Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh hà nam


Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động



tải về 0.83 Mb.
trang4/11
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.83 Mb.
#19895
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

3. Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động


- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân tập hợp đầy đủ hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan.

+ Bước 2: Phòng Bưu chính, Viễn thông xem xét giải quyết thủ tục hành chính này.

+ Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.



- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

* Đối với đài truyền thanh không dây:

1. Bản khai đề nghị cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn; (theo mẫu của Cục Tần số);

* Đối với trường hợp sử dụng bộ đàm trong sản xuất kinh doanh:

1. Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

2. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (theo mẫu của Cục Tần số);

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao chứng thực).

* Số lượng: 03 bộ

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục tần số Vô tuyến điện

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

- Lệ phí: Lệ phí và phí sử dụng tần số vô tuyến điện được tính theo Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/04/2005 ngày có hiệu lực 08/05/2005 và Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/07/2007 của Bộ Tài chính ngày có hiệu lực 16/08/2007

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ cho các mạng dùng riêng

+ Đơn xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ

(Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện. Có hiệu lực ngày 15 tháng 12 năm 2010)



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009. Có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2010;

- Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện: Có hiệu lực ngày 15 tháng 12 năm 2010;

+ Quyết định số 88/QĐ-TTg ngày 20/7/2008 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông. Ngày có hiệu lực:31/7/2008;

+ Quyết định số 336/QĐ-TTg ngày 16/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia.Ngày có hiệu lực:01/01/2006.

C
Số:
ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




BẢN KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN

(Đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động)


CHÚ Ý:

1. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.

2. Tổ chức cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của Pháp luật.




Kính gửi: Cục Tần số vô tuyến điện



1. TÊN TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP




1.1. Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (nếu là cá nhân đề nghị cấp giấy phép)

Số




Ngày cấp




Cấp tại




1.2. Số Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư (nếu là tổ chức đề nghị cấp giấy phép)

Số




Ngày cấp




Cơ quan cấp




1.3. Số giấy phép viễn thông

Số




Ngày cấp




Cơ quan cấp




Thời hạn sử dụng:

từ ngày đến ngày

1.4. Tài khoản

Số




Ngân hàng




Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Uỷ nhiệm thu

( ) Đồng ý

( ) Không đồng ý



1.5. Địa chỉ liên lạc




1.6. Số FAX/ Số điện thoại




1.7. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/email)




2. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ

( ) Cấp mới cho …….. mạng thông tin (…… tờ của Phụ lục 1)

( ) Gia hạn cho ……giấy phép số ……. ……………………. (…… tờ của Phụ lục 2)

( ) Bổ sung hoặc thay đổi cho ……giấy phép (…….tờ của Phụ lục 1)

( ) Ngừng . ……giấy phép số …… (…… tờ của Phụ lục 3)

3. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG




4. TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT

4.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.

4.2. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.

4.3. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng – ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

4.4. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.






THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(ký tên và đóng dấu)




Làm tại ……………, ngày….. tháng….. năm…….

NGƯỜI KHAI

(ký, ghi rõ họ tên)



PHỤ LỤC 1


THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC

Cấp mới  Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số …………..



Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 1: …………..




1. Tổng số thiết bị trong mạng




2. Giờ liên lạc




3. Phạm vi hoạt động




4. Sử dụng mã hoá (khi dùng chung tần số)

( ) Có . Loại mã: ……….

( ) Không



5. Cấu hình mạng

( ) Đơn công

( ) Song công/ Bán song công

- Khoảng cách thu/phát tối thiểu (kHz):

- Khoảng cách thu/phát tối đa (kHz):

6. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép

từ ngày: đến hết ngày:

7. Mục đích sử dụng




8. Thông số kỹ thuật và khai thác của các loại thiết bị di động

Loại thiết bị (số lượng)

Thông số kỹ thuật












8.1. Các mức công suất phát (W)










8.2. Kiểu điều chế










8.3. Phương thức phát










8.4 Dải thông(kHz) hoặc tốc độ truyền (Kb/s)










8.5. Dải tần thiết bị

Phát










Thu










8.6. Ăng-ten

Dải tần làm việc










Hệ số khuếch đại (dBi)










Độ cao (so với mặt đất) (m)










8.7. Bổ sung/Thay thế/Huỷ bỏ










8.8. Kinh độ , vĩ độ

Chỉ áp dụng cho mạng nội bộ (vị trí trung tâm của vùng hoạt động)

o ’ ” E

o ’ ” N

8.9. Hô hiệu của thiết bị VTĐ di động đề nghị


9. Thông số kỹ thuật và khai thác của các thiết bị cố định




Thiết bị

Thông số kỹ thuật












9.1. Các mức công suất phát (W)










9.2. Kiểu điều chế










9.3. Phương thức phát










9.4. Dải thông (kHz) hoặc tốc độ truyền (Kb/s)










9.5. Dải tần thiết bị

Phát










Thu










9.6. Địa điểm đặt thiết bị (Thôn, xã, phường, quận, huyện)










9.7. Hô hiệu đề nghị










9.8. Ăng-ten

Kiểu










Dải tần làm việc










Hệ số khuếch đại










Kích thước










Độ cao (so với

mặt đất)(m)












Kinh độ ( o ’ ” E)










Vĩ độ ( o ’ ” N)










Góc phương vị của hướng bức xạ chính (o)










9.9. Bổ sung/Thay thế/Huỷ bỏ










10. Các thông tin bổ sung










PHỤ LỤC 2

GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN

Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 2:………


STT

Số giấy phép

Ngày hết hạn

Thời gian gia hạn

(gia hạn đến hết ngày……)




























































































































































































































































































































































































































PHỤ LỤC 3

THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN

Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục 3:………



STT

Số giấy phép

Ngày hết hạn

Ngày ngừng sử dụng





















































































































































































































































































































































































HƯỚNG DẪN

KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHI CẤP GIẤY PHÉP

SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ (Mẫu 1g)

I. PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:

- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.

- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:

* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội

Điện thoại: 04.35564919; Fax: 35564930

Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục Tần số VTĐ


* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội

Điện thoại: 04.35564919; 04.35564895

Fax: 04.35564913


* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng

Điện thoại: 031.827855; 031. 827420

Fax: 031.3827420


* Khu vực 2: Lô 6 – Khu E – Khu đô thị mới An phú An Khánh – Phường An Phú – Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 08.37404179

Fax: 08.37404966


* Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An

Điện thoại: 038. 3833511

Fax: 038. 3849518


* Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng.

Điện thoại: 0511.3933545

Fax: 0511.3933707


* Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang.

Điện thoại: 058. 3814061; 058.3814063

Fax: 058.3824410.


* Khu vực 4: 386A-Cách mạng tháng 8, TP.Cần Thơ

Điện thoại: 071.88336; 071.883334

Fax:0710.3887087


* Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.

Điện thoại: 0210. 384503; 384507.

Fax: 0210. 3840504.


- Để trống những mục không phải điền.

- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.



II. PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:

Mẫu 1g: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép, sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng có sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp di động.

Số: kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

Điểm 1. Viết hoa họ tên của cá nhân hoặc tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

Điểm 1.1. Chỉ áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số chứng minh thư (hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp. đối với cá nhân là người Việt Nam đề nghị cấp giấy phép; ghi theo hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài đề nghị cấp giấy phép.

Điểm 1.2. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư.

Điểm 1.3. Chỉ áp dụng cho trường hợp quy định của pháp luật viễn thông yêu cầu cần phải có giấy phép viễn thông tương ứng.

Điểm 1.4. Áp dụng đối với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản và ghi tên ngân hàng mở tài khoản.. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng uỷ nhiệm thu.

Điểm 1.5. Ghi địa chỉ thường trú của cá nhân hoặc địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức.

Điểm 1.6. Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng)

Điểm 1.7. Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai.

Điểm 2. Tổng hợp thông tin đề nghị:

- Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng mạng thông tin vô tuyến điện đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho cấp mới vào chỗ trống (tương ứng với số lượng mạng thông tin vô tuyến điện). Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1dành cho trường hợp cấp mới.

- Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong Phụ lục 2.

- Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.

- Đánh dấu "X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.

Điểm 3. Ghi các thông tin bổ sung (nếu có)



Phụ lục 1: Thông số kỹ thuật, khai thác

Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.

Mỗi tờ khai của Phụ lục dùng để kê khai cho một mạng thông tin vô tuyến điện. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều mạng. Lưu ý ghi rõ số thứ tự tờ khai, tổng số tờ của Phụ lục.

Kê khai tất cả các thông số trong Phụ lục 1 khi đề nghị cấp mới.

Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục 1 khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.

1.Ghi rõ tổng số thiết bị có trong mạng, bao gồm cả thiết bị cố định và di động.

2.Giờ liên lạc: Ghi giờ liên lạc đề nghị, nếu liên lạc vào giờ bất kỳ trong ngày thì ghi “Hx”, nếu liên lạc tất cả thời gian trong ngày thì ghi “H24”.

3.Phạm vi hoạt động : Kê khai phạm vi lưu động, lưu động trong phạm vi nào, số nhà, đường, phường(xã), quận(huyện), thành phố(tỉnh)/ khu vực… / toàn quốc.

4.Chỉ áp dụng đối với trường hợp dùng chung tần số. Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không sử dụng mã hóa. Ghi loại mã đề nghị sử dụng.

5.Cấu hình mạng: Đánh dấu “X” vào ô “đơn công” nếu mạng hoạt động ở chế độ đơn công hoặc “Song công/bán song công nếu mạng hoạt động ở chế độ song công/Bán song công và ghi khoảng cách thu phát tối thiểu, khoảng cách thu phát tối đa theo đơn vị kHz”.

6.Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: Ghi theo đề nghị của tổ chức, cá nhân.

7.Ghi rõ sử dụng tần số và thiết bị VTĐ cho mục đích: Phục vụ sản xuất, kinh doanh, học tập, nghiên cứu, dự phòng,...



8. Thông số kỹ thuật và khai thác của các loại thiết bị di động: Kê khai theo loại thiết bị, không kê khai từng thiết bị. Mỗi loại thiết bị di động được khai vào một cột kèm theo số lượng thiết bị cùng loại đó.

8.1. Các mức công suất phát (W): Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo như công suất cực đại, công suất cực tiểu, công suất danh định,...

8.2. Kiểu điều chế: Kê khai kiểu điều chế của thiết bị. Ví dụ: AM, FM, PSK, …

8.3. Phương thức phát: Kê khai các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E;304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E;...

8.4 Dải thông(kHz) hoặc tốc độ truyền (Kb/s): Kê khai độ chiếm dụng băng tần của một kênh (kHz) hoặc khai tốc độ truyền của thiết bị đó theo đơn vị Kb/s.

8.5. Dải tần thiết bị: Là dải tần phát/thu mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.

8.6. Ăng-ten:

- Dải tần làm việc: Kê khai dải tần số mà trong giới hạn đó, ăng-ten làm việc được với các chỉ tiêu kỹ thuật đã cho.

- Hệ số khuếch đại (dBi): Kê khai hệ số khuếch đại của ăng-ten

- Độ cao (so với mặt đất) (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten), tính theo mét (m)

8.7. Chỉ áp dụng đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung:

- Ghi bổ sung đối với thiết bị mới bổ sung vào mạng, tên thiết bị, tổng số thiết bị bổ sung tương ứng với từng loại và kê khai toàn bộ thông số.

- Ghi thay thế cho thiết bị (cụ thể: Số lượng thay thế, cho thiết bị nào, địa điểm đặt trong giấy phép cũ) đối với trường hợp thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới. Nếu thiết bị mới thay thế thuộc loại khác so với thiết bị cũ thì phải kê khai toàn bộ thông số.

- Ghi huỷ bỏ đối với trường hợp bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ thiết bị nào, đặt tại đâu theo quy định của giấy phép đã được cấp.

8.8. Đối với mạng nội bộ thì kê khai kinh độ, vĩ độ của vị trí trung tâm của vùng hoạt động theo độ, phút, giây.

8.9. Hô hiệu của thiết bị VTĐ di động đề nghị: Liệt kê các hô hiệu đề nghị sử dụng để thuận tiện cho công việc (lưu ý: Khi mạng hoạt động sẽ phải sử dụng các hô hiệu đã được ghi trong giấy phép)



9. Thông số kỹ thuật và khai thác của các thiết bị cố định: Mỗi thiết bị được khai vào một cột.

9.1.Các mức công suất phát (W): Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo như công suất cực đại, công suất cực tiểu, công suất danh định,...

9.2. Kiểu điều chế: Kê khai kiểu điều chế của thiết bị. Ví dụ: AM, FM, PSK, …

9.3. Phương thức phát: Kê khai các phương thức phát đề nghị sử dụng theo thiết kế chế tạo của thiết bị. Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E;304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E;...

9.4. Dải thông (kHz) hoặc tốc độ truyền (Kb/s): Kê khai độ chiếm dụng băng tần của một kênh (kHz) hoặc khai tốc độ truyền của thiết bị đó theo đơn vị Kb/s.

9.5. Dải tần thiết bị: Là dải tần phát/thu mà thiết bị có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.

9.6. Kê khai địa điểm đặt thiết bị (Thôn, xã, phường, quận, huyện).

9.7. Hô hiệu đề nghị: Liệt kê các hô hiệu đề nghị sử dụng để thuận tiện cho công việc (lưu ý: khi mạng hoạt động sẽ phải sử dụng các hô hiệu đã được cấp phép).

9.8.Ăng-ten:

- Kiểu: Kê khai tên, ký hiệu và hãng sản xuất của ăng-ten theo Catalog. VD: Cần, Dipol…

- Dải tần làm việc: Kê khai dải tần số mà trong giới hạn đó, ăng-ten làm việc được với các chỉ tiêu kỹ thuật đã cho.

- Hệ số khuếch đại (dBi): Kê khai hệ số khuếch đại của ăng-ten.

- Kích thước: Kê khai kích thước của ăng-ten theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m).

- Độ cao (so với mặt đất) (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten), tính theo mét (m).

- Kinh độ, vĩ độ: Kê khai vị trí lắp đặt ăng-ten chính xác đến độ, phút, giây.

- Góc phương vị của hướng bức xạ chính (o): là góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính với phương bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ.

9.9. Chỉ áp dụng đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung:

- Ghi bổ sung đối với thiết bị mới bổ sung vào mạng, loại thiết bị, tổng số thiết bị bổ sung tương ứng với từng loại và kê khai toàn bộ thông số.

- Ghi thay thế cho thiết bị (cụ thể: Số lượng thay thế, cho loại thiết bị nào, địa điểm đặt trong giấy phép cũ) đối với trường hợp thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới. Nếu thiết bị mới thay thế thuộc loại khác so với thiết bị cũ thì phải kê khai toàn bộ thông số.

- Ghi huỷ bỏ đối với trường hợp huỷ bỏ bớt thiết bị trong giấy phép đã được cấp, ghi rõ thiết bị loại nào, đặt tại đâu theo quy định của giấy phép đã được cấp.

10. Kê khai các thông tin bổ sung (nếu có).

Phụ lục 2: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện

Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày ( ví dụ: 03/12/2015).



Phụ lục 3: Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện

Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).



Người khai phải kí, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




BẢN KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN

Đối với đài truyền thanh không dây

CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.

2. Tổ chức cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số

theo quy định của Pháp luật.


KÍNH GỬI : CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN






1. TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP







    1. Tài khoản

Số







Ngân hàng







Thanh toán phí, lệ phí qua ngân hàng bằng uỷ nhiệm thu

( ) Đồng ý

( ) Không đồng ý






1.2. Địa chỉ liên lạc






1.3. Số FAX/ Số điện thoại




1.4. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/E-mail)







2. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ

( ) Cấp mới cho …….. đài

(…… tờ của Phụ lục)






( ) Gia hạn cho ……giấy phép số ……. …………




( ) Bổ sung hoặc thay đổi cho ……giấy phép

(…….tờ của Phụ lục )






( ) Ngừng . ……giấy phép số ……




3. THỜI HẠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

từ ngày đến hết ngày




4. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG







5. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG







6. TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT

6.1.Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.

6.2.Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.

6.3.Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng – ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

6.4.Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.















THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(ký tên và đóng dấu)



Làm tại ……………, ngày….. tháng….. năm…….

NGƯỜI KHAI

(ký, ghi rõ họ tên)




PHỤ LỤC

THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC

Cấp mới  Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số …………..



Tờ số: ……………/ tổng số tờ của Phụ lục : …………



1. Địa điểm đặt thiết bị VTĐ




2. Công suất phát (W)




3. Công suất phát xạ hiệu dụng




4. Tần số phát




5. ĂNG-TEN PHÁT

Độ cao (so với

mặt đất) (m)






Kinh độ ( o ’ ” E)




Vĩ độ ( o ’ ” N)




6. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG





HƯỚNG DẪN

KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG

TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VTĐ (Mẫu 1đ)

I. PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:

- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.

- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:

* Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông, 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội

Điện thoại: 04.35564919; Fax: 35564930

Hoặc các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục Tần số VTĐ


* Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội

Điện thoại: 04.35564919; 04.35564895

Fax: 04.35564913


* Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Quận Hồng bàng - TP. Hải Phòng

Điện thoại: 031.827855; 031. 827420

Fax: 031.3827420


* Khu vực 2: Lô 6 – Khu E – Khu đô thị mới An phú An Khánh – Phường An Phú – Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 08.37404179

Fax: 08.37404966


* Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - TP. Vinh - Nghệ An

Điện thoại: 038. 3833511

Fax: 038. 3849518


* Khu vực 3: Lô C1- Đường Bạch Đằng Đông - Khu dân cư An trung - Quận Sơn trà - TP. Đà Nẵng.

Điện thoại: 0511.3933545

Fax: 0511.3933707


* Khu vực 7: Số 1 - Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP. Nha Trang.

Điện thoại: 058. 3814061; 058.3814063

Fax: 058.3824410.


* Khu vực 4: 386A-Cách mạng tháng 8, TP.Cần Thơ

Điện thoại: 071.88336; 071.883334;

Fax:0710.3887087


* Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.

Điện thoại: 0210. 384503; 384507.

Fax: 0210. 3840504.


- Để trống những mục không phải điền.

- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.



II. PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:

Mẫu 1đ: Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép, sử dụng tần số và thiết bị VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp đối với đài truyền thanh không dây.

Số: Kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.

Điểm 1. Viết hoa tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

Điểm 1.1. Ghi số tài khoản của tổ chức và ghi tên ngân hàng mà tổ chức mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng uỷ nhiệm thu.

Điểm 1.2. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức.

Điểm 1.3. Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng)

Điểm 1.4. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai.

Điểm 2. Tổng hợp thông tin đề nghị:

- Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục.

- Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng của giấy phép, số giấy phép vào chỗ trống.

- Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép, số tờ khai của Phụ lục dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.

- Đánh dấu "X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép, số giấy phép đề nghị ngừng sử dụng vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng.

Điểm 3. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: Ghi theo đề nghị của tổ chức, cá nhân.

Điểm 4. Mục đích sử dụng: Ghi rõ mục đích sử dụng ví dụ như phục vụ tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước, ...

Điểm 5. Ghi các thông tin bổ sung (nếu có)

Phụ lục 1: Thông số kỹ thuật và khai thác

- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.

- Mỗi đài truyền thanh không dây kê khai vào 1 tờ của Phụ lục. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều đài. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ khai, tổng số tờ của Phụ lục

- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Phụ lục khi đề nghị cấp mới.

- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.

1. Địa chỉ đặt thiết bị phát sóng VTĐ: Kê khai tên trụ sở đặt thiết bị; địa chỉ thường trú tại nơi đặt thiết bị (số nhà, đường phố/ thôn xóm, quận (huyện), tỉnh)

2. Kê khai công suất phát lớn nhất của đài

3. Kê khai công suất phát xạ hiệu dụng của đài

4. Tần số phát: Kê khai tần số phát đề nghị

5. Ăng-ten phát:

- Độ cao (so với mặt đất) (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo mét (m).

- Kinh độ, vĩ độ : ghi chính xác đến đơn vị giây.

6. Kê khai các thông tin bổ sung (nếu có)

Phụ lục 2: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện

Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày (ví dụ: 03/12/2015).



Phụ lục 3: Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện

Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).

Người khai phải kí, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 22 /2005/QĐ-BTC


ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
)
A. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP:


STT

Chỉ tiêu

Mức thu một lần cấp (1000 đồng)

I

Cấp mới giấy phép:

1

Máy phát thuộc các nghiệp vụ (trừ các điểm từ 2 đến 12) (1):







P  1 w

50




1 w < P  5 w

200




5 w < P  15 w

360




15 w < P  150 w

600




150 w < P  500 w

720




P > 500 w

950

2

Máy phát vi ba (1).

400

3

Máy phát vô tuyến điện nghiệp dư (1).

240

4

Điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao (2):







P  5 w

50




5 w < P  15 w

100




P > 15 w

150

5

Đài thông tin vệ tinh(1):







P  5 w

200




5 w < P  50 w

360




50 w < P  500 w

1.200




500 w < P  1.000 w

2.000




P > 1.000 w

2.500

6

Hệ thống điều khiển từ xa, cảnh báo và các loại tương đương(?):







P  0,5 w

50




P > 0,5 w

500

7

Thông tin di động qua vệ tinh (4):







- Hệ thống

10.000




- Máy lẻ

100

8

Hệ thống viễn thông di động công cộng

10.000

9

Hệ thống vô tuyến đa truy nhập công cộng, thông tin di động trung kế và các loại tương đương

3.000

10

Máy phát thanh, truyền hình (1):







P  30 w

200




30 w < P  100 w

300




100 w < P  300 w

500




300 w < P  500 w

700




500 w < P  1.000 w

900




1.000 w < P  5.000 w

1.000




5.000 w < P  20.000 w

1.100




P > 20.000 w

1.200

11

Đài tàu biển, tàu bay (5).

500

12

Đài VTĐ đặt trên các phương tiện nghề cá (5).

50

II

Gia hạn giấy phép.

Bằng 20% mức cấp mới giấy phép của loại tương ứng

III

Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép (khi thay đổi, bổ sung các nội dung đã được quy định trong giấy phép):

1

Không phải tính toán lại tần số.

Bằng 20% mức cấp mới giấy phép của loại tương ứng

2

Phải tính toán lại tần số.

Bằng mức cấp mới giấy phép của loại tương ứng




Каталог: vbpq hanam.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Về việc công nhận lại và cấp Bằng công nhận lại trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ I chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Tổ công tác liên ngành kiểm tra tình hình thực hiện dự án
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đất giáp kè sông Đáy thuộc thôn 1, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển Nông nghiệp
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012

tải về 0.83 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương