Gi¸o tr×nh tin häc c¬ së II - N
gôn ngữ
C
28
#include
“phanso.h”
Sự khác nhau giữa cặp <> và “” bao quanh tên tệp là với cặp <> chương trình dịch tìm
tên tệp tiêu đề trong thư mục ngầm định xác định bởi đường dẫn trong mục
Option/Directories, còn với cặp “” chương trình dịch tìm tệp trong thư mục hiện tại, nếu
không có mới tìm trong thư mục các tệp tiêu đề ngầm định như trường hợp <>.
b. Các khai báo nguyên mẫu và định nghĩa hàm của người dùng
Trong phần này chúng tôi nêu một số thông tin về khai báo nguyên mẫu và định nghĩa
hàm để giải thích cấu trúc chương trình chứ không có ý định trình bày về hàm, chi tiết về
hàm sẽ được trình bày trong phần về hàm.
•
Các nguyên mẫu (dòng 2)
Nguyên mẫu một hàm là dòng khai báo cung cấp các thông tin: tên hàm, kiểu hàm, số
đối số và kiểu từng đối số của hàm.
Cú pháp khai báo nguyên mẫu
([ khai báo đối ]);
Ví dụ:
int min (int, int);
float binhphuong (float y);
float giatri(int , float);
Lưu ý: Phần khai báo đối của nguyên mẫu, mục đích là xác định số đối số và kiểu của
từng đối số, do vậy bạn có thể không viết tên của đối số nhưng kiểu của chúng thì phải có
và bạn phải liệt kê đầy đủ kiểu của từng đối.
•
Các định nghĩa hàm của người dùng (dòng 10)
Trong phần này chúng ta định nghĩa các hàm của người dùng, một định nghĩa hàm bao
gồm dòng tiêu đề của hàm và thân của hàm, với cú pháp như sau:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: