trình được soạn riÊng, theo sách giáo khoa, thiết bị, đồ dùng dạy học riÊng. Chương trình dạy học chuyÊn biệt thưững đuợc biÊn soạn dụa theo chương trình giáo dục phổ thông nhưng cỏ điỂu chỉnh (giảm thiểu một sổ phần, tâng thÊm thời gian, thêm chương trình giáo dục đặc thu...) phù hợp với đổi tượng học sinh khuyết tật cụ thể. Học sinh cỏ thể ờ nội tru ngay trong trưững chuyÊn biệt hoặc ờ với gia đình và bán tru tại trường học. Trường chuyÊn biệt tổ chúc nội tru cho học sinh khuyết tật được gọi là trường chuyÊn biệt nội tru.
Hoạt động 3: So sánh môi trường và điẽu kiện giáo dục học sinh khuyết tật theo ba hình thức giáo dục.
4- Cỏ giáo vĩÊn (người dạy) được đào tạo sâu vỂ chuyên môn giáo dục một đổi tượng cụ thể.
+- chuơng trình dựa trên chuông trình phổ thông cồ điểu chỉnh phù họp hơn.
4- Được trang bị các phuơng tiện chuyên dùng giúp phục hồi chúc năng và phát triển kỉ năng đặc thu.
+- Cơsờ vật chất tru òng học được thiếtkỂ phù hợp với đặc điểm cửa học sinh.
4- NhìỂu học sinh phải sổng sa gia đinh ảnh huờng tới sụ phát triển tâm lí, nhất là tình cám.
4- Chương trình điều chỉnh làm mất cơ hội bình đang cửa học sinh khi học các cấp học cao hon.
4- Các phương tiện, dịch vụ ngoài xã hội rất đa dạng nên học sinh sẽ khỏ thích úng vì đã quen với phương tiện chuyÊn dung,
4- SỔ lượng học sinh khuyết tật học trong cơ sờ chuyên biệt rất ít.
4- SỔ lượng học sinh khuyết tật đuợc đi học nhìỂu hơn.
4- Giáo vĩÊn dạy học trong thời gian và nội dung học chung với học sinh không cỏ khuyết tật thường không biết cách tổ chúc hoạt động cùng nhau giữa hai đổi tương học sinh và không biết rõ về đặc điểm riêng cửa học sinh khuyết tật.
4- Mổi lìÊn kết cửa các nội dung và cách thúc hoạt động giữa giờ dạy trong lớp phổ thông và lớp chuyên biệt thường không chăt gậy khỏ khăn cho học sinh.
4- Học sinh khuyết tật được sổng tại gia đình cùng người thân nÊn tình cám ổn định và tình trạng cửa gia đình cũng tổt hơn.
4- Khi ra đời, họ c sinh ít b ỡ ngỡ, dễ sổng tụ lập và hoà nhâp cộng đồng.
4- Tận dụng được các cơ sờ hạ tầng và nguồn nhân lục sẵn cỏ ngay tại địa phương.
4- Đa Sổ học sinh khuyết tật Cỏ thể tham gia giáo dục.
4- Giáo vĩÊn chua đuợc đầo tạo, bồi dưỡng vỂ chăm sóc, giáo dục học sinh khuyết tật;
4- Cơ SỜ vật chất trường học phổ thông chua chú ý tới sụ tham gia cửa học sinh khuyết tật.
4- Phương tiện chuyên dùng tại trường phổ thông nghè o nàn hoặc chua cỏ.
4- Tre ít nhận được sụ ho trợ cửa các cá nhân, tổ chúc xã hội.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vẽ mục tiêu của giáo dục.
1. Nhiệm vụ
Bạn hãy đọc thông tin dưới đây kết hợp với sụ hiểu biết của minh để nêu rõ mục tìÊu cửa giáo dục.
Bạn hãy đọc thông tin dưới đây và trao đổi với đong nghiệp để hoàn thiện câu trả lời.
Thông tin phàn hõi
Giáo dục hoà nhâp sẽ đạt đuợc mục tìÊu kép đổi với cả học sinh khuyết tật và cộng đồng, trong đỏ quan trọng nhất là mục tìÊu giáo dục đổi với mọi học sinh.
Mục tiẽu cùa giáo dục hoà nhập đõi với học sinh khuyẽt tật
Giáo dục nhằm giúp học sinh khuyết tật phục hồi chúc năng, phát triển các năng lục nội tại dụa the o quy luật bù trừ.
Đáp úng nhu cầu cơ bản, bảo dâm bình đẳng về cơ hội cho học sinh khuyết tật trong tiếp cận các thành quả chung của xã hội, tham gia các hoạt động học tập, vui chơi và giái trí.
Giúp học sinh khuyết tật cỏ kiến thúc, kỉ năng để tiếp tục học nâng cao trình độ học vấn.
Định hướng nghề, chuẩn bị tâm thế cho học sinh khuyết tật sổng tụ lập, hoà nhâp cộng dồng. Trong một sổ truững hợp đặc biệt, chỉ cần học sinh học hữầ nhập xong, biết tụ phục vụ cho bản thân đã ]à một thành công lớn vì khi đỏ sẽ giảm được một nhân lục phục vụ riÊng cho họcsinh khuyết tật và nhất là giảm tải căng thẳng vỂ mặt tâm lí cho những nguửi xung quanh.
Mục tiẽu cùa giáo dục hoà nhập đõi với cộng đõng
Nhận thúc cửa cộng đồng vỂ sụ khác biệt nàng lục cửa moi cá nhân trong cộng đồng luôn tồn tại nhưng nếu cộng đồng biết tận dung mặt mạnh cửa moi nguửi và ho trợ để cùng nhau phát triển thì cả cộng đồng sẽ phát triển.
Học sinh khuyết tật đuợc tham gia giáo dục thì tâm lí cửa gia đình cỏ học sinh khuyết tật sẽ được giải toả. Gia đình cỏ nìỂm tin, động lục trong giáo dục học sinh khuyết tật, tù đỏ chú động phổi hợp cùng nhà trường để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh.
Học sinh không cỏ khuyết tật hiểu hơn và biết cách hoạt động cùng với bạn khuyết lật nghĩa là biết chia se, hợp tác với những ngưòi cỏ điỂu kiện, hoàn cánh khác nhau trong hoạt động. Mục tìÊu giáo dục lòng nhân đĩ, tính thần hợp tác, hỗ trơ lẫn nhau trong cuộc sổng được thục hiện trong giáo dục hoà nhập.
Học sinh khuyết tật được giáo dục, học tập và phát triển để sổng tụ lập, cổng hiến cho xã hội đồng nghĩa với việc gia đình, xã hội bớt phải chăm
lo, tổn kém thêm cả nhân lục, vật lục và kinh phí để nuôi dưỡng học sinh khuyết tật trọng thời gian dài sau trung họ c cơ s ờ.
Hoạt động 6: Thống kê các điẽu kiện cãn thiết để thực hiện giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật.
Nhiệm vụ
Bạn hãy thong kÊ các điỂu kiện cần thiết để thục hiện giáo dục hoà nhâp học sinh khuyết tật.
Bạn hãy tham khảo thông tin dưới đây và trao đổi với đồng nghiệp để hoàn thiện câu trả lời.
Thông tin phàn hõi
Chuẩn bị tâm thế, kiến thúc, kỉ năng và hành vĩ úng xủ xã hội để tham gia các hoạt động sinh hoạt học tập cùng các bạn không khuyết tật với moi học sinh cỏ dạng khuyết tật khác nhau thì cần phải chuẩn bị thêm một sổ kĩ năng đặc thù để cỏ thể tham gia hoạt động cùng nhau với các bạn không khuyết tật. ví dụ, học sinh khiếm thị (mù) thì cần cỏ kỉ năng đọc viết chữ nổi Braìlle đủ để theo kịp các bạn đọc chữ phổ thông, tụ dĩ chuyển, định hướng trong khu vục trưững/lcip, tụ phục vụ bản thân... Học sinh khuyết tật trí tuệ thì được rèn luyện để cỏ thể tụ kiểm soát được hành vĩ, tụ phục vụ bản thân...
4- Cán bộ quản lí được bồi dưỡng kiến thúc vỂ quân lí trường/lớp cồ học sinh khuyết tật tham gia học tập.
4- Giáo vĩÊn đuợc bồi dương kiến thúc kỉ năng và thái độ trong làm việc với học sinh khuyết tật vầ tổ chúc các hoat động cùng nhau giữa học sinh khuyết tật và học sinh không cỏ khuyết lật trong lớp học hoầ nhâp. Đồng thời, giáo viên cững phải đuợc cung cấp kiến thút; kỉ nàng giáo dục, dạy học hoầ nhập, sú dung và thiết kế đồ dùng dạy học cho lớp hữầ nhâp, lập kế hoạch dạy học, đánh giá kết quả giáo dục, dạy học học sinh khuyết lật...
+- Ca SQ vật chất trang thiết bị, đồ dùng dạy học của nha truòng cần đưcrc cải tạo, điỂu chỉnh phù hợp với sụ tham gia học lập cửa học sinh khuyết tật.
4- Học sinh không cỏ khuyết tật được bồi dưỡng cách tham gia và tổ chúc các hoạt động học tập và sinh hoạt cùng các bạn khuyết tật.
4- Phụ huynh học sinh và toàn thể cộng đồng, đặc biệt là phụ huynh học sinh khuyết tật đuợc tuyên truyền và thục hiện các quy định về quyền được tham gia giáo dục cửa họcsinh khuyết tật Nhận thúc cửa phụ huynh vỂ quyền, nàng lục và nhu cầu cửa học sinh khuyết tật cũng như trách nhiệm của gia đình, cộng đong trong việc bảo đâm quyền được
tham gia, hoàn thành phổ cập giáo dục của học sinh trung học cơ sờ được nâng cao.
4- Cơ SỜ hạ tầng tại địa phương đuợc cải tạo phù hợp, bảo đâm sụ tham gia hoạt động cộng đồng cho học sinh khuyết tật nói riÊng và người khuyết tật nói chung.
4- Xây dung đuợc mạng luỏi dịch vụ ho trợ giáo dục hoầ nhâp học sinh khuyết tật tại cộng đồng.
Hoạt động 7: Bổ sung thông tin vẽ các điẽu kiện thực hiện giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật.
Thông tin nguon
Các thông tin cụ thể do cá nhân người học đỏng góp theo so sánh với các điỂu kiện chung vừa nÊu trên.
Hoạt động 8: Thống nhãt vẽ các điẽu kiện cãn thiết để thực hiện giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật.
Nhiệm vụ
Bạn hãy nÊu các điỂu kiện thục hiện giáo dục hoà nhâp học sinh khuyết tật.
Thông tin phàn hõi
Các điỂu kiện cơ bản để thục hiện giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật bao gồm:
c ơ sờ pháp lí bảo dâm và khuyến khích thục hiện giáo dục hoà nhâp họ c sinh khuyết tật.
Chỉ đạo, hướng dẫn cụ thể cửa hệ thống quân lí giáo dục.
Nguồn nhân lục bảo đảm để thục hiện giáo dục hoầ nhâp học sinh khuyết tật cỏ chất lượng.
Nhận thúc và sụ ủng hộ cửa cộng đong về giáo dục hoà nhâp học sinh khuyết tật.
Chương trình giáo dục học sinh khuyết tật phải mềm deo, đuợc xây dụng cỏ tính mờ, tạo cơ hội cho học sinh cỏ các dạng khuyết tật khác nhau tham gia. Các quy định vỂ đánh giá kết quả giáo dục của học sinh khuyết tật cũng cần mềm deo, linh hoạt phù hợp vòi đổi tương.
Cơ sờ vật chất, phương tiện giáo dục, dạy học bảo đảm để học sinh khuyết tật cỏ thể tham gia vào giáo dục.
Hệ thong dịch vụ đắp úng được nhu cầu tham gia giáo dục cửa học sinh khuyết tật và tư vấn kịp thời cho nhà trưững, phụ huynh và cộng đong vỂ Giáo dục hoà nhâp học sinh khuyết tật.
Hoạt động 9: Tìm hiểu phương án thích nghi những điẽu kiện hiện tại để có thể thực hiện giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật.
Nhiệm vụ
Bạn hãy đỂ xuất phương án thích nghĩ những điỂu kiện hiện tại để cỏ thể thục hiện giáo dục hoà nhâp học sinh khuyết tật.
Thông tin phàn hõi
Thổng kê các điỂu kiện đã cỏ phục vụ cho giáo dục hoầ nhâp học sinh khuyết tật tại địa phương.
So sánh với các điỂu kiện co bản thục hiện giáo dục hoà nhâp và thục tế địa phương để xây dụng phuơng án thích hợp nhất.
Hoạt động 10: Tìm hiểu phương án thích nghi với điẽu kiện địa phương để tổ chức giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật.
Nhiệm vụ
Bạn hãy nÊu các phương án thích nghĩ với điỂu kiện địa phuơng để tổ chúc giáo dục hoà nhâp học sinh khuyết tật.
Thông tin phàn hõi
Các thông tin vỂ chỉ đạo, quân lí giáo dục học sinh khuyết tật tại địa phương: vân bản chỉ đạo, hưóng dẫn (nếu cỏ); thông tin về sổ luomg, độ tuổi, giói tính, việc tham gia giáo dục cửa học sinh cỏ các dạng khuyết tật...
Sụ sẵn sàng cửa nhà trường, cộng đong vỂ giáo dục hoà nhâp học sinh khuyết tật.
Chất lượng nguồn nhân lục và hệ thổng dịch vụ giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật.
Phương tiện phục vụ giáo dục, dạy học hoà nhâp học sinh khuyết tật...
So sánh điỂu kiện lí thuyết và các việc cần làm ngay tại địa phương để bảo dâm cho việc tham gia giáo dục hữầ nhâp cửa học sinh khuyết tật.
CÂU HÒI Tự ĐÁNH GIÁ
Giáo dục hoà nhâp là gì? Tại sao cần thục hiện giáo dục hoà nhâp?
NÊu các điỂu kiện cơ bản bảo dâm để học sinh khuyết tật cỏ thể tham gia giáo dục hoà nhập.
ĐỂ học sinh khuyết tật tại địa phương cỏ thể tham gia giáo dục hoầ nhâp thì cần phải làm gì?
Nội dung 3
QUY TRÌNH GIÁO DỤC HOÀ NHẬP HỌC SINH KHUYẾT TẬT
MỤC TIÊU
Kiến thúc:
NÊU được 4 buỏc cơ bản trong quy trinh giáo dục hoầ nhâp học sinh khuyết tật.
Trình bày tàm quan trọng của việc tìm hiểu khả năng, nhu cầu và xây dụng kế hoạch giáo dục cá nhân cho học sinh khuyết tật.
Kĩ nâng:
Quan sát để tìm hiểu khả nàng, nhu cầu, sờ thích và hoàn cảnh, môi trường cửa học sinh khuyết tật cụ thể.
Sú dụng khung mẫu để thiết kế bản kế hoạch giáo dục cá nhân cho học sinh khuyết tật.
Thái độ:
Nghiêm túc trong việc tuân thú và tích cục vận động gia đình, cộng đồng xây dụng, thục hiện quy trình giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật.
CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1: Thực hiện thí nghiệm để làm sáng tỏ khái niệm vẽ quy trình.
Nhiệm vụ
Bạn hãy cung đong nghiệp tiến hành thục hiện thí nghiệm vỂ quy trình và nÊu khái niệm vỂ quy trình.
Bạn hãy tham khảo thông tin dưới đây để hoàn thiện câu trả lời.
Thông tin phàn hõi
Lầy một sổ thí nghiệm trong thục tế để chúng minh khi thục hiện hoạt động nào đỏ mà theo đứng các bước thì chắc chắn sẽ cồ hiệu quả cao hơn và ngươc lại nếu sai quy trình thì kết quả sẽ không theo ý muiổn. ví dụ pha nước chanh đá. NỂu trong quy trình mà cho đá vào truớc, cho đường vào sau thì đuửng sẽ không tan được hoặc đun sôi nước mắm rồi mỏi cho rau, thịt vào thì hương vị sẽ không tổt như mong muổn.
Quy trình là thú tụ các buỏc cần tiến hành trong thục hiện một hoạt động để đạt mục tìÊu một cách nhanh nhất với chất lượng cao.
Việc làm sai quy trình sẽ không thể đạt được kết quả theo như mong muổn hoặc sẽ tổn nhìỂu thời gian, vật lục hơn.
Hoạt động 2: Thống nhãt vẽ quy trình giáo dục.
Nhiệm vụ
Bạn hãy cung đồng nghiệp thâo luận và chỉ ra nội dung cơ bản cửa quy trình giáo dục.
Bạn hãy tham khảo thông tin dưới đây để hoàn thiện câu trả lời.
Thông tin phàn hõi
Giáo dục hữầ nhâp là dụng một môi truửng 3Q hội mà trong đỏ lất cả mọi người (học sinh khuyết tật, học sinh không cỏ khuyết lật và cộng đồng) tham gia hoạt động cùng nhau và cùng phát triển. Nghĩa là cỏ sụ thay đổi cơ bản về chất chú không phải chỉ là nhỏm tổng cộng lất cả những người tham gia.
ĐỂ thục hiện giáo dục hoà nhập thì cần tuân thú một sổ bước cụ thể. Giáo dục hoà nhâp học sinh khuyết tật cỏ 4 bước cơ bản là:
Hoạt động 3: Tìm hiểu những khả năng và nhu cãu của học sinh khuyết tật.
Nhiệm vụ
Bạn hãy cung đồng nghiệp tham khảo thông tin dưới đây để chỉ ra những khả năng và nhu cầu cửa học sinh khuyết tật.
Thông tin phàn hõi
Học sinh khuyết tật cỏ nhiều khả nàng và cần đuợc đáp úng nhu cầu để phát triển.
Dù cỏ những khỏ khăn nhất định do khuyết tật nÊn nhưng học sinh khuyết tật vẫn cỏ rất nhiỂu khả năng vỂ thể chất, nhận biết các sụ vật, hiện tượng xung quanh bằng những giác quan còn lai, phát triển các kỉ năng chung và kỉ năng đặc thù, nhìỂu tre cỏ nàng khiếu đặc biệt.
Tuy nhiên, để phát triển những năng lục cửa mình thi học sinh khuyết tật cần nhận được những ho trợ vỂ nguồn lục phù hợp và khuyến khích vỂ tinh thần, đặc biệt là khia cạnh tình cảm để phát triển.
Nội dung tìm hiểu khả năng, nhu cầu của học sinh khuyết tật:
4- Các nhỏm khả năng gồm: khả năng phát triển thể chất và phục hồi các chúc năng; khả năng phát triển nhận thúc, các kỉ năng xã hội; khả năng đặc biệt.
4- Các nhỏm nhu cầu gồm: ho trợ phát triển thể chất, tĩnh thần, tình cám; Can thiệp y tế, xã hội, luật; phát triển và phục vụ cộng đồng...
Trong tìm hiểu nhu cầu của học sinh khuyết lật cỏ thể áp dụng theo thang bậc nhu cầu cửa Abraham Maslow.
4- Các vấn đỂ lìÊn quan như: những sờ thích, mong muiổn cửa học sinh và nguyện vọng cửa gia đình học sinh; môi trường giáo dục nơi học sinh sinh sổng và học tập.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vẽ các phương pháp và phương tiện sử dụng tìm hiểu khả năng và nhu cãu của học sinh khuyết tật.
Nhiệm vụ
Bạn hãy trao đổi cung đồng nghiệp và tham khảo thông tin dưới đây để chỉ ra các phương pháp và phuơng tiện sú dung tìm hiểu khả năng và nhu cầu cửa học sinh khuyết tật.
Thông tin phàn hõi
Các phương pháp tìm hiểu khả nàng và nhu cầu cửa học sinh khuyết tật: +- Phương pháp sú dụng phiếu hỏi.
+- Phương pháp quan sát 4- Phương pháp phỏng ván sâu.
4- Phương pháp hồi cứu tư liệu.
Dù sú dung bất kì phương pháp nào thi cũng cần chú ý tới các yếu tổ như: khuyết tật của học smh, ứiờĩ gừm, đỉũ điểm, đổi tưọng... để thực hiện aỉcphiamgphảp mộtcảch hiệu quả.
Hoạt động 5: Thảo luận vẽ mục tiêu và tính hiện thực, hiệu quả của mục tiêu.
Nhiệm vụ
Bạn hãy trao đổi cung đồng nghiệp và tham khảo thông tin dưới đây để chỉ ra mục tìÊu và tính hiện thục, hiệu quả cửa mục tìÊu.
Thông tin phàn hõi
B ổn mục tiÊu giáo dục cửa UNESCO.
Xác định mục tiÊu theo SMART. SMART ]à tù viết tắt của tiếng Anh kết hợp gồm các chữ cái đầu cửa các tù sau:
s - Speãíìc: Cụ thể, rõ ràng, dế hìễu và không quá chung chung.
M- Measurable: Đong, đò, đán được.
A - Achievable: cỏ thể đạt được.
R - Realistic: Thục tế, không viển vông.
T - Timely: Thòi hạn cụ thể để đạt mục tiÊu đã đặt ra.
Mục tìÊu được xây dụng cho các hoạt động nói chung và cho giáo dục hoà nhâp học sinh khuyết tật nói riÊng cần tuân thú theo 5 tìÊu chí trÊn để cỏ thể đi vào thục tiến. Tuyệt đổi tránh sây dụng mục tìÊu theo dạng "Khẩu hiệu" như: cổ gắng, phát triển, phấn đẩu, tâng cường...
Mục tìÊu giáo dục học sinh khuyết tật cần nhằm tới việc phục hồi chúc năng, phát triển kỉ năng đặc thù, hạn chế ảnh hường cửa khuyết tật,
Hoạt động 6: Thực hiện xây dựng mẫu bản kẽ hoạch giáo dục cá nhân.