Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012



tải về 277.44 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích277.44 Kb.
#5761
1   2   3   4

Điều 42. Cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề

1. Xác minh thông tin

Người có thẩm quyền hoặc được giao quyền ban hành quyết định cưỡng chế có trách nhiệm tổ chức xác minh thông tin về việc người nộp thuế thuộc đối tượng áp dụng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề qua các dữ liệu quản lý về người nộp thuế tại cơ quan hải quan hoặc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các loại giấy tờ nêu trên của người nộp thuế để làm căn cứ ban hành quyết định cưỡng chế và gửi văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề để thu hồi các loại giấy chứng nhận, giấy phép này.

2. Quyết định cưỡng chế

a) Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề ghi rõ: ngày, tháng, năm ban hành quyết định; căn cứ ban hành quyết định; họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người ban hành quyết định; tên đăng ký, địa chỉ đăng ký kinh doanh, mã số thuế của cá nhân bị cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề; loại giấy tờ đề nghị thu hồi (số, ngày, tháng ban hành ...); số tiền bị cưỡng chế (theo số tiền ghi trên quyết định hành chính thuế và chi phí cưỡng chế tính đến hết thời hạn 05 (năm) ngày trước khi tiến hành cưỡng chế), lý do cưỡng chế; tên, địa chỉ, số tài khoản thu ngân sách nhà nước, phương thức chuyển số tiền bị cưỡng chế (tiền mặt hoặc chuyển khoản); thời gian thi hành và chữ ký của người ban hành quyết định, dấu của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;

b) Quyết định cưỡng chế được gửi đến đối tượng bị cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành.

3. Văn bản đề nghị cưỡng chế

a) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề phải có một số nội dung chủ yếu sau: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận văn bản; Thông tin của cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế: tên đăng ký, mã số thuế, địa chỉ đăng ký kinh doanh; loại giấy tờ đề nghị thu hồi; các thông tin liên quan đến loại giấy tờ đề nghị thu hồi (số, ngày ban hành…); Lý do thực hiện biện pháp cưỡng chế (kèm theo các bản sao hồ sơ cưỡng chế của các biện pháp cưỡng chế trước đó); Thời gian đề nghị cơ quan ban hành thực hiện thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề;

b) Văn bản đề nghị cưỡng chế phải được gửi đến tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành.

4. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.

Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cưỡng chế của cơ quan hải quan, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải thông báo cho cơ quan hải quan về việc thực hiện hoặc không thực hiện việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 43. Trách nhiệm thực hiện.

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan tổ chức và chỉ đạo việc xử lý vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan; kiểm tra việc tuân thủ pháp luật và giải quyết khiếu nại để bảo đảm thực hiện thống nhất trong toàn ngành, đúng quy định của pháp luật.

2. Thủ trưởng trực tiếp của người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc xử lý vi phạm hành chính của cấp dưới.

Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan tổ chức kiểm tra chặt chẽ việc xử lý vi phạm hành chính tại đơn vị mình.

Tại các Chi cục Hải quan, Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan phải cử cán bộ chuyên theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc xử phạt vi phạm hành chính của các Đội nghiệp vụ.

3. Cán bộ, công chức Hải quan có thẩm quyền xử phạt, áp dụng biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính hoặc được giao nhiệm vụ tham mưu cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan có hành vi vi phạm quy định của pháp luật hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm hay sách nhiễu, vụ lợi thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm khắc theo quy định của pháp luật; nếu gây thiệt hại về vật chất cho cá nhân, tổ chức thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

4. Các mẫu biên bản, quyết định, thông báo sử dụng trong quá trình xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan được thực hiện theo Phụ lục đính kèm Thông tư này. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm hướng dẫn việc sử dụng các mẫu này thống nhất trong toàn ngành.

Điều 44. Quy định chuyển tiếp

1. Việc xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan đã xảy ra trước thời điểm Thông tư có hiệu lực thì áp dụng theo quy định của pháp luật tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm.

Đối với các hành vi vi phạm xảy ra trước ngày Thông tư có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định của Thông tư để xem xét, giải quyết nếu quy định của Thông tư theo hướng có lợi cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính.

2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan còn khiếu nại thì áp dụng quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm để giải quyết.



Điều 45. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 01 năm 2014.

Bãi bỏ Thông tư số 193/2009/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định 18/2009/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 97/2007/NĐ-CP.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan để nghiên cứu giải quyết./.



Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các ủy ban của Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo Chính phủ;
- Phòng TM&CN Việt Nam ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ, Bộ Tài chính, TCHQ;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Điều tra chống buôn lậu (để thực hiện);
- Cục Kiểm tra sau thông quan; (để thực hiện);
- Lưu: VT, TCHQ(216).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn


PHỤ LỤC

DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN


(Ban hành kèm theo Thông tư số 190/2013/TT-BTCngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính.)

STT

Ký hiệu

Mẫu biểu

I. MẪU BIÊN BẢN

1

BB-HC1

Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan

2

BB-HC2

Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính

3

BB-HC3

Biên bản khám người theo thủ tục hành chính

4

BB-HC4

Biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan

5

BB-HC5

Biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

6

BB-HC6

Biên bản bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính

7

BB-HC7

Biên bản trả lại tài liệu, hàng hoá, phương tiện đã bị tạm giữ.

8

BB-HC8

Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

9

BB-HC9

Biên bản niêm phong, mở niêm phong hải quan.

10

BB-HC10

Biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

11

BB-HC11

Biên bản làm việc.

12

BB-HC12

Biên bản chứng nhận.

13

BB-HC13

Biên bản xác định trị giá hàng hoá, tang vật vi phạm.

14

BB-HC14

Biên bản về việc ghi nhận tình trạng tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thay đổi so với thời điểm ra quyết định tạm giữ.

15

BB-HC15

Biên bản về việc giải trình trực tiếp trước khi ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

16

BB-HC 16

Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm

17

BB-HC17

Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính

18

BB-HC18

Biên bản chứng nhận đưa hàng hoá, vật phẩm, phương tiện ra khỏi Việt Nam hoặc buộc tái xuất.

19

BB-HC19

Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

20

BB-HC20

Biên bản xử lý đối với tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu nhưng không còn giá trị sử dụng hoặc không bán đấu giá được.

21

BB-HC21

Biên bản xác minh thông tin về tài sản của đối tượng bị cưỡng chế

22

BB-HC22

Biên bản cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.

23

BB-HC23

Biên bản kê biên tài sản.

24

BB-HC24

Biên bản giao bảo quản tài sản kê biên.

25

BB-HC25

Biên bản chuyển giao tài sản kê biên để bán đấu giá.

26

BB-HC26

Biên bản đối thoại giải quyết khiếu nại.

II. MẪU QUYẾT ĐỊNH

27

QĐ-27

Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.

28

QĐ-28

Quyết định khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

29

QĐ-29

Quyết định khám người theo thủ tục hành chính.

30

QĐ-30

Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.

31

QĐ-31

Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.

32

QĐ-32

Quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.

33

QĐ-33

Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.

34

QĐ-34

Quyết định trả lại tài liệu, tang vật, phương tiện bị tạm giữ.

35

QĐ-35

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

36

QĐ-36

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong lĩnh vực hải quan

37

QĐ-37

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo thủ tục xử phạt không lập biên bản

38

QĐ-38

Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

39

QĐ-39

Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp.

40

QĐ-40

Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

41

QĐ-41

Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần.

42

QĐ-42

Quyết định hoãn chấp hành quyết định phạt tiền đối với cá nhân

43

QĐ-43

Quyết định tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính.

44

QĐ-44

Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

45

QĐ-45

Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính.

46

QĐ-46

Quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

47

QĐ-47

Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.

48

QĐ-48

Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

49

QĐ-49

Quyết định hủy quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

50

QĐ-50

Quyết định về việc giải quyết khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

51

QĐ-51

Quyết định hủy quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

52

QĐ-52

Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

53

QĐ-53

Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế trích tiền gửi nộp ngân sách nhà nước.

54

QĐ-54

Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập.

55

QĐ-55

Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ.

56

QĐ-56

Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên.

57

QĐ-57

Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng các biện pháp khác.

58

QĐ-58

Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

59

QĐ-59

Quyết định tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

III. MẪU THÔNG BÁO

60

TB-60

Thông báo về việc thụ lý/không thụ lý giải quyết khiếu nại.

61

TB-61

Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp.

62

TB-62

Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp.

63

TB-63

Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính.

64

TB-64

Thông báo tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế (trong trường hợp chưa ra quyết định cưỡng chế).



FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN










tải về 277.44 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương