hố. Như người gặp nạn. “Bĩ thái cùng thông”.
- Bĩ là mặt mới ló ra trên mặt đất, mặt trời mọc buổi sáng (Bình minh).
Dịch tự bản nghĩa
CÀN
Tác giả:Trần Mạnh Linh
Vi tính: P.V.Chiến
6
CÂU LẠC BỘ DỊCH HỌC HÀ NỘI
- Bế: bế tắc, bí.
- Bất giao hoà, Âm Dương cách trở, bất lợi (Hôn nhân xem gặp Bĩ thì không tốt,
tượng cha mẹ già phối Æ không sinh nở được; nếu mới tìm hiểu xem gặp quẻ Bĩ
thì tốt, sẽ phát triển vì là quẻ lục hợp tượng trưng sự gắn bó; bệnh tật gặp Bĩ thì dễ
chết).
- Sự lôi kéo (“Bạch thư chu dịch”), thuyết khách, giao hoà
không chính thức, (nếu xem con cái đi đâu thì hay biểu
hiện là bạn bè lôi kéo, thường là bạn gái vì có Thê tài trì
thế).
- Bĩ có nghĩa là tiểu (nhỏ). Những việc nhỏ (tiểu sự) thì
thành, việc lớn (đại sự) thì hung, tiểu nhân đắc lợi, đại nhân thì tổn hại, không hợp
với hàng quan chức.
- Lợi khởi sự, khởi đầu mà
không lợi về sau (hôn
nhân là đại sự mà cần lâu
bền nên gặp Bĩ là không
tốt).
- Tượng người nông dân, tầng lớp thấp (áo vải cờ đào).
- Người ngồi xổm, người đi ngoài bị táo nhiệt (vì Bĩ có nghĩa là bế, vón lại).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: