III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức tuyên truyền phổ biến, triển khai Kế hoạch hành động
a) Các cấp quản lý giáo dục từ trung ương đến địa phương và các cơ sở giáo dục tổ chức quán triệt các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục đến toàn thể cán bộ, nhà giáo, học sinh, sinh viên, học viên.
b) Văn phòng Bộ phối hợp với Báo Giáo dục và Thời đại, các cơ quan báo chí chủ động tổ chức tuyên truyền, giới thiệu nội dung của Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29 và Kế hoạch hành động của ngành; tình hình triển khai của các địa phương, cơ sở giáo dục.
c) Các sở giáo dục và đào tạo, đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp chủ động phối hợp với các cơ quan báo chí tổ chức tuyên truyền các nhiệm vụ, giải pháp, kinh nghiệm thực hiện của địa phương, đơn vị về triển khai Kế hoạch hành động của ngành giáo dục thực hiện Nghị quyết 29/NQ-TW.
2. Các đơn vị thuộc bộ, sở giáo dục và đào tạo, đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp nghiên cứu, quán triệt các nội dung của Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29/NQ-TW và Kế hoạch hành động của ngành; xây dựng kế hoạch hành động cụ thể cho từng địa phương, đơn vị; định kỳ 6 tháng và một năm báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Văn phòng Bộ) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban Quốc gia Đổi mới Giáo dục và Đào tạo.
3. Tổ giúp việc Ủy ban Quốc gia Đổi mới Giáo dục và Đào tạo và Văn phòng Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực phối hợp với các đơn vị thuộc các bộ, ngành thực hiện tốt chức năng tham mưu, tư vấn trong triển khai đề án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo hoàn thành nhiệm vụ cơ quan thường trực của Ủy ban và Hội đồng.
4. Công đoàn Giáo dục Việt Nam tham gia phổ biến, thực hiện, vận động các tổ chức và công đoàn viên tích cực tham gia giám sát thực hiện Kế hoạch hành động.
5. Kinh phí thực hiện triển khai các nội dung nhiệm vụ của chương trình được dự toán từ các nguồn: Ngân sách Nhà nước cho giáo dục hàng năm, ngân sách từ chương trình mục tiêu quốc gia, ngân sách từ các đề án, dự án có liên quan và từ xã hội hóa giáo dục.
6. Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của các đơn vị, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết, bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
7. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch hành động, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, Thủ trưởng các đơn vị báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC
CÁC VĂN BẢN, ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH GIÁO DỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 44/NQ-CP NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 2014 BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA XI VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Đ ỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2653 /QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm hoàn thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
1
|
Đề án thành lập Trung tâm truyền thông giáo dục.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Văn phòng Bộ
|
Báo Giáo dục và Thời đại và các vụ, cục liên quan
|
2014
|
|
2
|
Đề án hoàn thiện cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
|
Các đơn vị liên quan
|
2014
|
NQ 44
|
3
|
Hướng dẫn sắp xếp lại các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật - hướng nghiệp và trung tâm dạy nghề cấp huyện.
|
Thông tư liên tịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2014
|
|
4
|
Hướng dẫn phối hợp hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng kết hợp với Trung tâm Văn hóa – Thể thao cấp xã
|
Thông tư liên tịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thông tin và Du lịch
|
Vụ Giáo dục thường xuyên
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2016
|
|
5
|
Đề án rà soát, hoàn thiện mạng lưới các cơ sở đào tạo giáo viên mầm non, phổ thông giai đoạn 2015 – 2020 và tầm nhìn 2030.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Vụ Tổ chức cán bộ
|
2015
|
NQ 44
|
6
|
Đề án phân luồng và định hướng nghề nghiệp ở giáo dục phổ thông.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp
|
Vụ Giáo dục Trung học và các vụ, cục liên quan
|
2015
|
NQ 44
|
7
|
Đề án đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2015 – 2020.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2015
|
NQ44
|
8
|
Đề án xây dựng Khung trình độ quốc gia.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2015
|
NQ44
|
9
|
Đề án triển loại các cơ sở giáo dục đại học giai đoạn 2015-2020.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2016
|
|
10
|
Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2016 - 2025.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Giáo dục Mầm non
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2016
|
|
11
|
Đề án đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ phận Thường trực đổi mới CT, SGK phổ thông
|
Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học và các đơn vị liên quan
|
2015
|
NQ 44
|
12
|
Đề án đổi mới thi tốt nghiệp phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2014
|
|
13
|
Đề án đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và kiểm định, đánh giá chất lượng giáo dục và đào tạo.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2016
|
NQ44
|
14
|
Đề án đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2015
|
NQ44
|
15
|
Đề án vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2015
|
|
16
|
Đề án huy động nguồn lực của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2015 - 2020.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2015
|
NQ44
|
17
|
Xây dựng Luật sửa đổi một số điều Luật Giáo dục.
|
Luật
|
Vụ Pháp chế
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2016
|
|
18
|
Đề án tăng cường năng lực thanh tra đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thanh tra
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2015
|
|
19
|
Nghị định về phương thức, tiêu chí phân bổ ngân sách nhà nước cho giáo dục đại học.
|
Nghị định của Chính phủ
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2014
|
|
20
|
Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục đào tạo giai đoạn 2013- 2017.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2014
|
|
21
|
Nghị định về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn với kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập ngành giáo dục và đào tạo.
|
Nghị định của Chính phủ
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2014
|
|
22
|
Đề án đổi mới hoạt động khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học của giảng viên, sinh viên trong các cơ sở giáo dục và đào tạo.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam và đơn vị liên quan
|
2016
|
|
23
|
Đề án tăng cường cơ sở vật chất trường, lớp học giai đoạn 2015-2020.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Cục Cơ sở vật chất, Thiết bị trường học và Đồ chơi trẻ em
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2015
|
|
24
|
Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2015
|
NQ44
|
25
|
Hướng dẫn đánh giá hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học.
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2015
|
|
26
|
Đề án mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Cục Đào tạo với nước ngoài và các đơn vị liên quan
|
2015
|
|
27
|
Đề án xây dựng mạng thông tin về đào tạo và cung - cầu nhân lực trình độ đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Trung tâm hỗ trợ đào tạo và cung ứng nhân lực
|
Các vụ, cục
và đơn vị liên quan
|
2015
|
|
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC VIỆT NAM
|
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 207 /KH-CĐN Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2014
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC VIỆT NAM
Triển khai Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
Thực hiện Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ, căn cứ Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (Nghị quyết 29), Ban Chấp hành Công đoàn Giáo dục Việt Nam xây dựng Chương trình hành động như sau:
I. MỤC TIÊU CHUNG
1. Cụ thể hóa các nhiệm vụ và giải pháp khả thi phù hợp với thực tiễn của ngành Giáo dục và chức năng của tổ chức công đoàn; tăng cường đổi mới phương thức hoạt động; phát huy sức sáng tạo của đội ngũ cán bộ, nhà giáo, người lao động (CBNGLĐ); chủ động phối hợp với các lực lượng trong xã hội tạo sự đồng thuận, thống nhất cao.
2. Đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước, các cuộc vận động trong ngành Giáo dục; quan tâm chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của CBNGLĐ; tiếp tục xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh, phát huy vai trò của công đoàn giáo dục các cấp trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ chính trị của ngành, địa phương, đơn vị; góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ mà Nghị quyết đề ra.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường tuyên truyền, vận động đội ngũ CBNGLĐ thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đổi mới giáo dục - đào tạo
- Chủ động, tích cực, đa dạng hóa hình thức tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò của đội ngũ trong công cuộc đổi mới, phát triển giáo dục; Phối hợp với các cơ quan báo chí, truyền thông có giải pháp hiệu quả nhằm đẩy mạnh tuyên truyền về đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
- Động viên cán bộ công đoàn tích cực, gương mẫu đi đầu trong triển khai thực hiện nhiệm vụ đổi mới giáo dục - đào tạo.
- Tuyên tuyền, vận động để tổ chức công đoàn chủ động tham gia quản lý giáo dục; tăng cường giám sát thực hiện các quy chế, nội quy cơ quan, đơn vị, trường học; chống thương mại hóa trong giáo dục - đào tạo; ngăn chăn các nguy cơ sai phạm.
- Phát huy vai trò của tổ chức công đoàn trong việc tham gia khắc phục các hiện tượng tiêu cực trong ngành nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm của đội ngũ CBNGLĐ trong thực hiện đổi mới giáo dục.
- Tiếp tục đổi mới công tác thi đua khen thưởng; Đẩy mạnh phong trào thi đua “Hai tốt”, biểu dương gương người tốt, việc tốt, đơn vị có nhiều sáng kiến hiệu quả trong đổi mới giáo dục - đào tạo; quan tâm động viên, khen thưởng kịp thời.
2. Công đoàn tham gia và thực hiện đổi mới các yếu tố cơ bản của giáo dục - đào tạo theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học
- Phối hợp chặt chẽ với chuyên môn đồng cấp trong việc tăng cường bồi dưỡng, nâng cao trình độ, tay nghề cho CBNGLĐ; có cơ chế, chính sách hỗ trợ giảng viên, cán bộ quản lý học tập nâng cao trình độ, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và ứng dụng các nghiên cứu vào thực tiễn; đưa nội dung “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” thành việc làm thường xuyên, thiết thực, có hiệu quả.
- Tham gia việc đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý và giáo viên, giảng viên theo các chuẩn quy định; đúc kết, viết sáng kiến kinh nghiệm; tích cực cập nhật, tiếp thu kiến thức mới.
- Chủ động tham gia và thực hiện đổi mới chương trình giáo dục của các cấp học và trình độ đào tạo; đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục và đào tạo; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa giáo dục phổ thông với giáo dục đại học.
+ Các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng thực hiện đổi mới mạnh mẽ nội dung giáo dục đại học và sau đại học; đào tạo nghề đáp ứng yêu cầu xã hội; riêng các trường sư phạm phải tăng cường đổi mới nội dung đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình - SGK, đổi mới đánh giá, thi, kiểm tra.
+ Các cơ sở giáo dục phổ thông tăng cường nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; tích hợp nội dung dạy học thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhận đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục.
3. Phát triển và chăm lo đời sống của đội ngũ cán bộ, nhà giáo và người lao động
- Tham gia cùng với các cấp có thẩm quyền nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách tiền lương, các chế độ ưu đãi đối với nhà giáo, nhất là nhà giáo hiện đang công tác. Phấn đấu để lương, phụ cấp, thu nhập của nhà giáo nằm trong tốp dẫn đầu trong đội ngũ công chức, viên chức nhà nước.
- Rà soát, phát hiện, kiến nghị điều chỉnh những bất cập trong chế độ chính sách hiện hành đối với CBNGLĐ; Phối hợp rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống chức danh nhà giáo và vị trí việc làm; chế độ làm việc của nhà giáo và CBQL phù hợp với đổi mới giáo dục.
- Khảo sát thực trạng, từ đó đề xuất các bộ ngành liên quan xây dựng cơ chế hỗ trợ giáo viên, giảng viên trẻ có nhà ở để ổn định giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học; có chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn, tay nghề giỏi về công tác trong ngành, đồng thời quan tâm đến cán bộ, nhà giáo và người lao động công tác ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
- Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động quyên góp, hỗ trợ trong ngành; vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ NGNLĐ công tác tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, gặp khó khăn, hoạn nạn, rủi ro.
- Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh phong trào xây dựng cơ quan, đơn vị, trường học đạt chuẩn văn hóa; phối hợp đẩy mạnh thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo; phát triển nâng cao đời sống văn hóa nhà giáo; xây dựng gia đình văn hóa góp phần xây dựng đội ngũ NGNLĐ có nếp sống lành mạnh, có tác phong sư phạm mẫu mực; xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, thân thiện.
4. Tổ chức các phong trào thi đua yêu nước, các cuộc vận động mang tính xã hội rộng lớn trong đội ngũ nhà giáo và người lao động
- Đổi mới nội dung, phương pháp tổ chức, cụ thể hóa, lựa chọn nội dung thi đua có tính đột phá và lồng ghép nội dung các phong trào thi đua, cuộc vận động cho phù hợp với thực tiễn ngành Giáo dục, trở thành nhiệm vụ thường xuyên của mỗi cơ sở giáo dục, mỗi NGNLĐ trong ngành.
- Tiếp tục triển khai sâu rộng phong trào thi đua “Hai tốt”, cuộc vận động “Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm” lồng ghép với cuộc vận động “Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn” với mục tiêu trọng tâm là xây dựng nhà công vụ giáo viên; Tăng cường các nguồn lực hỗ trợ CBNGLĐ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, tai nạn, rủi ro, thiên tai.
- Cùng với chuyên môn nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, ý thức tôn trọng pháp luật và hành vi nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của đội ngũ cán bộ, CBNGLĐ trong ngành, đưa việc thi hành pháp luật lao động đi vào nề nếp.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |