OVERLEAF NOTES
1. Countries which accept this form for the purpose of preferential treatment under the Agreement Establishing the ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area (the Agreement):
Australia Brunei Darussalam Cambodia Indonesia Lao PDR Malaysia
Myanmar New Zealand Philippines Singapore Thailand Viet Nam
(herein after individually referred to as a Party)
2. CONDITIONS: To be eligible for the preferential treatment under the AANZFTA, goods must:
a. Fall within a description of products eligible for concessions in the importing Party;
b. Comply with all relevant provisions of Chapter 3 (Rules of Origin) of the Agreement.
3. EXPORTER AND CONSIGNEE: Details of the exporter of the goods (including name, address and country) and consignee (name and address) must be provided in Box 1 and Box 2, respectively.
4. DESCRIPTION OF GOODS: The description of each good in Box7 must include the Harmonized Commodity Description and Coding System (HS) subheading at the 6-digit level of the exported product, and if applicable, product name and brand name. This information should be sufficiently detailed to enable the products to be identified by the customs officer examining them.
5. ORIGIN CRITERIA: For the goods that meet the origin criteria, the exporter should indicate in Box8of this Form, the origin criteria met, in the manner shown in the following table:
Circumstances of production or manufacture in the country named in Box11of this form:
|
Insert in Box8
|
(a) Goods wholly produced or obtained satisfying Article 2.1(a) of Chapter 3 of the Agreement
|
WO
|
(b) Goods produced entirely satisfying Article 2.1(c) of Chapter 3 of the Agreement
|
PE
|
(c) Not wholly produced or obtained in a Party, provided that the goods satisfy Article 4of Chapter 3 of the Agreement as amended by the First Protocol i.e., if the good is specified in Annex 2, all the product specific requirements listed have been met:
| |
- Change in Tariff Classification
- Regional Value Content
- Regional Value Content + Change in Tariff Classification
- Other, including a Specific Manufacturing or Processing Operation
|
CTC
RVC
“e.g. CTSH + RVC 35%”
Other |
6. EACH GOOD CLAIMING PREFERENTIAL TARIFF TREATMENT MUST QUALIFY IN ITS OWN RIGHT: It should be noted that all the goods in a consignment must qualify separately in their own right. This is of particular relevance when similar articles of different sizes or spare parts are exported.
7. FOB VALUE: For Consignments to all Parties where the origin criteria includes a Regional Value Content requirement:
• An exporter from an ASEAN Member State must provide in Box 9 the FOB value of the goods
• An exporter from Australia or New Zealand can complete either Box 9 or provide a separate “Exporter Declaration” stating the FOB value of the goods.
The FOB value is not required for consignments where the origin criteria does not include a Regional Value Content requirement. In the case of goods exported from and imported by Cambodia and Myanmar, the FOB value shall be included in the Certificate of Origin or the back-to-back Certificate of Origin for all goods, irrespective of the origin criteria used, for two (2) years from the date of entry into force of the First Protocol or an earlier date as endorsed by the Committee on Trade in Goods.
8. INVOICES: Indicate the invoice number and date for each item. The invoice should be the one issued for the importation of the good into the importing Party.
9. SUBJECT OF THIRD PARTY INVOICE: In cases where invoices used for the importation are issued in a third country, in accordance with Rule 22 of the Operational Certification Procedures, the “SUBJECT OF THIRD-PARTY INVOICE” box in Box 13should be ticked ()and the name of the company issuing the invoice should be provided in Box 7or, if there is insufficient space, on a continuation sheet. The number of the invoices issued by the manufacturers or the exporters and the number of the invoices issued by the trader (if known) for the importation of goods into the importing Party should be indicated in Box 10.
10. BACK-TO-BACK CERTIFICATE OF ORIGIN: In the case of a back-to-back certificate of origin issued in accordance with paragraph 3 of Rule 10 of the Operational Certification Procedures, the back-to-back certificate of origin in Box 13should be ticked ().
11. CERTIFIED TRUE COPY: In case of a certified true copy, the words “CERTIFIED TRUE COPY” should be written or stamped on Box 12of the Certificate with the date of issuance of the copy in accordance with Rule 11 of the Operational Certification Procedures.
12. FOR OFFICIAL USE: The Customs Authority of the Importing Party must indicate () in the relevant boxes in Box4 whether or not preferential tariff treatment is accorded.
13. BOX 13:The items in Box 13 should be ticked (), as appropriate,in those cases where such items are relevant to the goods covered by the Certificate.
PHỤ LỤC V-B
MẪU TỜ KHAI BỔ SUNG C/O
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)
Continuation Sheet
Certificate No.
|
Original (Duplicate/Triplicate)
Form AANZ
|
5. Item number
|
6. Marks and numbers on packages
|
7. Number and kind of packages; description of goods including HS Code (6 digits) and brand name (if applicable)
|
8. Origin Conferring Criterion (see Overleaf Notes)
|
9. Quantity (Gross weight or other measurement), and value (FOB) where RVC is applied (see Overleaf Notes)
|
10. Invoice number(s) and date of invoice(s)
|
|
|
|
|
|
|
11. Declaration by the exporter
The undersigned hereby declares that the above details and statements are correct; that all the goods were produced in
………………………………………………………………………..
(country)
and that they comply with the rules of origin, as provided in Chapter 3 of the Agreement Establishing the ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area for the goods exported to
………………………………………………………………………..
(importing country)
…………………………………………………………......................
Place and date, name, signature and company of authorised signatory
|
12. Certification
On the basis of control carried out, it is hereby certified that the information herein is correct and that the goods described comply with the origin requirements specified in the Agreement Establishing the ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area.
…………………………………………………….................................
Place and date, signature and stamp of Authorised Issuing Authority/ Body
|
PHỤ LỤC V-C
MẪU KHAI BÁO CHO NHÀ XUẤT KHẨU VỀ TRỊ GIÁ FOB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)
EXPORTER DECLARATION
ASEAN-AUSTRALIA-NEW ZEALAND FREE TRADE AREA
FREE-ON-BOARD VALUE OF GOODS
“I…………………………………….(name of exporter representative) of ……………………………. ……………………………………………………………(name of exporter company) declare that the Free-on-Board (FOB) value of the goods included on Certificate of Origin Number .……………… …………................(insert C/O number) exported from [Australia / New Zealand] to …………….. ………………………(name of importing country) is as below.
NOTE: The FOB value should be separately stated for each line of goods listed on the Certificate of Origin.
CERTIFICATE LINE NUMBER
|
FOB VALUE
|
DESCRIPTION OF GOODS AS STATED IN THE CERTIFICATE OF ORIGIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(insert additional lines as necessary)
………………………………………….
(Signature of exporter representative)
………………………………………….
(Name of exporter representative)
………………………………………….
(Name of exporter)
………………………………………….
(Date)
PHỤ LỤC VI
KÊ KHAI TRÊN C/O
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)
C/O phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy (trừ trường hợp hướng dẫn ở khoản 15 dưới đây). Nội dung khai phải phù hợp với các chứng từ quy định tại Điều 5 và Điều 6 của thông tư. Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:
1. Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).
2. Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
3. Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 (mười ba) ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên viết tắt nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 (hai) ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc Hiệp định AANZFTA, gồm 02 (hai) ký tự như sau:
AU: Ôtx-trây-li-a
|
MY: Ma-lai-xi-a
|
BN: Bru-nây
|
MM: Mi-an-ma
|
KH: Cam-pu-chia
|
PH: Phi-lip-pin
|
ID: In-đô-nê-xi-a
|
SG: Xinh-ga-po
|
LA: Lào
|
TH: Thái Lan
|
NZ: Niu-di-lân
|
|
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 (hai) ký tự. Ví dụ: cấp năm 2009 sẽ ghi là “09”;
d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 (hai) ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Niu-di-lân trong năm 2009 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-NZ09/02/00006.
4. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng dỡ hàng.
5. Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp.
6. Ô số 5: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
7. Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
8. Ô số 7: số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm mã HS của nước nhập khẩu ở cấp 6 số và tên thương hiệu hàng (nếu có)).
9. Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O:
|
Điền vào ô số 8:
|
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu theo điểm a khoản 1 Điều 2 của Phụ lục I
|
WO
|
b) Hàng hóa được sản xuất toàn bộ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Phụ lục I
|
PE
|
c) Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy với điều kiện hàng hóa đó đáp ứng Điều 4 của Phụ lục I
| |
- Thay đổi mã số hàng hóa (áp dụng ghi chung cho các tiêu chí CC, CTH hoặc CTSH)
- Hàm lượng giá trị khu vực
- Hàm lượng giá trị khu vực + Thay đổi mã số hàng hóa
- Loại khác, bao gồm tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể
Một số ví dụ áp dụng cho trường hợp ghi “Other”:
(i) Không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên;
(ii) Không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế;
(iii) CTSH, ngoại trừ từ 2523.29 đến 2523.90;
(iv) Sản phẩm thuộc phân nhóm này có xuất xứ tại nước thành viên nơi sinh ra sản phẩm này từ việc sản xuất hoặc tiêu thụ;
(v) Nếu hàng hóa là kết quả của một “phản ứng hóa học”.
|
CTC
RVC
VD: CTSH + RVC 35%
Other
|
10. Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc đơn vị đo lường khác) và trị giá FOB.
Việc ghi trị giá FOB được áp dụng khi tiêu chí xuất xứ là Hàm lượng giá trị khu vực (RVC) và quy định cụ thể như sau:
- Nhà xuất khẩu thuộc các nước thành viên ASEAN phải ghi trị giá FOB vào Ô số 9 trên C/O;
- Nhà xuất khẩu từ Ôtx-trây-li-a hoặc Niu-di-lân có thể lựa chọn việc ghi trị giá FOB vào Ô số 9 hoặc ghi trị giá FOB vào một bản khai báo nhà xuất khẩu (“Exporter Declaration”) riêng biệt như quy định tại Phụ lục V-C.
C/O hoặc C/O giáp lưng được cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ hoặc nhập khẩu vào Cam-pu-chia và My-an-ma sẽ vẫn thể hiện trị giá FOB với bất kể tiêu chí xuất xứ nào trong thời gian hai (02) năm kể từ ngày Nghị định thư thứ nhất có hiệu lực hoặc sớm hơn trước đó khi được Ủy ban Thương mại Hàng hóa phê chuẩn.
11. Ô số 10: số và ngày của hóa đơn thương mại được cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước nhập khẩu.
12. Ô số 11:
- Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất khẩu.
- Dòng thứ hai ghi tên nước nhập khẩu.
- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O và tên công ty đề nghị cấp C/O.
13. Ô số 12: dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O ghi: địa điểm, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
Trường hợp cấp C/O bản sao chứng thực của C/O gốc, dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” và ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12 của C/O theo quy định tại Điều 11 của Phụ lục III.
14. Ô số 13:
- Đánh dấu √ vào ô “Back-to-Back Certificate of Origin” trong trường hợp tổ chức cấp C/O của nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo khoản 3 Điều 10 của Phụ lục III;
- Đánh dấu √ vào ô “Subject of third-party invoice” trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba hoặc bởi nhà xuất khẩu đại diện cho công ty đó theo quy định tại Điều 22 của Phụ lục III. Số của hóa đơn do nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu phát hành và số của hóa đơn (nếu biết được) do thương nhân phát hành cho việc nhập khẩu vào nước nhập khẩu cần được ghi trong Ô số 10;
- Đánh dấu √ vào ô “Issued Retroactively” trong trường hợp do sai sót không cố ý hoặc có lý do xác đáng khác theo khoản 2 Điều 10 của Phụ lục III;
- Đánh dấu √ vào ô “De Minimis” nếu hàng hóa phải áp dụng khoản 1 Điều 8 của Phụ lục I;
- Đánh dấu √ vào ô “Accumulation” trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh như quy định tại Điều 6 của Phụ lục I.
15. Các hướng dẫn khác:
- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng và/hoặc nhiều thông tin không thể kê khai hết trên C/O thì sẽ kê khai tiếp trên mẫu khai bổ sung C/O tại Phụ lục V-B;
- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu thích hợp vào ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
- Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng tay hoặc in bằng máy vi tính./.
PHỤ LỤC VII
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)
1. Mã số thuế của doanh nghiệp ……………
|
Số C/O: ………………………….
|
2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)…………………..
……………………………………………………..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O Mẫu AANZ
Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại ........................
...................................................vào ngày...............
|
3. Hình thức cấp (đánh (√) vào ô thích hợp)
□ Cấp C/O
□ Cấp lại C/O (do mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng)
|
□ C/O giáp lưng
□ C/O có hóa đơn do nước thứ ba phát hành
|
4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O:
- Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh
- Tờ khai hải quan
- Hóa đơn thương mại
- Vận tải đơn/chứng từ tương đương
- Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu
- Giấy phép xuất khẩu
|
□
□
□
□
□
□
|
- Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước
- Hợp đồng mua bán
- Bảng tính toán hàm lượng giá trị khu vực
- Bản mô tả quy trình sản xuất ra sản phẩm
- Các chứng từ khác………………………….. …………………………………………………
|
□
□
□
□
|
5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt):…………………….
- Tên tiếng Anh: ………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………
- Điện thoại: …………, Fax: …………Email:...............……
|
6. Người sản xuất (tên tiếng Việt):…………
- Tên tiếng Anh: ………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………
- Điện thoại: …………, Fax: ……Email:......…
|
7. Người nhập khẩu/ Người mua (tên tiếng Việt): ..........................................................................................
- Tên tiếng Anh: …………………………………………………………………………..……………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………, Fax: …………………………Email:.........................................................
|
8. Mã HS (8 số)
|
9. Mô tả hàng hóa (tiếng Việt và tiếng Anh)
|
10. Tiêu chí xuất xứ và các yếu tố khác
|
11. Số lượng
|
12. Trị giá FOB (USD)*
|
|
|
(Ghi như hướng dẫn tại mặt sau của C/O)
|
|
|
13. Số Invoice:……
…………………….
Ngày: ……/…../…..
|
14. Nước nhập khẩu:
…………………….....
...........................
|
15. Số vận đơn:…………….
………………………………..
Ngày: ……./……../………..
|
16. Số và ngày Tờ khai Hải quan xuất khẩu và những khai báo khác (nếu có):
…………………………………
…………………………………
|
17. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O:
- Người kiểm tra: …………………………...........................
- Người ký: ………………………………............................
- Người trả: ………………………………............................
- Đề nghị đóng:
|
18. Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan lô hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với các quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời khai trước pháp luật.
Làm tại………ngày……..tháng……năm……….
(Ký tên, ghi rõ chức vụ và đóng dấu)
|
▪ Đóng dấu (đồng ý cấp)
▪ Đóng dấu “Issued retroactively”
▪ Đóng dấu “Certified true copy”
|
□
□
□
|
PHỤ LỤC VIII
DANH MỤC CÁC TỔ CHỨC CẤP C/O
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)
STT
|
Tên đơn vị
|
Mã số
|
1
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội
|
01
|
2
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực TP. Hồ Chí Minh
|
02
|
3
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng
|
03
|
4
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai
|
04
|
5
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng
|
05
|
6
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương
|
06
|
7
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu
|
07
|
8
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn
|
08
|
9
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh
|
09
|
10
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai
|
71
|
11
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình
|
72
|
12
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hóa
|
73
|
13
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An
|
74
|
14
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang
|
75
|
15
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ
|
76
|
16
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương
|
77
|
17
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên
|
78
|
18
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh
|
85
|
19
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hòa
|
80
|
20
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh Bình
|
86
|
21
|
Ban Quản lý Khu Công nghiệp và chế xuất Hà Nội
|
31
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |