Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh hà nam


Hoạt động nghiên cứu phát triển và đào tạo (nếu có)



tải về 0.83 Mb.
trang11/11
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.83 Mb.
#19895
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

5. Hoạt động nghiên cứu phát triển và đào tạo (nếu có)





Lĩnh vực

Chi phí

(Triệu đồng)

Ghi chú

A

B

1

2




Nghiên cứu phát triển
































Đào tạo





























6. Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng, dây chuyền sản xuất đang áp dụng tại doanh nghiệp (nếu có)


Mã số

Quy trình chất lượng

Đã có chứng chỉ

Đang xây dựng

Cấp độ/ số hiệu

Năm đạt

Cấp độ/ số hiệu

Năm dự kiến đạt

6.1

ISO













6.2

CMM













6.3

CMMI













6.4

IEC













6.5

TCN













6.6

TCVN













6.7

Các tiêu chuẩn khác (nếu có)











7. Danh sách các cơ sở kinh doanh (chi nhánh) thuộc doanh nghiệp (nếu có)

Stt

Tên cơ sở, chi nhánh

Địa chỉ

Số điện thoại giao dịch

Ghi chú

 A

1

2

3

4

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 



 

 

 

 

8. Những vướng mắc gặp phải trong quá trình sản xuất kinh doanh (Báo cáo khi có phát sinh)

9. Đề xuất kiến nghị (Báo cáo khi có phát sinh)

7. Dự kiến mức tăng trưởng năm sau (sản lượng sản phẩm dịch vụ, doanh thu, nộp ngân sách)


NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên)
Số ĐT cố định

Số ĐT di động

Hộp thư điện tử


............ ngày … tháng … năm 200..

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

* Doanh nghiệp thuộc loại hình Tổng Công ty 90, Tổng Công ty 91 có hoạt động chính thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin thì gửi thêm 01 bản báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Các chỉ tiêu tài chính trên các biểu:

+ Tổng nguyên giá tài sản cố định tính đến hết năm: Là tổng nguyên giá tài sản cố định hữu hình, vô hình của doanh nghiệp tính đến hết ngày 31/12 của năm báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng số dư nợ của các tài khoản 211 và 213 của Doanh nghiệp tính đến hết ngày 31/12 của năm báo cáo.

+ Nguyên giá tài sản cố định tăng trong năm: Là số tăng của tổng nguyên giá của các tài sản hữu hình, vô hình của doanh nghiệp tăng lên trong năm. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng số phát sinh nợ trong năm báo cáo (tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12) của các tài khoản 211 và 213 của Doanh nghiệp.

 + Tổng chi phí sản xuất trong năm: Là tổng các khoản chi phí do doanh nghiệp thực hiện để tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh năm báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng số phát sinh nợ trong năm báo cáo các tài khoản, 632, 641, 642 của doanh nghiệp.

+ Tổng giá trị đầu tư thực hiện: Là tổng giá trị các khoản đầu tư dài hạn mà Doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng số phát sinh nợ trong năm (tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12) của các tài khoản 217, 221, 222, 223, 228 và 241 của Doanh nghiệp.

+ Tổng doanh thu phát sinh: Là số tiền đã và sẽ thu về (không kể thuế giá trị gia tăng (GTGT)) do việc bán hàng, cung cấp dịch vụ trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng phát sinh có các tài khoản 511, 512, và 515 của doanh nghiệp.

+ Tổng doanh thu thuần của năm: là tổng số tiền đã và sẽ thu về (không kể thuế GTGT) do việc bán hàng, cung cấp dịch vụ trong nước và quốc tế cho khách hàng sau khi đã tính doanh thu phân chia với đối tác và các khoản giảm trừ (như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,..) từ việc sản xuất cung cấp dịch vụ của năm báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng phát sinh có của các tài khoản 511, 512, 515 trừ đi (-) tổng số phát sinh nợ trong năm báo cáo của các tài khoản 521, 531 và 532 của Doanh nghiệp).

+ Tổng số thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước: Là tổng các khoản thuế, phí, lệ phí mà Doanh nghiệp phải nộp nhà nước phát sinh trong năm (không tính phần đóng góp quỹ dịch vụ viễn thông công ích). Chỉ tiêu này được tính bằng tổng số phát sinh có trong kỳ báo cáo của tài khoản 333 trừ đi (-) số phát sinh nợ (phần Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ) của doanh nghiệp.

+ Các khoản đã nộp ngân sách địa phương trong kỳ: là tổng các khoản thuế, phí, lệ phí mà chi nhánh doanh nghiệp đã nộp cho ngân sách địa phương trong kỳ theo quy định. Chỉ tiêu này được tính bằng số phát sinh nợ tài khoản 333 của chi  nhánh doanh nghiệp (phần nộp ngân sách địa phương).

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp: Là khoản thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp nhà nước căn cứ kết quả kinh doanh của năm báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng số phát sinh có Tài khoản 3334 ‘Thuế thu nhập doanh nghiệp’ của Doanh nghiệp năm báo cáo.

+ Số do doanh nghiệp tự hạch toán: là số liệu doanh nghiệp thực hiện hạch toán kế toán trong quá trình tổ chức hoạt động kinh doanh theo quy định (số liệu trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp).

+ Số liệu do cơ quan Thuế xác định: là số liệu của cơ quan Thuế sau khi tiến hành kiểm tra, thanh tra Thuế tại doanh nghiệp theo quy định hiện hành,

Trường hợp đến kỳ hạn nộp báo cáo mà doanh nghiệp chưa có số liệu do cơ quan Thuế Nhà nước xác định thì báo cáo số doanh nghiệp tự hạch toán. Doanh nghiệp báo cáo bổ sung ngay sau khi có số liệu do cơ quan Thuế xác nhận.

Trường hợp đã có số liệu do cơ quan Thuế nhà nước xác định thì doanh nghiệp báo cáo theo số do cơ quan Thuế nhà nước xác định.



2. Thủ tục thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật các dự án CNTT thuộc nhóm B và nhóm C

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức tập hợp đủ hồ sơ, nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông.

+ Bước 2: Phòng CNTT xem xét, thẩm định.

+ Bước 3: Tổ chức nhận kết quả thẩm định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.



- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan; qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

1. Văn bản đồng ý chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (bản sao chứng thực);

2. Tờ trình (theo mẫu – Phụ lục 1) đề nghị thẩm định;

3. Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật (bản chính) bao gồm:

- Thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; dự toán công trình;

- Các bản vẽ thiết kế thi công;

- Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công;

4. Các văn bản liên quan như: Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán; các ý kiến của các cơ quan nếu công trình liên quan đến môi trường; phòng chống cháy nổ, an ninh, quốc phòng... (bản sao chứng thực);

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của đơn vị thiết kế, đơn vị khảo sát (bản sao chứng thực).

* Số lượng: 02 bộ

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp thực hiện

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời

- Lệ phí: Không thu

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Phụ lục I Tờ trình Thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin (Ban hành kèm theo Nghị định 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ)..

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003. Ngày có hiệu lực 01/7/2004.

+ Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng. Hiệu lực ngày 23/7/1999.

+ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực 01/4/2009.

+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ. Ngày có hiệu lực 01/12/2009.

+ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Ngày có hiệu lực. Ngày có hiệu lực 01/01/2010.

+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực 11/5/2009.

+ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực 18/9/2007.

+ Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng CNTT. Ngày có hiệu lực 15/4/2011.

+ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực 29/9/2009.

+ Công văn số 3364/BTTTT-ƯDCNTT ngày 17/10/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xác định giá trị phần mềm. Ngày có hiệu lực 17/10/2008.

+ Công văn số 2496/BTTTT-ƯDCNTT ngày 04/8/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi giá trị trọng số BMT tại Công văn số 3364/BTTTT-ƯDCNTT ngày 17/10/2008. Ngày có hiệu lực 04/8/2010.



Phụ lục I

Mẫu tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án ứng dụng công nghệ thông tin

(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP

ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)



Cơ quan trình


Số:. . . . .

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



. . . . , ngày. . . tháng. . . .năm. . . . .


Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án

(Tên dự án). . .

Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam

Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Chủ đầu tư trình thẩm định, phê duyệt dự án … (Tên dự án) … với các nội dung chính sau:

1. Tên dự án:

2. Chủ đầu tư:

3. Tổ chức tư vấn lập dự án:

4. Mục tiêu đầu tư:

5. Nội dung và quy mô đầu tư:

6. Địa điểm đầu tư:

7. Thiết kế sơ bộ:

8. Thiết bị chính, phụ:

9. Tổng mức đầu tư của dự án:

Tổng cộng:

Trong đó:

- Chi phí xây lắp:

- Chi phí thiết bị:

- Chi phí quản lý dự án:

- Chi phí tư vấn đầu tư:

- Chi phí khác:

- Chi phí dự phòng:

10. Nguồn vốn đầu tư:

11. Hình thức quản lý dự án:

12. Thời gian thực hiện dự án:

13. Các nội dung khác:



Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu VT.


Chủ đầu tư

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

3. Thủ tục thẩm định dự án công nghệ thông tin

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức tập hợp đầy đủ hồ sơ, nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2: Phòng CNTT xem xét giải quyết thủ tục hành chính này.

+ Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.



- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

1. Văn bản đồng ý chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (bản sao có công chứng);

2. Tờ trình đề nghị thẩm định (theo mẫu tại phụ lục I);

3. Công văn của cơ quan chủ quản (nếu có);

4. Dự án đầu tư (bản sao có công chứng) bao gồm:

+ Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật:

- Thuyết minh dự án;

- Thuyết minh thiết kế cơ sở;

- Các bản vẽ thiết kế cơ sở;

- Báo cáo kết quả khảo sát hiện trạng (nếu có);

- Biên bản của chủ đầu tư nghiệm thu thiết kế cơ sở, biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát hiện trạng (nếu có);

- Các văn bản liên quan khác;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của đơn vị thiết kế, đơn vị khảo sát.

+ Đối với dự án xây dựng phần mềm :

- Thuyết minh dự án;

- Phân tích thiết kế hệ thống;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của đơn vị tư vấn thiết kế.

+ Đối với dự án đào tạo:

- Thuyết minh dự án;

- Các văn bản liên quan;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của đơn vị đào tạo.

* Số lượng: 02 bộ

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp thực hiện

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định

- Lệ phí: Không thu

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Phụ lục II Tờ trình thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin (Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 106/11/2009 của Chính phủ)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003. Ngày có hiệu lực 01/7/2004.

+ Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng. Hiệu lực ngày 23/7/1999.

+ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực 01/4/2009.

+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ. Ngày có hiệu lực 01/12/2009.

+ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Ngày có hiệu lực. Ngày có hiệu lực 01/01/2010.

+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực 11/5/2009.

+ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực 18/9/2007.

+ Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng CNTT. Ngày có hiệu lực 15/4/2011.

+ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Ngày có hiệu lực 29/9/2009.

+ Công văn số 3364/BTTTT-ƯDCNTT ngày 17/10/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xác định giá trị phần mềm. Ngày có hiệu lực 17/10/2008.

+ Công văn số 2496/BTTTT-ƯDCNTT ngày 04/8/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi giá trị trọng số BMT tại Công văn số 3364/BTTTT-ƯDCNTT ngày 17/10/2008. Ngày có hiệu lực 04/8/2010.


Phụ lục II

Mẫu tờ trình thẩm định phê duyệt dự án ứng dụng công nghệ thông tin

(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP

ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)




Cơ quan trình


Số:. . . . .

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



. . . . , ngày. . . tháng. . . .năm. . . . .

Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án

(Tên dự án). . .
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam

Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Chủ đầu tư trình thẩm định, phê duyệt dự án … (Tên dự án) … với các nội dung chính sau:

1. Tên dự án:

2. Chủ đầu tư:

3. Tổ chức tư vấn lập dự án:

4. Mục tiêu đầu tư:

5. Nội dung và quy mô đầu tư:

6. Địa điểm đầu tư:

7. Thiết kế sơ bộ:

8. Thiết bị chính, phụ:

9. Tổng mức đầu tư của dự án:

Tổng cộng:

Trong đó:

- Chi phí xây lắp:

- Chi phí thiết bị:

- Chi phí quản lý dự án:

- Chi phí tư vấn đầu tư:

- Chi phí khác:

- Chi phí dự phòng:

10. Nguồn vốn đầu tư:

11. Hình thức quản lý dự án:

12. Thời gian thực hiện dự án:

13. Các nội dung khác:

Nơi nhận:

- Như trên;



- Lưu VT.


Chủ đầu tư

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)



Каталог: vbpq hanam.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Về việc công nhận lại và cấp Bằng công nhận lại trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ I chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Tổ công tác liên ngành kiểm tra tình hình thực hiện dự án
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đất giáp kè sông Đáy thuộc thôn 1, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển Nông nghiệp
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012

tải về 0.83 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương