9.2. Cài đặt và cấu hình WDS: 9.2.1. Yêu cầu hệ thống - Trước khi cài đặt WDS, hệ thống cần phải đảm bảo các yêu cầu sau đây: WDS phải là thành viên của một Active Directory . Hệ thống mạng phải có bao gồm DHCP Server dùng để cấp phát địa chỉ IP động cho các máy clients. Hệ thống mạng bao gồm một DNS Server. Máy chủ cài WDS phải có các phân vùng với định dạng NTFS để lưu trữ các file image.
9.1.2. Cài đặt và cấu hình
Trước khi bắt đầu triển khai dịch vụ WDS, chúng ta cần cài đặt dich vụ này trên máy chủ có các yêu cầu hệ thống như trên. Để cài WDS ta có thể thực hiện như sau bao
gồm 5 bước cài đặt:
1.Mở cửa sổ Server Manager. Trong khung Role Summary ở bên phải, bấm vào Add
Roles. Chúng ta bắt đầu thực hiện Add Role WDS vào hệ thống máy chủ.
2.Trong màn hình Overview of WDS, chúng ta sẽ thấy thông tin tổng quan về WDS này kể cả về dịch vụ cũng như tên và các khuyến cáo mà Mirosoft khuyến cáo cho chúng ta biết trong khi triển khai.
3.Tiếp tục, trong màn hình Select Role Services có hai thành phần liên quan đến WDS đó là hai Role của dịch vụ Deployment Server và Transport Server.
4.Trong màn hình Confirm Installation Selection, là chúng ta nhìn lại các role mà ta đã chọn vừa thực hiện vừa nhấn nút Install để cài đặt .
5.Sau khi tiến hành cài đặt kết thức, trong màn hình Installation Results, bạn nhận được thông báo “ Installation Succeeded ”. Quá trình cài đặt thành công.
Sau khi tiến hành cài đặt, ta tiếp tục tiến hành cấu hình dịch vụ WDS, đồng thời bổ
sung các image để phụ vụ cho việc cài đặt hệ điều hành Windows cho các máy Clients qua mạng.
Mở Windows Deployment Services từ Administrative Tools. Bung Server, right click WDS server (phuhaocompany.com.vn). chọn Configure Server.
Trong cửa sổ Welcome Page, chọn Next
Trong cửa sổ Remote Installation Folder Location, phần này chỉ dùng để lưu trữ các file image. Chú ý khi nơi chưa các file image phải là phân vùng NTFS và đủ không gian để chứa các image theo nhu cầu của mình. Chẳng hạn cài HDDH Windows Vista_Ultimate cần nơi chứa khoảng 10G.Ta nêngiữ nguyên cấu hình mặc định tốt nhất, chọn Next. Trong hộp thoại System Volume Warning, chọn Yes.
Trong cửa sổ DHCPOption60, nếu DHCP Server và WDS cùng cài trên một máy chủ, thì đánh dấu chọn hai mục Do not listen on port 67 và Configure DHCP option 60 to “PXEClient”, chọn Next
Trong màn hình PXE Server Initial Settings, ta chọn thiết lập tùy chọn phù hợp để server trả lời cho máy clients trong hệ thống mạng, chọn xong nhấn nút Next
Tiếp tục trong màn hình Configuration Complete, ta nên bỏ chọn “ ”Add images to the WDS now, nhấn nút Finish.Đến đây ta kết thúc phần cấu hình WDS.
9.1.3. Bổ sung các image mặt định
Sau khi ta cấu hình xong WDS ta tiếp tục bổ sung boot image của hệ điều hành Vista_Ultimate 32bit . File boot này giúp máy client dùng để khởi động hệ thống và chọn hệ điều hành trên WDS để cài đặt. File cần cài đặt có tên là boot.wim.
Trong cửa sổ WDS, kích chuột phải lên mục Boot images, chọn Add Boot Images.
Trong màn hình Image file, bấm nút Browse và chỉ đến thư mục lưu file có tên là boot.wim trên DVD hoặc trên file .iso. Sau đó bấm nút Next.
Tiếp tục ta thấy màn hình Image Matadata, nhập tên Vista_Ultimate Setup (x86) xong tiếp tục nhấn nút Next. Tiếp tục xuất hiện màn hình tiếp theo “Summary” xem lại quá trình thiếp lập đã thực hiện.
Khi màn hình Operation complete xuất hiện, đợi cho tiến trình bổ sung Boot image hoàn thành, nhấn nút Finish.
Tiếp theo cần bổ sung Install image vào Windows Deployment Services.
Trong cửa sổ Windows Deployment Services, kích chuột phải lên mục Install Image, chọn Add Install Image.
Trong màn hình Image Group, nhập tên của image group vào mục Create a new image group. Sau khi nhập xong, bấm nút Next.
Trong màn hình Image File, bấm nút Browse vào chỉ đến thư mục lưu trữ file isntall.wim. Sau đó,bấm nút Next.
Trong màn hình List of Available Images, đánh dấu chọn image muốn bổ sung. Sau khi chọn xong, bấm nút Next.
Trong màn hình Summary, bạn xem laị các thiết lập đã thực hiện và bấm nút Next.
Khi màn hình Operation complete xuất hiện, bấm nút Finish đã hoàn thành tiến trình bổ sung Install image.
9.1.4. Tạo file answer:
Tạo file tự động trả lời bằng phần mền của Mirosoft là Windows AIK:
Cấu hình Untitled: Bắt đầu bằng việc chọn và mở file Install.wim của phiên bản Vista_Ultimate 32bit . Khi file image được mở, hãy tạo một file answer mới bằng cách chọn New Answer File từ File menu.
Lúc này, chúng ta hoàn toàn sẵn sàng để bắt đầu việt bổ sung các thành phần vào file answer. Trong panel Windows Image, hãy mở nút Components và chọn nút Microsoft-Windows-International-Core-WinPE bên dưới nó. Sau đó kích chuột phải nút Microsoft-Windows-International-Core-WinPE và chọn Add Setting to Pass 1 windowsPE để bổ sung thành phần này vào windowPE pass cho file answer. Để cấu hình phần mặt định ngôn ngữ.
Những gì chúng ta đã thực hiện ở đây là chỉ định các thiết lập file answer cho ngôn ngữ mặc định và vị trí cho Windows Setup. Bảng dưới đây mô tả các thiết lập mà chúng ta vừa mới cấu hình một cách chi tiết hơn:
-
Thiết lập
|
Mô tả
|
InputLocale
|
Layout của bàn phím và vị trí đầu ra của hệ thống
|
Layered Driver
|
Tùy chọn – chỉ được sử dụng cho các bàn phím tiếng Nhật và Hàn Quốc
|
SystemLocale
|
Ngôn ngữ mặc định cho Windows Setup
|
UILanguage
|
Ngôn ngữ giao diện người dùng mặc định của hệ thống
|
UILanguageFallback
|
Ngôn ngữ Fallback nếu UILanguage không được định vị đầy đủ
|
UserLocale
|
Định vị sử dụng ngày, giờ, tiền tệ và các chữ số.
|
- Thành phần file answer khác cần phải chỉ định để kết thúc việc cấu hình các thiết lập ngôn ngữ và vị trí của người dùng. Đây là những gì chúng ta cần thực hiện: trong panel Answer File, bạn hãy mở nút Microsoft-Windows-International-Core-WinPE và chọn SetupUILanguage bên dưới nó. Sau đó trong panel Properties, bạn hãy kích hộp chọn bên phải thiết lập UILanguage và nhập giá trị en-us cho thiết lập này
- Tiếp đến chúng ta sẽ chỉ định thiết lập của file answer để tự động chấp thuận EULA. Trong panel Windows Image, bên dưới Components, bạn hãy tìm nút Microsoft-Windows-Setup và kích mở nó để hiển thị UserData bên dưới. Sau đó kích chuột phải vào nút UserData và chọn Add Setting to Pass 1 windowsPE để thêm thành phần này vào windowPE pass cho file answer của bạn. Tích vào hộp kiểm bên phải thiết lập AcceptEula để hiển thị mũi tên drop-down, sau đó kích vào mũi tên này và chọn True.
- Tiếp đến, chúng ta cần chuẩn bị một ổ đĩa cứng trên máy tính của mình để sẵn sàng cài đặt Vista trên đó. Giả dụ trong bài này đang triển khai Vista trên một hệ thống mới toanh, trên hệ thống này, ổ đĩa cứng chưa hề được thiết lập partition, chính vì vậy sẽ chưa có phân vùng nào tồn tại trên nó. Cũng cho rằng hệ thống mục tiêu của chúng ta chỉ có một ổ đĩa cứng nằm trong nó. Điều này có nghĩa là chúng ta phải cấu hình file answer để tạo một partition chính mới, thiết lập nó như một partition hoạt động và định dạng NTFS.
- Trước tiên, bổ sung Microsoft-Windows-Setup\DiskConfiguration\Disk component vào windowsPE configuration pass trong file answer của bạn và trong panel Properties, thiết lập giá trị DiskID là number 0
Tiếp đến, bổ sung thêm nút Microsoft-Windows-Setup\DiskConfiguration\Disk\CreatePartitions\CreatePartition vào windowsPE configuration pass trong file answer của bạn, trong panel Properties, cấu hình các thiết lập thể hiện trong hình bên dưới để tạo một partition chính mới có kích thước 15GB.
- Nếu muốn một partition mới lấp đầy toàn bộ ổ đĩa cứng của bạn, hãy đặt thiết lập Extend là True và không chỉ định giá trị cho thiết lập Size.
- Lúc này, chúng ta phải đánh dấu partition mới (partition 1) với tư cách tích cực và định dạng nó với định dạng NTFS. Để thực hiện những vấn đề này, bạn hãy thêm nút Microsoft-Windows-Setup\DiskConfiguration\Disk\ModifyPartitions\ModifyPartition vào windowsPE configuration pass của file answer, trong panel Properties,
- Hãy chọn Validate Answer File từ menu Tools và kiểm tra xem có lỗi hoặc cảnh báo về các sự kiện được hiển thị trong panel Messages (chỉ các sự kiện thông tin mới được hiển thị, với chúng, bạn có thể bỏ qua một cách an toàn). Lúc này hãy lưu file answer của bạn với tên file unattend.xml.
en-us
en-us
en-us
en-us
en-us
en-us
true
1
50000
Primary
true
NTFS
1
1
0
true
0
1
Sự thuận lợi của việc cài đặt unattended
- Sự thuận lợi của việc cài đặt unattended giống như là một phương pháp dành cho việc cài đặt windows Vista tự động bao gồm như sau :
--Tiết kiệm thời gian và tiền bạc vì nó không có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau trên mỗi lần cài đặt
- - Có thể cấu hình cung cấp phản hồi tự động khi truy vấn
- - Có thể cài đặt từ đầu hoặc upgrade lên hệ điều hành Windows Vista
- - Không cần phân phối thiết bị vật lý đến tất cả các máy sẽ cài đặt hệ điều hành Windows Vista
Sự không thuận lợi của việc cài đặt unattended
- - Một người nào đó phải đến máy client , đăng nhập vào để bắt đầu quá trình cài đặt unattended
- - Những yêu cầu cấu hình ban đầu nhiều hơn so với việc cài đặt Windows Vista dạng tiêu chuẩn .
9.3. Cài đặt Windows Vista_Ultimate với WDS:
Caøi ñaët maùy Clients vôùi WDS.
Sau khi taïo ñöôïc Boot image vaø moät file answer, thì chuùng ta môùi thöïc hieän ñöôïc caùc böôùc trieån khai caøi ñaët cho maùy Clients qua maïng vôùi WDS.
Khởi động maùy Client, chỉnh BIOS chuyển qua chếđộ boot từ card mạng khôûi ñoäng laïi maùy vaø maùy Clients baét ñaàu tìm keát noái vôùi maùy chuû vaø ñöôïc1 caáp Ip.
Khi nhận được yeâu cầu “Press F12 for network service boot”, nhấn phím F12. maùy client kết nối tới WDS server vaø bắt đầu qua trình caøiđặt Windows vôùi ñòa chæ IP maø maùy chuû töï ñoäng caáp cho maùy Clients. Sau 20 phuùt, kiểm tra maùy client hoaøn tất quaù trình caøi đặt.
Máy chủ WDS phải cấu hình với bootfile Preboot Execution Enviroment (PXE) , ảnh để triển khai xuống máy trạm , và file trả lời (answer) . Tại máy trạm WDS phải có cáp PXE . PXE là một công nghệ dùng để boot từ mạng khi không có hệ điều hành nào hoặc cấu hình mạng đã được cài đặt và được cấu hình trên máy trạm .
Máy trạm được cài đặt từ WDS đăng nhập vào máy chủ WDS thông qua DHCP và cài đặt hệ điều hành từ máy chủ WDS .
Môi trường mạng của bạn lúc này phải được cấu hình DHCP server , DNS server và AD được nối với máy chủ WDS . Cài đặt từ xa là một chọn lựa rất tốt dành cho việc triển khai tự động khi bạn cần triển khai với một số lượng lớn các máy tính và các máy trạm theo nhiều ý khác nhau
ƯU ĐIỂM CỦA WDS:
--Có thể cài đặt Windows Vista hàng loạt thông qua các nhóm hoặc các công ty
- - Không cần phân phối thiết bị vật lý dành cho Windows Vista đến tất cả các máy sẽ được cài đặt
--Người dùng cuối cài đặt triển khai có thể được điều khiển thông qua GP
10.Hệ Thống Backup & Restore:
BACKUP & RESTORE ĐỐI VỚI CÔNG TY PHÚ HÀO.
TA SẼ KẾT HỢP GIŨA FULL BACKUP VÀ DIFFERENTIAL BACKUP
Đối với các doanh nghiệp, dữ liệu đồng nghĩa với tiền bạc và sự sống còn trong việc duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Còn đối với người dùng máy tính, dữ liệu cũng là một thứ vô cùng quý giá. Chính vì vậy, nhu cầu sao lưu (backup) dữ liệu ngày càng trở nên quan trọng.
Như một chuyên gia về backup-restore W.Curtis Preston đã đưa ra “5 nguyên lý vàng” về backup-restore như sau:
Những thứ không được backup thì không thể được Restore.
Những thứ không được backup Off-site thì sẽ không phải chụi nguy cơ cháy nổ.
Bất kỳ bản backup nào không được kiểm tra bằng việc restore thử, thì đó chưa phải là backup hoàn hảo.
Với một hệ thống mà việc backup bị bỏ qua sẽ trở thành hệ thống có khả năng thực thi yếu
Backup dữ liệu hoặc là hãy để nó mất đi.
2. Mục đích backup-restore
Mục địch của việc backup-restore dữ liệu này là để đưa hệ thống trở lại trạng thái trước khi gặp sự cố.
Quá trình backup công ty phú hào:
D ifferential Backup
Backup :
Lần đầu tiên backup thư mục Data là vào ngày thứ 6 (Friday), vì là lần đầu tiên backup nên chọn Normal backup (hay còn gọi là Full backup).
Ngày thứ 7 và chủ nhật, cty nghỉ
Bắt đầu chọn kiểu Differential Backup vào này thứ 2 cho đến các ngày kế tiếp.
N gày làm việc thứ Hai (Mon), User đã cập nhật thêm dữ liệu vào Data.Ta sẽ backup Differential phần màu vàng nhạt này
Đ
ến ngày làm việc thứ Ba (Tue), User đã cập nhật thêm dữ liệu vào Data (phần màu Vàng đậm) . Ta sẽ backup Differential phần màu vàng đậm + phần màu vàng nhạt ngày 2 thứ Hai trước đó
Đến ngày làm việc thứ Tư (Wed), User đã cập nhật thêm dữ liệu vào Data (phần màu Cam). Ta sẽ backup Differential phần màu Cam + phần màu vàng đậm ngày thứ Ba + phần màu vàng nhạt ngày thứ Hai trước đó
Đến ngày làm việc thứ Năm (Thu), User đã cập nhật thêm dữ liệu vào Data (phần màu Đỏ). Ta sẽ backup Differential phần màu Đỏ này + phần màu Cam + phần màu vàng đậm ngày thứ Ba + phần màu vàng nhạt ngày thứ Hai trước đó
Đến ngày làm việc cuối cùng ngày thứ 6 (Fri),Nhân viên sẽ tổng hợp và backup một bản Full Backup toàn bộ từ thứ 6 tuần trước đến thứ 6 tuần này.
Restore :
T a chỉ cần phục hồi bản full backup thứ 6 tuần trước (Fri) + Differential Backup vào ngày thứ Năm (Thu) .
Differential Backup:
Thời gian backup nhanh hơn so với Normal backup nhưng lại lâu hơn Incremental backup vì phải backup lại các dữ liệu lập lại sau Full backup ngày đầu tiên.
Tuy nhiên lại mất rất ít thời gian cho việc phục hồi, cần phục hồi bản Full backup đầu tiên trước và sau đó tìm bản Differential backup của ngày cần phục hồi dữ liệu
Incremental backup:
Thời gian backup nhanh vì chỉ backup dữ liệu tăng thêm những ngày sau đó kể từ sau full backup vào ngày đầu tiên.
Tuy nhiên lại mất nhiều thời gian cho việc phục hồi, cần phục hồi bản Full backup đầu tiên trước và sau đó tìm lần lượt các bản Incre backup từ các ngày kế tiếp.
Backup Database DHCP
Toàn bộ Database của DHCP Server nằm trong đường dẫn %systemroot%\system32\dhcp
Người thực hiện : Domain Admin, DHCP Admin, Local Admin, Backup Operator.
1. Vào Start à Run gõ lệnh dhcpmgmt.msc
2. Chuột phải vào DHCP Server --> Chọn Backup
Chỉ đường dẫn để lưu trữ Database của DHCP Server
Nhấn OK để hoàn tất backup
Restore Database DHCP
Người thực hiện : Domain Admin, DHCP Admin, Local Admin, Backup Operator.
1. Vào Start --> Run gõ lệnh dhcpmgmt.msc
2. Chuột phải vào DHCP Server --> chọn Restore
3. Chỉ đường dẫn đến thư mục đã backup dhcp trước đó --> OK
4. Hệ thống sẽ yêu cầu stop và sau đó sẽ restart lại dịch vụ DHCP --> OK
11. Kinh phí lắp đặt:
Máy Server : 30.000.000
-
Processor type
|
Intel® Xeon® 3210 Quad Core Processor 2.13 GHz
|
Processor speed
|
2.13 GHz
|
Number of processors
|
1 processor
|
Processor core available
|
Quad
|
Processor front side bus
|
1066 MHz Front Side Bus
|
Standard memory
|
4 GB Standard Memory
|
Internal cache
|
8 MB Level 2 cache
|
Memory type
|
PC2-6400 unbuffered DDR2 SDRAM (800MHz)
|
Maximum memory
|
16 GB
|
Memory slots
|
4 DIMM slots
|
-
Internal Drives
|
Hard disk drive speed
|
1TB (500GB x 2 Baracuda 7200 rmp)
|
Hard disk controller
|
HP SC40Ge SAS HBA with RAID 0, 1 in a PCIe slot
|
Flexible disk drive
|
None ship standard (Optional 1.44 MB Diskette Drive available)
|
Internal drive bays
|
Four Hot-Plug Drive Bays
|
Optical drives
|
SATA DVD-ROM Drive
|
-
System Features
|
Chassis type
|
5U Tower
|
Chipset
|
Intel® 3210 Chipset
|
Network interface
|
Embedded NC326i Dual Port Gigabit Server Adapter
|
External I/O ports
|
Parallel - 1 (Optional); Serial - 1 (Optional second serial port available); Pointing Device (Mouse) - 1; Graphics - 1; Keyboard - 1; USB Ports - 5 (2 front; 2 rear; 1 internal); Dedicated USB Port - 1 (available for USB tape connectivity); Network RJ-45 (Ethernet) - 1 (Shared iLO 2 port); iLO 2 Remote Management port - 1
|
Expansion slots
|
Up to 5 Total: (1) PCI Express x8, (3) PCI Express x1, Optional Extender Board for (1) 64-bit/100MHz PCI-X
|
Power supply type
|
410W non-hot plug non-redundant power supply
|
Power requirements
|
90 VAC – 264 VAC; 47 to 63 Hz
|
Compatible operating systems
|
Microsoft® Windows® Server 2003; Microsoft® Small Business Server 2003; Microsoft® Windows® Server 2008; Novell NetWare; Red Hat Enterprise Linux; SUSE Enterprise Linux Server; SCO OpenServer
|
Dimensions (W x D x H)
|
20.0 x 61.0 x 43.2 cm
|
Weight
|
18.0 kg
|
Compliance industry standards
|
ACPI V1.0b and 2.0 Compliant; PCI 3.0 Compliant; PCI-X 3.0 Compliant; PCI-Express 3.0 Compliant; PXE Support; WOL Support; Microsoft Logo certifications; Novell Logo certifications; USB 2.0
|
Security management
|
Power-on password; Setup password; Diskette boot control; Power switch security
|
LCD
|
LG 21.5 “ 1920x1080 2ms
|
Máy Client : 6,100,000 VNĐ
-
Tên hàng
|
Đặc điểm
|
Đơn giá
|
Mainboard Gigabyte GA-G31M-ES2C
|
- Support for an Intel® Core™ 2 Extreme processor/ Intel® Core™ 2 Quad processor/Intel® Core™ 2 Duo processor/ Intel® Pentium® processor Extreme Edition/Intel® Pentium® D processor/ Intel® Pentium® 4 processor Extreme Edition/Intel® Pentium® 4 processor/ Intel® Celeron®
- Front Side Bus: 1600(O.C.)/1333/1066/800 MHz FSB
- Chipset : North Bridge: Intel® G31 Express Chipset
South Bridge: Intel® ICH7
- Ram: Support for DDR2 1066(O.C.)/800/667 MHz memory modules (max 4GB)
- Expansion Slots : 1 x PCI Express x16 slot
1 x PCI Express x1 slot
2 x PCI slots
|
1,011,400 VNĐ
|
Intel® Pentium® Dual-Core Processors E5200
|
-Socket /Bus : 775/800Mhz
-Tốc độ xử lí: DUO CORE E5200(2.5GHZ)(2MB)
|
1,360,000 VNĐ
|
Ram DDR2 KINGMAX
|
1GB Bus 800 Mhz PC6400 KINGMAX
|
525,000 VNĐ
|
HDD Seagate 160GB SATA2
|
160GB , 7200 rmp ATA
|
797.000VNĐ
|
Mouse/Keyboard
|
Black MITSUMI bằng USB
|
200,000 VNĐ
|
Case
|
Proton ATX , 4 USB , 4 Fan ,Nguồn 500W
|
335,000 VNĐ
|
LCD
|
AOC – 1619SW , 1366X768, 4000: 1
|
1,800,000 VNĐ
|
Phần mềm bản quyền :
Tên thiết bị
|
Giá
|
Windows Server 2008 Enterprise 32bit
|
72,000,000 VNĐ
|
Windows Vista Ultimate 32bit
|
3,800,000 VNĐ
|
Microsoft Office 2007 Professional
|
6,000,000 VNĐ
|
Kaspersky Internet Security 2009 ( 10PCs )
|
1,900,000 VNĐ
|
Tên thiết bị
|
Đặc điểm
|
Giá
|
Máy In HP Officejet 6000
|
In Phun màu, khổ A4, độ phân giải 600 dpi, USB 2.0 & RJ45, 32MB. Tốc độ in Màu : 31ppm, Đen 32ppm
|
2,700,000 VNĐ
|
Switch D-LINK DES-1026G/E
|
- 24 port RJ45 10/100 Mbps + 2 ports 10/100/1000Mbps
- Auto-sensing, Auto-MDI / MDIX, Stand-alone, Unmanaged, 19”Rackmount Fast Ethernet Switch
|
2,121,000 VNĐ
|
ADSL Modem DRAYTEK Vigor 2910V
|
Tối đa 4-cổng 10/100 Base-TX Switch
Tối đa 2-cổng 10/100 Base-TX Ethernet
Firewall
Network Balancing
|
3,240,000 VNĐ
|
Cable DINTEK 5E
|
Chống nhiễu
|
1,200,000 VNĐ
| Thiết bị khác :
Tên hàng
|
Số Lượng
|
Đơn giá
|
Máy Server
|
3
|
90,000,000 VNĐ
|
Máy Client
|
30
|
183,000,000 VNĐ
|
Máy In HP Officejet 6000
|
3
|
8,100,000 VNĐ
|
Switch D-LINK DES-1026G/E
|
9
|
19,089,000 VNĐ
|
ADSL Modem DRAYTEK Vigor 2910V
|
1
|
3,240,000 VNĐ
|
Cable DINTEK 5E
|
5
|
6,000,000 VNĐ
|
Windows Server 2008 Enterprise 32bit
|
1
|
72,000,000 VNĐ
|
Windows Vista Ultimate 32bit
|
30
|
144,000,000 VNĐ
|
Microsoft Office 2007 Professional
|
30
|
180,000,000 VNĐ
|
Kaspersky Internet Security 2009 ( 10PCs )
|
10
|
190,000,000 VNĐ
|
Tổng Cộng
|
895,429,000 VNĐ
| Chi phí :
Tên hàng
|
Số Lượng
|
Đơn giá
|
Máy Server
|
3
|
90,000,000 VNĐ
|
Máy Client
|
30
|
183,000,000 VNĐ
|
Máy In HP Officejet 6000
|
3
|
8,100,000 VNĐ
|
Switch D-LINK DES-1026G/E
|
9
|
19,089,000 VNĐ
|
ADSL Modem DRAYTEK Vigor 2910V
|
1
|
3,240,000 VNĐ
|
Cable DINTEK 5E
|
5
|
6,000,000 VNĐ
|
Windows Server 2008 Enterprise 32bit
|
1
|
72,000,000 VNĐ
|
Windows Vista Ultimate 32bit
|
30
|
144,000,000 VNĐ
|
Microsoft Office 2007 Professional
|
30
|
180,000,000 VNĐ
|
Kaspersky Internet Security 2009 ( 10PCs )
|
10
|
190,000,000 VNĐ
|
Tổng Cộng
|
895,429,000 VNĐ
|
43 Nguyen Thong St., Ward 7, Dist.3, HCMC–Tel: 39321939; 495/18 To Hien Thanh St.,Ward 14, Dist.10, HCMC–Tel : 54042222
Website: www.infoworldschool.com
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |