Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009



tải về 323.49 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích323.49 Kb.
#25435
1   2   3

 

NĂM THỨ SÁU



Chủ đề

Mức độ cần đạt

Diễn giải

1. Kiến thức

a) Tiếng Khmer

a.1) Từ vựng


 

- Nắm vững khái niệm về từ đồng nghĩa ; nhận biết từ đồng nghĩa  hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn (gần nghĩa) ; biết lựa chọn từ đồng nghĩa phù hợp để nói, viết hiệu quả hơn.

- Nắm vững khái niệm từ trái nghĩa ; nhận biết rõ tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa (tạo ra các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh) để nói và viết hiệu quả hơn.


 

-  Hiểu thế nào là từ đồng âm. Nhận biết được một số từ đồng âm trong tiếng Khmer.

 


Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm. Có thái độ cẩn trọng khi đọc, viết, nghe, nói từ đồng âm để tránh sự nhầm lẫn hoặc gây khó hiểu cho người nghe, người đọc.

- Biết thêm các từ thuộc chủ điểm truyền thống dân tộc,  văn hóa dân gian, các giá trị lịch sử, giá trị đạo đức, thẩm mỹ, phong tục tập quán,.. của đồng bào Khmer.

 

a.2) Ngữ pháp

- Nhận biết được đại từ, phân biệt các loại đại từ trong tiếng Khmer. Biết cách sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp, nhân vật giao tiếp,...

Phân biệt được đại từ chỉ người, đại từ chỉ vật, đại từ xác định.

 


- Nhận biết được quan hệ từ và tác dụng của quan hệ từ trong việc liên kết các thành phần của cụm từ, các thành phần của câu và liên kết các câu trong đoạn văn.

 

- Hiểu thế nào là câu ghép. Nhận biết được cấu tạo câu ghép. Nhận biết một số kiểu cấu trúc câu đặc biệt của tiếng Khmer.

Nhận biết được câu ghép liên hợp, câu ghép qua lại (quan hệ nghịch đối, quan hệ giả thiết – điều kiện, quan hệ nhân quả, quan hệ song đôi).

- Biết tác dụng của dấu câu trong tiếng Khmer và cách sử dụng dấu câu khi viết (dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn, dấu gạch ngang, dấu chấm hỏi,…).

 

a.3) Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ

 


- Nhận biết biện pháp so sánh, nhân hóa trong các bài học.

- Bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa.

- Biết dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa trong  nói và viết.


 

b) Văn học

Bước đầu nhận biết một số thể loại văn vần dân gian của người Khmer Nam Bộ; bước đầu nhận ra một vài yếu tố nghệ thuật của một số tác phẩm văn vần dân gian.

 

c) Tập làm văn

- Hiểu thế nào là văn biểu cảm (phát biểu cảm nghĩ) ; nhận biết được những đặc điểm / dấu hiệu của văn biểu cảm. Biết cách lập dàn ý cho  bài văn biểu cảm.

- Biết cách thể hiện cảm xúc, suy nghĩ về người thân, về tác phẩm và nhân vật trong tác phẩm văn học trong bài văn phát biểu cảm nghĩ / văn biểu cảm.

- Lập được dàn ý và viết được bài văn biểu cảm theo yêu cầu.



- Hiểu thế nào là văn thuyết minh. Biết cách làm bài văn thuyết minh đơn giản.

 

 


- Biết cách tóm tắt văn bản tự sự (văn bản thuyết minh).

 

2. Kĩ năng

a) Nghe


 

 

- Hiểu lời giảng giải, hướng dẫn của thầy cô trong giờ học ; biết nêu câu hỏi về những điều chưa nghe rõ hoặc chưa hiểu.

- Nghe - hiểu và nêu được nhận xét ý kiến phát biểu của các bạn trong các cuộc thảo luận của tổ, của lớp.

- Nghe và kể lại hoàn chỉnh câu chuyện được nghe.

- Nghe và nhắc lại được các thông tin chính của bài nghe (văn bản tự sự, phổ biến khoa học,…), đánh giá đúng tình cảm, thái độ, chủ đích của người nói.

- Nghe - hiểu và dịch lại được những mẩu tin, một số bài phổ biến khoa học từ tiếng Khmer sang tiếng Việt và ngược lại.



 

 


b) Nói

b.1) Thuật việc, kể chuyện

 


 

- Biết trình bày rõ ràng, mạch lạc sự việc chứng kiến hoặc tham gia trước nhóm, trước lớp; nêu được cảm nghĩ của mình về những điều mắt thấy, tai nghe,…

- Biết kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc; biết sử dụng các yếu tố ngôn ngữ (sử dụng từ ngữ, ngữ điệu, giọng nói,…) và phi ngôn ngữ (ánh mắt, vẻ mặt, động tác,…) để lôi cuốn người nghe.


 

 


b.2) Trao đổi, thảo luận

Trình bày được ý kiến riêng của cá nhân về những vấn đề được trao đổi trong tập thể tổ, lớp; bước đầu thể hiện được lí lẽ bảo vệ ý kiến của mình.

 

 


b.3) Phát biểu, thuyết trình

Biết nói về những chủ đề phù hợp với lứa tuổi, biết liên hệ với thực tiễn, thể hiện được thái độ, cảm nghĩ của bản thân về vấn đề được nói tới.

 

 


c) Đọc

c.1) Đọc - hiểu



- Nhận biết chủ đề, dàn ý / bố cục và đại ý của văn bản đã đọc ; nhận biết ý chính của từng đoạn trong văn bản.

- Phát hiện các từ ngữ, hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài văn, bài thơ, trích đoạn văn bản được học. Biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự được học.

- Nhận biết cách bày tỏ tình cảm, thái độ, mong muốn của người viết thể hiện qua văn bản..

- Hiểu và dịch được (dịch miệng, dịch viết) một số bài phổ biến khoa học đơn giản từ tiếng Khmer sang tiếng Việt và ngược lại.



 

c.2) Ứng dụng kĩ năng đọc

- Biết sử dụng từ điển và một số sách công cụ.

- Nhận biết nội dung ý nghĩa của các kí hiệu, số liệu, biểu đồ trong văn bản.

- Thuộc khoảng 5- 7 bài thơ, đoạn văn xuôi dễ nhớ có độ dài khoảng 150 chữ.


 

 

 



 

d) Viết

- Biết xây dựng  ý, lập dàn ý cho đoạn văn, bài văn biểu cảm.

 

- Biết viết đoạn văn, bài văn phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật, sự vật, sự việc, hiện tượng quen thuộc trong đời sống.



- Biết viết đoạn văn, bài văn thuyết minh về một sự vật, hiện tượng quen thuộc trong đời sống.

- Biết viết tóm tắt văn bản tự sự (truyện, văn bản thuyết minh đơn giản).

- Biết  phát hiện và sửa lỗi trong bài viết.


Lập được dàn ý cho bài văn phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật, sự vật, sự việc, hiện tượng quen thuộc trong đời sống.

 

 



 

 

 



 

 

NĂM THỨ BẢY



Chủ đề

Mức độ cần đạt

Diễn giải

1. Kiến thức

a) Tiếng Khmer

a.1) Từ vựng


- Hiểu thế nào là từ cụ thể. Biết cách sử dụng đúng từ cụ thể trong nói và viết.

 

 



- Hiểu thế nào là từ trừu tượng. Biết cách sử dụng đúng từ trừu tượng trong nói và viết.

 

- Hiểu thế nào là từ thuần Khmer và từ vay mượn. Nhận biết được từ  thuần Khmer và từ vay mượn trong văn bản (nói hoặc viết). Biết cách sử dụng từ vay mượn một cách hợp lí.



- Nhận biết được từ Pali - Săngskrit.

- Nhận biết được các từ có cùng gốc.

- Mở rộng thêm vốn từ về  chủ điểm: bảo vệ tổ quốc, tình đoàn kết giữa các dân tộc, bảo vệ môi trường, gìn giữ hòa bình,…).


- Từ cụ thể là những từ chỉ người, vật, nơi chốn,… mà ta có thể nhân biết bằng giác quan, có hình dáng cụ thể.

- Từ trừu tượng là những từ chỉ tính chất, chất lượng, trạng thái,… của người, vật, đồ vật,… không có hình dạng cụ thể cho ta nhìn thấy được.

 


a.2) Ngữ pháp

- Hiểu thế nào là trợ từ, các chức năng của trợ từ. Biết cách sử dụng trợ từ khi nói và viết.

 

- Hiểu thế nào là thán từ. Biết cách dùng thán từ trong nói và viết.

- Nhận biết cách phân loại câu theo mục đích nói (câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm, câu trần thuật). Phân biệt được câu khẳng định, câu phủ định.

- Biết cách sử dụng các câu phù hợp với mục đích nói trong giao tiếp.


 

a.3) Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ

 


- Nhận biết biện pháp  ẩn dụ, hoán dụ trong các bài học.

- Bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp ẩn dụ, hoán dụ.

- Biết dùng các biện pháp ẩn dụ, hoán dụ trong nói và viết.


 

 


b) Văn học

 


- Nhận biết một số tác phẩm văn học viết hiện đại của người Khmer.

- Nhận biết đặc điểm nghệ thuật của một số loại hình sân khấu của người Khmer Nam Bộ: hát Dặc Ròm (hát Rằm), hát Dù Kê,…



 

c) Tập làm văn

 


- Biết cách xây dựng luận điểm, luận cứ, luận chứng trong bài văn nghị luận.

- Biết cách tóm tắt văn bản nghị luận.



 

2. Kĩ năng

a) Nghe


- Nghe - hiểu các thông tin trong bài nghe ; nêu lại các thông tin chính của bài nghe.

- Nghe và nhận biết quan điểm, cảm xúc, thái độ của người nói.

- Nghe-hiểu và dịch lại được một số văn bản hành chính, pháp luật thông dụng từ tiếng Khmer sang tiếng Việt.


 

b) Nói

b.1) Thuật việc, kể chuyện



 

- Biết thuật việc, kể chuyện ngắn gọn, rõ ý, mạch lạc.



 

b.2) Trao đổi, thảo luận

- Biết trình bày trước nhóm, trước lớp về một vấn đề phù hợp với lứa tuổi; thể hiện được lập luận trong bài nói.

- Mạnh dạn phát biểu ý kiến trong giao tiếp cộng đồng.

- Biết cách trình bày và bảo vệ ý kiến của mình trước tập thể về một số vấn đề xã hội (quyền lợi, nghĩa vụ, bảo vệ môi trường, bảo vệ trật tự an ninh, chăm sóc trẻ em,...).



b.3) Phát biểu, thuyết trình

- Biết nói theo chủ đề yêu cầu (văn nghị luận), thể hiện được cách lập luận của bản thân.

- Biết cách lôi cuốn, thuyết phục người nghe và bảo vệ ý kiến của mình.



 

 


c) Đọc

c.1) Đọc- thông



- Đọc lưu loát các loại văn bản nghệ thuật, chính luận, báo chí, hành chính, pháp luật,… có độ dài khoảng  350 - 400  chữ với  tốc độ khoảng 85 chữ/phút. Biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Biết đọc thầm với tốc độ nhanh (khoảng 90 chữ/phút).

- Biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ, thể hiện đúng nội dung và phong cách văn bản.


 

c.2) Đọc - hiểu

 


- Nhận biết đề tài, chủ đề tư tưởng, dàn ý / bố cục và đại ý của văn bản đã đọc ; nhận biết ý chính của từng đoạn trong văn bản.

- Nhận biết các yếu tố thuộc hình thức của văn bản nghệ thuật (thể loại, bố cục, cốt truyện, nhân vật, các chi tiết tiêu biểu / chi tiết có ý nghĩa nghệ thuật,…). Bước đầu thấy được vai trò và tác dụng của hình thức nghệ thuật trong việc thể hiện nội dung văn bản nghệ thuật, chính luận.

- Nhận biết cách bày tỏ tình cảm, thái độ, mong muốn của người viết thể hiện qua văn bản.

- Hiểu và dịch được (dịch miệng, dịch viết) một số văn bản hành chính, pháp luật, nghị luận đơn giản từ tiếng Khmer sang tiếng Việt và ngược lại.

- Tóm tắt văn bản nghị luận đã học.


 

 

 



 

 

 



 

c.3) Ứng dụng kĩ năng đọc

Biết sử dụng từ điển Việt - Khmer, Khmer - Việt hoặc từ điển tường giải tiếng Khmer để hiểu những từ khó và làm giàu vốn từ cho cả hai thứ tiếng

 

 

 



d) Viết

- Biết xây dựng  ý, lập dàn ý cho đoạn văn, bài văn nghị luận.

- Biết viết đoạn văn, bài văn lập luận giải thích một vấn đề cụ thể, phù hợp với lứa tuổi (mỗi ý / mỗi luận điểm được trình bày bằng một đoạn văn).

- Biết viết đoạn tóm tắt văn bản nghị luận.

- Biết  phát hiện và sửa lỗi trong bài viết.



 

V. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Giới thiệu chương trình

a) Chương trình tiếng Khmer cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở là chương trình dạy học tiếng dân tộc thiểu số dành cho môn học tự chọn, áp dụng đối với học sinh dân tộc Khmer ở Việt Nam có nhu cầu học tiếng Khmer.

b) Chương trình dạy theo bộ chữ cổ truyền của dân tộc Khmer.

c) Chương trình được biên soạn và ban hành theo Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15/7/2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên.

2. Định hướng xây dựng chương trình

a) Đảm bảo phù hợp về mục tiêu giữ gìn và phát huy các giá trị văn hoá người Khmer Nam Bộ trong môi trường đa dạng văn hoá ở Việt Nam, phù hợp về mục tiêu giáo dục cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở.

b) Đảm bảo dạy tiếng Khmer cho học sinh dân tộc Khmer là dạy tiếng mẹ đẻ cho người bản ngữ. Chương trình dựa trên nền tảng ngôn ngữ cơ bản của học sinh để xây dựng hệ thống kiến thức, kỹ năng và tổ chức các hoạt động giao tiếp ngôn ngữ. Thông qua các bài học, môn Tiếng Khmer tạo ra môi trường giao tiếp ngôn ngữ có chọn lọc để trang bị kiến thức ngôn ngữ và phát triển các kỹ năng sử dụng tiếng Khmer cho học sinh.

c) Đảm bảo nội dung chương trình được xây dựng và phát triển trên cơ sở hệ thống chủ điểm, chủ đề phù hợp với nhận thức, tâm lý và điều kiện sinh hoạt, học tập của học sinh dân tộc Khmer.

d) Đảm bảo mục tiêu phát triển kỹ năng sử dụng tiếng Khmer cho học sinh theo định hướng: ở cấp tiểu học, các kỹ năng nghe, nói được ưu tiên phát triển thông qua việc học âm vần và giao tiếp khẩu ngữ tương tác, đồng thời bước đầu hình thành kỹ năng đọc, viết cho học sinh; ở cấp trung học cơ sở, các kỹ năng đọc và viết được ưu tiên phát triển thông qua hoạt động giao tiếp văn bản. Đảm bảo sau khi học xong chương trình này, học sinh đạt trình độ giao tiếp tiếng Khmer một cách thành thạo.

đ) Đảm bảo tích hợp về kiến thức, kỹ năng trong triển khai chương trình môn tiếng Khmer. Tích hợp theo chiều ngang hệ thống kiến thức, kỹ năng về ngôn ngữ, văn hoá mà chương trình các môn văn hoá khác cùng lớp, cùng cấp đã giải quyết, đặc biệt là môn Tiếng Việt (cấp tiểu học) và môn Ngữ văn (cấp trung học cơ sở). Tích hợp theo chiều dọc kiến thức theo chủ điểm, chủ đề được thiết kế lặp lại, có mở rộng qua các năm học theo hướng đồng tâm nhằm củng cố và nâng cao kỹ năng sử dụng tiếng Khmer của học sinh.

e) Đảm bảo tính linh hoạt và mềm dẻo của chương trình nhằm đáp ứng nhu cầu và điều kiện dạy và học tiếng Khmer giữa các địa phương ở Việt Nam.

3. Cấu trúc chương trình

a) Chương trình thiết kế thành 7 năm học, dùng cho cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở. Bảy năm học chia thành 3 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Năm thứ nhất và Năm thứ hai với mục tiêu học sinh đạt kỹ năng nghe, nói vững chắc; đạt kỹ năng đọc, viết cơ bản.

- Giai đoạn 2: Năm thứ ba và Năm thứ tư với mục tiêu học sinh đạt kỹ năng nghe, nói thành thạo; đạt kỹ năng đọc, viết vững chắc.

- Giai đoạn 3: Năm thứ năm, Năm thứ sáu và Năm thứ bảy với mục tiêu học sinh đạt kỹ năng đọc, viết thành thạo.

b) Chương trình cung cấp kiến thức và kĩ năng ngôn ngữ thông qua hệ thống đơn vị bài học phân chia theo các phân môn Học vần, Tập đọc, Kể chuyện, Tập viết, Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn. Mỗi đơn vị bài học gồm các phần: rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết), triển khai nội dung kiến thức, vận dụng kiến thức và kỹ năng vào thực hành giao tiếp.

c) Ngữ liệu được xây dựng theo các chủ điểm: bản thân, gia đình, trường học, thiên nhiên, đất nước, văn hóa dân tộc. Ngữ liệu phù hợp với tâm lý, tình cảm, nhận thức, văn hóa của học sinh dân tộc Khmer ở Việt Nam. Nguồn ngữ liệu được lấy chủ yếu từ văn học dân gian và các sáng tác của người Khmer phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Khmer Nam Bộ. Ngoài ra, nguồn ngữ liệu còn sử dụng một số tác phẩm văn học tiêu biểu của các dân tộc khác trên đất nước Việt Nam.

4. Phương pháp dạy học

a) Dạy tiếng Khmer ở cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở là dạy ngôn ngữ giao tiếp với việc lấy hoạt động của học sinh làm trung tâm của quá trình dạy học. Học sinh được tham gia học tập tích cực dưới sự hướng dẫn của giáo viên, trong mối tương tác với tài liệu học tập và môi trường giao tiếp tiếng Khmer của cộng đồng. Giáo viên sử dụng đa dạng và linh hoạt các phương pháp dạy học giao tiếp, như: thực hành ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, nhập vai, xử lý tình huống,...

b) Hoạt động giao tiếp cần tổ chức theo nhiều hình thức đa dạng, phong phú phù hợp với thực tiễn của môi trường giao tiếp tiếng Khmer ở Việt Nam. Thực hành giao tiếp cần kết hợp với các hoạt động tương tác (thảo luận, trò chơi, bài hát, đóng vai, kể chuyện, câu đố, vẽ tranh,...) tổ chức theo các hình thức hoạt động cá nhân, theo cặp, theo nhóm để tăng cường sự tham gia hoạt động của học sinh. Chú trọng các hoạt động ngoại khoá ở cộng đồng.

c) Giáo viên tích cực đổi mới phương pháp dạy học gắn liền với sử dụng hiệu quả phương tiện và thiết bị dạy học. Giáo viên tích cực làm đồ dùng dạy học bằng vật liệu sẵn có ở địa phương để nâng cao chất lượng giờ dạy.

5. Đánh giá kết quả học tập của học sinh

a) Kết quả học tập của học sinh được kiểm tra, đánh giá theo các quy định của môn học tự chọn phù hợp với từng cấp học.

b) Học sinh hoàn thành chương trình tiếng Khmer cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở, có kết quả kiểm tra cuối cùng đạt điểm 5 trở lên được xét cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số theo quy định.

6. Thực hiện chương trình

a) Cơ sở giáo dục có khả năng bố trí thời gian thực hiện chương trình môn Tiếng Khmer đảm bảo dung lượng thiết kế là 140 tiết / năm học. Cấp tiểu học thực hiện hoàn thành giai đoạn 1 và giai đoạn 2, cấp trung học cơ sở thực hiện hoàn thành giai đoạn 3 của chương trình.

b) Nhà trường có giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm tiếng Khmer và đủ số lượng theo quy định để giảng dạy môn Tiếng Khmer.

c) Cán bộ quản lý và giáo viên được tham gia các khoá bồi dưỡng về chương trình, sách giáo khoa và phương pháp dạy học tiếng Khmer.



d) Nhà trường có đủ cơ sở vật chất trường lớp (phòng học, bàn, ghế,...), sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết bị dạy học môn Tiếng Khmer theo quy định.

 

 
Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 323.49 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương