Gi¸o tr×nh tin häc c¬ së II - N
gôn ngữ
C
21
sang trái k vị trí rồi lại gán vào a. Trong C có các phép toán thực hiện chức năng này và ta
gọi là các phép toán tích luỹ.
Cú pháp chung:
<đích> = ;
Trong đó <đích> là một biến thuộc kiểu số nguyên hoặc thực,
là một giá trị phù
hợp. là dấu phép toán số học hay trên bit (hai ngôi): +,-,*,/,%, <<,>>,&,|,^
Với ý nghĩa
<đích> = ≡ <đích> = <đích>
toán tử ví
dụ về cách dùng
ý nghĩa
+=
a += b
a = a + b
-=
a -= b
a = a - b
*=
a *= b
a = a * b
/=
a /= b
a = a / b
%=
a %= b
a = a % b
<<= a
<<=
b a = a << b
>>= a
>>=
b a = a >> b
&=
a &= b
a = a & b
|=
a |= b
a = a | b
^=
a ^= b
a = a ^ b
Lưu ý: hai kí tự và dấu = phải viết liền và trở thành 1 dấu toán tử của ngôn ngữ C.
Bằng cách dùng toán tử tích luỹ, trong một số trường hợp chúng ta có thể giảm sự phức
tạp (về cách viết) của một biểu thức rất nhiều và như vậy sẽ giảm khả năng viết sai một
cách đáng kể.
Ví
dụ: a[f(i)+b[j*2]-srtlen(s)] = a[f(i)+b[j*2]-strlen(s)] +6;
được viết thành a[f(i)+b[j*2]-strlen(s)] += 6;
f. Toán tử điều kiện
Chia sẻ với bạn bè của bạn: