng
hard of hearing - nặng tai a hard drinker - người nghiện rượu
nặng
gay go, khó khăn, gian khổ, hắc búa a hard problem -vấn đề
hắc búa hard lines - số không may; sự khổ cực
to be hard to convince - khó mà thuyết phục
không thể chối cãi được, không bác bỏ được, rõ rành rành
hard facts - sự việc rõ rành rành không thể chối cãi được
cao, đứng giá (thị trường giá cả)
(ngôn ngữ học) kêu (âm)
bằng đồng, bằng kim loại (tiền) hard cash - tiền đồng, tiền kim
loại
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ) có nồng độ rượu cao hard liquors - rượu mạnh
hard and fast - cứng rắn, chặt chẽ (nguyên tắc, luật lệ...)
as hard as nails - lạnh như tiền, rắn như đanh (tính tình)
a hard nut to crack – một thằng cha khó chơi; một công việc hắc
búa khó nhai
a hard row to hoe - việc rất khó làm, (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) một việc
hốc búa
to drive a hard bargain - cò kè bớt một thêm hai
a hard-luck story - chuyện rủi ro, chuyện không may
the hard/soft sell - bán theo kiểu nhồi nhét/mời mọc
no hard feelings - không buồn phiền chi cả
to take a hard line on sth - giữ lập trường dứt khoát về điều gì
too much like hard work - quá khó nhọc, quá tốn công sức
to make hard work of sth - làm cho cái gì có vẻ khó khăn hơn
thực tế
the hard way - phương cách khó khăn nhất
|
hard - hết sức cố gắng, tích cực
to try hard to succeed -cố gắng hết sức để thành công
chắc, mạnh, nhiều
to hold something hard -nắm chắc cái gì
to strike hard - đánh mạnh
to drink hard - uống tuý luý, uống rượu như hũ chìm
it's raining hard - trời mưa to
khắc nghiệt, nghiêm khắc; cứng rắn; hắc
don't use him too hard - đừng khắc nghiệt quá đối với nó
to criticize hard - phê bình nghiêm khắc
gay go, khó khăn, chật vật, gian khổ
to die hard - chết một cách khó khăn
money is hard earned - chật vật lắm mới kiếm được tiền
sát, gần, sát cạnh
hard by - sát cạnh, gần bên
to follow hard after - bám sát theo sau
to be hard bit - (xem) bit
to be hard pressed - bị thúc ép; bị lâm vào cảnh khó khăn
to be hard put to bit - bị lâm vào hoàn cảnh khó khăn
to be hard up - cạn túi, cháy túi, hết tiền
to be hard up for - bí không bới đâu ra, bế tắc không tìm
đâu ra (cái gì...)
to be hard up against it - to have it hard
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ), (thông tục) lâm vào hoàn cảnh khó khăn,
phải va chạm với những khó khăn
hard upon - gần sát, xấp xỉ
it is getting hard upon twelve - đã gần 12 giờ rồi
it will go hard with him - rất là khó khăn bất lợi cho anh ta
|
late - chậm, muộn, trễ
to be late for school - đi học trễ to be late for work - đi làm muộn
late repentance - sự hối hận muộn mằn
the late twentieth century - cuối thế kỷ hai mươi
đã chết, quá cố their late mother - người mẹ quá cố của họ
cựu, nguyên the late students of the Faculty of Law - các cựu
sinh viên của khoa luật
of late - mới đây, vừa mới đây
at the latest - chậm nhất là..., trễ nhất là....., muộn nhất là.....
I have to finish this homework at midnight at the latest tôi
phải làm xong bài tập này chậm nhất là vào lúc nửa đêm
to have a late night - đi ngủ trễ, ngủ muộn
it's never too late to mend - phục thiện bản thân mình thì không
lúc nào gọi là muộn cả
|
late - muộn, trễ, chậm
to rise up late - dậy trễ, dậy muộn
to arrive late - đến muộn, đến trễ
late in the night - vào lúc đêm khuya
late in 1995 - cuối năm 1995
better late than never - muộn còn hơn không đến, có còn hơn
không
late in the day - quá trễ, quá muộn
it is late in the day to say that you want to care for your
mother, because she has been dead - bây giờ nói anh
muốn lo cho mẹ thì đã quá muộn, vì mẹ đã mất rồi
soon or late, sooner or later - trước sau gì cũng..., sớm
muộn gì cũng.....
|
little - nhỏ bé, bé bỏng
a little house - một căn nhà nhỏ
ngắn, ngắn ngủi a little while - một thời gian ngắn, một lúc
ít ỏi, chút ít too little time - ít thời gian quá little money - ít tiền
to add a little sugar in the cup of coffee - thêm chút ít đường
vào tách cà phê
nhỏ nhen, nhỏ mọn, tầm thường, hẹp hòi, ti tiện
little things amuse little minds - những kẻ tầm thường chỉ thích
thú những chuyện tầm thường
little Mary - (thông tục) dạ dày
little Masters - trường phái các nhà khắc tranh Đức thế kỷ 16
the little - những người tầm thường, những vật nhỏ mọn
big oaks from little acorns grow - cái sảy nảy cái ung
little bird told me that..... - có người nói với tôi rằng anh từng đi
ăn cướp, nhưng tôi chẳng cho anh biết người nói điều ấy là ai
to twist sb round one's little finger - bắt ai phải theo ý mình
|
little - ít, một chút, hơi hơi
I like him little - tôi ít thích nó
her husband is little known as a lexicographer - chồng cô ta ít
được biết đến với tư cách là một nhà soạn từ điển, ít ai biết
chồng cô ta là một nhà soạn từ điển
after a three-week trip in Taiwan, I am a little disgusted with
Chinese food - sau chuyến đi ba tuần ở Đài Loan, tôi hơi ngán
món ăn Trung Hoa
|
much more; most - nhiều, lắm much water - nhiều nước
much time - nhiều thì giờ
there is so much pleasure in reading - đọc sách rất thú vị
to be too much for - không địch nổi (người nào về sức mạnh)
|
much - nhiều, lắm
I found him much altered - tôi thấy hắn thay đổi nhiều
hầu như much of a size - hầu như cùng một cỡ
much the same - như nhau, chẳng khác gì nhau
they are much the same in arithmetic - về môn số học thì
chúng nó cũng như nhau
twice (three times...) as much - bằng hai (ba...) chừng nầy,
gấp hai (ba...) thế
you can take twice as much - anh có thể lấy gấp hai thế
not so much as - ngay cả đến... cũng không
he never so much as touched a book - ngay đến quyển sách
nó cũng không bao giờ mó đến
|
only - chỉ có một, duy nhất
the only way is to struggle - con đường duy nhất là đấu tranh
my one and only hope - hy vọng duy nhất của tôi
tốt nhất, đáng xét nhất
plastic raincoat are the only wear in principal rains - áo mưa vải
nhựa là thứ che mưa tốt nhất ở các nước nhiệt đới
an only child - con một
one and only - như one
|
only - chỉ, mới
only you can guess - chỉ có anh mới có thể đoán được
he came only yesterday - nó mới đến hôm qua
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ) cuối cùng
he will only regret his behaviour - cuối cùng anh ta sẽ ân hận
về thái độ của mình
if only I knew - giá mà tôi biết
if only - như if
not only... but also - không những... mà lại còn...
it's only to true - điều ấy đúng quá đi rồi còn gì nữa
for sb's eyes only - chỉ dành cho một người đọc; tài liệu tuyệt
mật
only have eyes for sb/have eyes only for sb - như eye
only just - vừa mới, vừa đủ
only to do sth - cái gì gây ngạc nhiên, thất vọng, thoải mái..
only too - quá chừng, không giới hạn
I'll be only too pleased to get home - tôi sẽ mừng biết chừng
nào khi về đến nhà
you're only young once - (tục ngữ) đời người chỉ có một lần
thanh xuân
|
pretty - so sánh xinh, xinh xắn, xinh đẹp a pretty child - đứa bé xinh xắn
a pretty tune - một giai điệu dễ thương
what a pretty dress ! - cái áo xinh quá!
hay hay, thú vị, đẹp mắt
a pretty story - câu chuyện thú vị
a pretty song - bài hát hay hay
a pretty scenery - cảnh đẹp mắt
đẹp, hay, cừ, tốt... a pretty wit - một lời dí dỏm hay
a very pretty sport - môn thể thao rất tốt, môn thể thao rất hay
(mỉa mai) hay gớm, hay ho gớm; không dễ chịu, không thú vị
that is a pretty business - việc hay ho gớm
a pretty mess you have made! - anh làm được cái việc hay ho gớm!
(từ cổ,nghĩa cổ) lớn, kha khá
to earn a pretty sum - kiếm được món tiền kha khá
(từ cổ,nghĩa cổ) dũng cảm, gan dạ; cường tráng, mạnh mẽ
a pretty dellow - một người dũng cảm
a pretty penny - nhiều tiền
not just a pretty face -không phải chỉ là người hấp dẫn bề ngoài
mà còn những đức tính, khả năng khác
|
pretty - khá, vừa phải pretty good - khá tốt
pretty hot - khá nóng
pretty much/nearly/well - hầu như, gần như
that is pretty much the same thing - cái đó thì hầu như cũng
như vậy thôi (chắng khác gì)
sitting pretty - (thông tục) gặp may
|
right - thẳng a right line - một đường thẳng
(toán học) vuông right angle - góc vuông
tốt, đúng, phải, có lý
to be right in one's reokonings - tính toán đúng
to do what is right - làm điều phải
to be right - có lý, đúng phải
to set one's watch - right vặn đồng hồ lại cho đúng
to set oneself right with someone -tự mình làm cho người nào
hiểu đúng về người nào hiểu cho đúng về mình
phái hữu (đối với trái) the right arm - cánh tay phải
on (at) the right hand - ở phía tay phải; mặt phải (vải...)
thích hợp, cần phải có the right size - cỡ thích hợp, cỡ cần phải
có
to wait for the right moment - chờ thời cơ thích hợp
ở trong trạng thái (tinh thần hay vật chất) tốt
see if the brakes are all right - hãy xem phanh có hoàn toàn tốt
không
not right in one's head - gàn gàn, hâm hâm
to be on the right side of forty - dưới bốn mươi tuổi
to be someone's right hand - (nghĩa bóng) là cánh tay phải của ai
right you are! - đồng ý, được đấy!
right oh! - đồng ý, xin vâng lệnh
|
right - thẳng
right ahead of us - thẳng về phía trước chúng ta
ngay, chính right in the middle - ở chính giữa
đúng, phải if I remember right - nếu tôi nhớ đúng
tốt, đúng như ý muốn
if everything goes right - nếu tất cả đều như ý muốn
đáng, xứng đáng it serves him right! - thật đáng đời hắn ta!
(trước tính từ hay phó từ) rất, hoàn toàn
you know right well that - anh biết rất rõ ràng
(trong một số danh vị, hàm ý tất cả)
the Right Reverend - Đức giám mục về bên phải
to hit out right and left - đánh bên phải đánh bên trái, đánh từ
phía
right away - ngay tức thì
right here - ngay ở đây
right now - ngay bây giờ
right off - (như) right away
|
short - ngắn, cụt a short story - truyện ngắn
a short way off - không xa
to have a short memory - có trí nhớ kém
lùn, thấp, dưới chiều cao trung bình (người)
không tồn tại lâu
không đạt được chuẩn mực thông thường (về cân nặng, chiều cao..)
water is short at this time of year - nước thiếu vào thời gian này trong năm
thiển cận, chỉ thấy việc trước mắt
to take short views - quan điểm thiển cận, không nhìn xa trông rộng
thiếu, không có nhiều, không có đủ; thiếu sót
short of tea - thiếu chè
to be short of hands - thiếu nhân công
this book is short of satisfactory - quyển sách này còn nhiều thiếu sót
( + for something) (chữ) viết tắt (của cái gì)
( + on something) (thông tục) thiếu (phẩm chất nào đó)
he's short on tact - anh ấy thiếu sự khéo léo
( + with somebody) vô lễ, xấc, cộc lốc, lấc cấc (người)
to be short with somebody - vô lễ với ai
diễn tả trong một vài từ; ngắn gọn; vắn tắt (về lời nhận xét..)
in short - nói tóm lại
he is called Bob for short - người ta gọi tắt nó là Bóp
giòn (bánh)
khá gần vận động viên cricket (về người chặn bóng hoặc vị trí
của anh ta trong môn cricket)
nảy lên khá gần người chơi bóng (quả bóng được ném trong môn
cricket)
mạnh (rượu) I rarely have short drinks - tôi hiếm khi uống rượu
mạnh
chưa đến kỳ hạn trả tiền (hoá đơn mua bán.. trong kinh doanh)
a short bill - hối phiếu chưa đến hạn
(ngôn ngữ học) ngắn (nguyên âm, âm tiết)
an escape short of marvellous - một sự trốn thoát thật là kỳ lạ
short and sweet - ngắn gọn nhưng dễ hiểu
in short order - nhanh và không ồn ào, om xòm
in short supply - không nhiều; hiếm
in short - bằng một vài lời; tóm lại
|
short - đột nhiên, đột ngột; bất thình lình, bất chợt
to bring (pull) up short - ngừng lại bất thình lình
to stop short - chấm dứt bất thình lình, không tiếp tục đến
cùng; chặn đứng đột ngột
to take somebody up short; to cut somebody short - bất thình
lình ngắt lời ai
trước thời hạn thông thường, trước thời hạn chờ đợi
to sell short - bán non, bán trước khi có hàng để giao
short of - trừ, trừ phi
be caught/taken short - (thông tục) đột nhiên cảm thấy cần
phải đi vệ sinh
fall short of something - không đạt tới cái gì
go short (of something) - không có đủ (cái gì)
|
sound - khoẻ mạnh, tráng kiện, lành mạnh
a sound body - một thân thể tráng kiện
a sound mind - một trí óc lành mạnh
lành lặn, không hỏng, không giập thối; trong tình trạng tốt
sound fruit - quả lành lặn (không bị giập thối)
đúng đắn, có cơ sở, có căn cứ, vững; lôgic, hợp lý
a sound doctrine - một học thuyết đứng đắn
sound argument - một lý lẽ có cơ sở
sound views - quan điểm hợp lý
đầy đủ và hoàn chỉnh; hoàn toàn
a sound telling-off - việc nói thẳng vào mặt đến nơi đến chốn
a sound thrashing - một trận đánh ra trò
cẩn thận và chính xác, giỏi; thành thạo
a sound tennis player - một người chơi quần vợt thạo
a sound piece of writting - một bài viết chắc tay
yên giấc, ngon (về giấc ngủ, người ngủ)
a sound sleep - giấc ngủ ngon
vững chãi; có thể trả nợ được
a sound financial situation - một hãng buôn vững chãi
as sound as a bell - trong tình trạng tuyệt hảo
sound in wind and climb - (đùa cợt) cơ thể còn sung sức
|
sound - ngon lành (ngủ)
be/fall sound asleep - ngủ ngon lành
|
4. Cách hình thành trạng từ.
Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có thể cách có thể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:
Quick quickly/ Kind kindly/ Bad badly/ Easy easily
5. Vị trí của trạng từ.