Bảng 5.1. Bảng tổ hợp tải trọng
Tổ hợp tải trọng
|
G
|
H1
|
H2
|
H3
|
h1
|
h2
|
Up1
|
Up2
|
Up3
|
Up4
|
S
|
W
|
T
|
ПЗ
|
MPЗ
|
L
|
F
|
Cơ bản
|
+
|
+
|
-
|
-
|
+
|
-
|
+
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
+
|
-
|
-
|
+
|
-
|
Đặc biệt 1
|
+
|
-
|
+
|
-
|
-
|
+
|
-
|
+
|
-
|
-
|
+
|
+
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
Đặc biệt 2
|
+
|
-
|
-
|
+
|
-
|
+
|
-
|
-
|
+
|
-
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
Đặc biệt 3
|
+
|
+
|
-
|
-
|
+
|
-
|
+
|
-
|
-
|
-
|
+
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
-
|
Đặc biệt 4
|
+
|
+
|
-
|
-
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
+
|
-
|
-
|
+
|
-
|
+
|
-
|
Đặc biệt 5
|
+
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+
|
-
|
+
|
-
|
* Các trị số tính toán
a) Trọng lượng bản thân công trình và các chỉ tiêu tính toán của vật liệu lấy theo chỉ tiêu kiến nghị cụ thể cho từng loại vật liệu.
b) Áp lực thuỷ tĩnh lên công trình tính theo dung trọng nước n = 1 T/m3
c) Áp lực ngược(bao gồm áp lực thấm và đẩy nổi), trong tính toán lấy hệ số 2 = 1.0
d) Động đất được tính với động đất thiết kế (ПЗ), động đất tính toán cực đại MPЗ và theo CHu II-7-81*.
- Động đất thiết kế (ПЗ) được đánh giá dựa trên phân tích xác suất nguy hiểm của động đất với mức chu kỳ lặp lại động đất T = 145 - 475 năm (tương ứng OBE).
- Động đất tính toán cực đại (MPЗ) được đánh giá dựa trên phân tích xác định độ nguy hiểm của động đất cực đại có thể xảy ra, tương ứng mức chu kỳ lặp lại của động đất T = 10.000 năm (tương ứng MCE).
Động đất cấp 9 (thang MSK) được tính toán để kiểm tra ổn định công trình theo TCXD 250: 2001.
e) Cao trình đỉnh các công trình tuyến áp lực
Cao trình đỉnh các công trình được xác định theo công thức
đđ = mn + d (5.1)
Trong đó:
đđ = Cao trình đỉnh công trình
mn = Cao trình mực nước tĩnh
d = Độ vượt cao của đỉnh công trình trên mực nước tĩnh cần phải tính toán theo 3 trường hợp dưới đây để chọn cao trình đỉnh công trình lớn nhất.
- Với mực nước dâng bình thường
d = hs1% + h + a (5.2)
d = hs1% + 0,4 + 0,76(J-6) + a (5.3)
- Với mực nước lũ thiết kế (MNGC)
d = hs1% + h + a (5.4)
- Với mực nước lũ kiểm tra
d = 0,0
Trong đó:
hs1% = Chiều cao sóng ứng với tần suất 1%
h = chiều cao nước dềnh do gió
J = Cấp động đất (cấp 8)
a = Chiều cao an toàn lấy bằng 1 m.
2. Các công trình không thuộc cấp đặc biệt
Được tính toán theo tiêu chuẩn Việt Nam, Liên Xô cũ, Nga và các tài liệu hướng dẫn.
5.5.2. Các quy định tính toán chủ yếu
5.5.2.1. Khi tính toán ổn định, độ bền, ứng suất, biến dạng chung và cục bộ cho các công trình thuỷ và nền của chúng, phải tiến hành tính toán theo phương pháp trạng thái giới hạn. Các tính toán cần phải tiến hành theo hai nhóm trạng thái giới hạn.
a) Trạng thái giới hạn thứ nhất gồm: các tính toán về độ bền và độ ổn định chung của hệ thống công trình - nền.
b) Trạng thái giới hạn thứ hai gồm: các tính toán độ bền cục bộ của nền, tính toán về hạn chế chuyển vị và biến dạng, về sự tạo thành hoặc mở rộng vết nứt và mối nối thi công.
5.5.2.2. Điều kiện an toàn ổn định của các công trình
Được xác định theo TCXDVN 285: 2002 và CHu 33-01-2003
T
(5.5)
rong đó:
nc - hệ số tổ hợp tải trọng
- Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ nhất:
nc = 1,0 đối với tổ hợp tải trọng cơ bản;
= 0,9 đối với tổ hợp tải trọng đặc biệt không có động đất
= 0,95 đối với tổ hợp tải trọng đặc biệt có động đất thiết kế (ПЗ)
= 0,85 đối với tổ hợp tải trọng đặc biệt có động đất tính toán cực đại (MPЗ).
= 0,95 đối với tổ hợp tải trọng trong thời kỳ thi công, sửa chữa.
- Khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ hai: nc = 1
Ntt - Tải trọng tính toán tổng quát (lực, mô men, ứng suất), biến dạng hoặc thông số khác mà nó căn cứ để đánh giá trạng thái giới hạn.
R - Sức chịu tải tổng quát,biến dạng hoặc thông số khác được xác lập theo tiêu chuẩn thiết kế (TCVN, TCXD, TCXDVN, TCN).
m - hệ số điều kiện làm việc: khi mặt trượt đi qua mặt tiếp xúc giữa bê tông và đá hoặc đi trong đá nền có một phần qua các khe nứt, một phần qua đá nguyên khối lấy m = 0,95 các trường hợp khác còn lại lấy m = 1,0.
m - Hệ số điều kiện làm việc khi tính toán độ bền như sau:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |