Dịch tự bản nghiĩA


CÂU LẠC BỘ DỊCH HỌC HÀ NỘI



tải về 4.47 Mb.
Chế độ xem pdf
trang9/64
Chuyển đổi dữ liệu27.02.2022
Kích4.47 Mb.
#51036
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   64
Dịch Tự Bản Nghĩa - Trần Mạnh Linh

CÂU LẠC BỘ DỊCH HỌC HÀ NỘI

 

 



Dịch tự bản nghĩa

 

KHẢM 

Tác giả:Trần Mạnh Linh

 

CUNG KHẢM:  



9. THUẦN KHẢM: 

 

 



 

a)

  Cách:  



“Hải để lao nguyệt” (Mò trăng đáy biển) 

Trăm sự đều hỏng (Hai lần hãm hiểm).Quẻ lục xung. 

(Ngoài mềm trong cứng: đủ trí tuệ, tư duy.)

 

 



b)

 Tượng: 

“Thuỷ tấn chí” (các dòng nước đều tiến đến) 

c)

  Nghĩa: 

- Hãm hiểm, gian nan, mắc kẹt.

 

 



- Ngoắt ngoéo, không thành công (Ví dụ: nhờ 

người việc gì thì mất tiền, mất thời gian, không thành. 

- Nhầm lẫn, nhầm tưởng, mơ hồ, bị lừa dối (nếu xem việc mất đồ thì không mất, do 

nhầm lẫn để ở đâu đó, thường là gầm tủ, chân giường, gậm giường. Quẻ ngang hoà 

không mất). 

- Bế tắc (như tắc đường tưởng đi được nhưng càng đi càng tắc, 

muốn quay lại không được). 

Đang làm nên bỏ luôn, cứ cố 

đâm lao phải theo lao thì khó 

rút ra được. 

- Trí tuệ, tinh nhanh, tỉnh táo 

(giỏi nhiều lĩnh vực, ngoắt 

ngoéo nhưng  đàng hoàng phù hợp với vai trò của 

mưu sĩ; thuỷ tuộc trí). 

- Ngoài nhu trong cương, không thật, lừa dối. 

- Khảm là lõm, là hai lần mắc hiểm (có hai hào dương ở giữa là tùng hiểm). Khảm là 

ô tô. 

Hào dương ở trên tượng “đậu” (đỗ, dừng) 



ð

Hào dương ở giữa là “hãm” 



ï

Hào dương ở dưới là “động” 



í

Hào âm ở trên là “đẹp lòng” 



ë

Hào âm ở giữa là “mắc” (lệ thuộc) 



ì

Hào âm ở dưới là “nhún nhường” 



î

Vi tính: P.V.Chiến 



10 


tải về 4.47 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   64




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương